Tuần 1 Phần I - Vẽ kĩ thuật
NS: Chương I: Bản vẽ các khối hình học.
NG: Tiết 1 – Bài 1:
Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất đời sống.
A/ Mục tiêu bài học:
- Biết được vai trò của BVKT đối với sản xuất và đời sống.
- Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn VKT.
B/ Phương tiện thực hiện:
- Thầy: + Tranh 1 số BVKT đơn giản.
- Trò: Sách vở, đồ dùng học tập.
C/ Tiến trình lên lớp:
I/ ổn định tổ chức:
II/ Kiểm tra bài cũ:
III/ Bài mới:
Trong cuộc sống hằng ngày mọi chi tiết, đồ dùng, vật dụng trước khi được làm ra đều phải được thiết kế dựa vào những hình vẽ và những hình vẽ đó tạo lên những BVKT. Vậy BVKT có vai trò ntn ta sẽ nghiên cứu trong bài học hôm nay.
Hoạt động 1: Tìm hiểu các cách truyền đạt thông tin.
Tuần 1 Phần I - Vẽ kĩ thuật NS: Chương I: Bản vẽ các khối hình học. NG: Tiết 1 – Bài 1: Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất đời sống. A/ Mục tiêu bài học: Biết được vai trò của BVKT đối với sản xuất và đời sống. Có nhận thức đúng đối với việc học tập môn VKT. B/ Phương tiện thực hiện: Thầy: + Tranh 1 số BVKT đơn giản. Trò: Sách vở, đồ dùng học tập. C/ Tiến trình lên lớp: I/ ổn định tổ chức: II/ Kiểm tra bài cũ: III/ Bài mới: Trong cuộc sống hằng ngày mọi chi tiết, đồ dùng, vật dụng trước khi được làm ra đều phải được thiết kế dựa vào những hình vẽ và những hình vẽ đó tạo lên những BVKT. Vậy BVKT có vai trò ntn ta sẽ nghiên cứu trong bài học hôm nay. Hoạt động 1: Tìm hiểu các cách truyền đạt thông tin. HS: Đọc phần mở bài và quan sát hình 1.1- SGK và trả lời câu hỏi: Các hình a,b,c,đ ở hình 1.1 có ý nghĩa gì? GV: - Gọi học sinh trả lời. - Kết luận. Tiếng nói. Cử chỉ . Chữ viết. Hình vẽ. ịHình vẽ là bộ phận quan trọng dùng trong giao tiếp. Hoạt động 2: Tìm hiểu BVKT đối với sản xuất. GV: Cho HS đọc phần 1 và hỏi: Những sp (đinh vít,) được làm ra ntn? HS: Thảo luận và trả lời. - Quan sát hình 1.2 và trả lời câu hỏi: - Hình 1.2 a,b,c liên quan ntn đến BVKT? ( - Hình a: TKế bản vẽ. - “ b: Dựa vào BV để tạo ra SP. - “ c: Thảo luận về BV.) I/ BVKT đối với sản xuất. - TKế đ chế tạo, lắp ráp, thi công, - BVKT rất quan trọng trong sx vì nó đc dùng làm căn cứ, tiêu chuẩn để sx, chế tạo các sản phẩm. ị BVKT là ngôn ngữ dùng chung trong kĩ thuật. Hoạt động 3: Tìm hiểu BVKT đối với đời sống. GV: Cho HS đọc phần II và quan sát hình 1.3; Đặt câu hỏi: Sản phẩm nếu không có hướng dẫn sử dụng ta có dùng được không? Để lắp được các chi tiết của sản phẩm với nhau ta phải dựa vào đâu? Tại sao khi thi công căn nhà lại phải dựa vào bản vẽ? Cho biết ý nghĩa của hình 1.3a,b? HS: Thảo luận theo nhóm và trả lời GV: Kết luận. II/ BVKT đối với đời sống. - BVKT có vai trò quan trọng trong đời sống vì nó được dùng để làm các chỉ dẫn cho vịêc sử dụng các sản phẩm để người sử dụng đạt được hiệu quả và an toàn đối với sản phẩm đó. Hoạt động 4: BVKT đối với các lĩnh vực kĩ thuật. GV: Cho HS quan sát hình 1.4 và hỏi: BVKT được dùng trong những lĩnh vực nào? HS: Thảo luận theo nhóm và trả lời. GV: Kết luận. III/ BVKT trong các lĩnh vực kĩ thuật. - BVKT dùng trong tất cả các lĩnh vực. - Mỗi ngành đều có bản vẽ riêng của mình. - BV được vẽ bằng tay hoặc bằng máy. - Học VKT để ứng dụng vào sx, đời sống và để học tốt các môn học khác. IV/ Củng cố. HS đọc phần ghi nhớ trang 7 – SGK. Trả lời câu hỏi trang 7- SGK. V/ HDVN. Học bài theo câu hỏi SGK. Chuẩn bị 1 đèn pin, 1 hình trụ, 1 bìa catton. Tuần 1 NS: NG: Tiết 2 – Bài 2 Hình chiếu A/ Mục tiêu bài học: Hiểu được thế nào là hình chiếu. NMhận biết được các hình chiếu của vật thể trên BVKT. Biết vẽ hình chiếu của 1 số vật thể có cấu tạo đơn giản. Biết tư duy các vật thể trong không gian. B/ Phương tiện thực hiện. Thầy: . Tranh vẽ các hình 2.2 đ2.6. . Bảng 2.1; 2.2. Trò: Đồ dùng học tập. C/ Cách thức tiến hành. Nêu và giải quyết vấn đề. D/ Tiến trình bài dạy. I. Tổ chức: II. Kiểm tra BC: Hãy nêu vai rtò của BVKT trong sản xuất và đời sống? III. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu hình chiếu là gì? GV: Cho HS quan sát hình 2.1 và hỏi: - Em có nhận xét gì về hình vẽ? ị Hình chiếu vật thể là gì? HS: Thảo luận nhóm ( 3’). Trả lời. GV: Nhận xét và kết luận. I/ Khái niệm về hình chiếu. - Hình chiếu là hình biểu diễn phần nhìn thấy của vật thể. Phần không nhìn thấy được biểu diễn bằng nét đứt. Hoạt động 2: Tìm hiểu các phép chiếu. GV: Cho HS quan sát hình 2.2 và hỏi: Đặc điểm các tia chiếu hình 2.2 ntn? Các tia chiếu này ứng dụng như thế nào trong VKT? HS: Quan sát, thảo luận nhóm nhỏ (3’). Trả lời. GV: Giải thích cách vẽ các hình 3 chiều và hình chiếu vuông góc. II/ Các phép chiếu. - Chiếu xuyên tâm: Tia chiếu xuất phát từ 1 điểm. - Chiếu // và vuông góc: Tia chiếu // với nhau. ị Các tia chiếu khác nhau có các phép chiếu khác nhau. + Chiếu vuông góc: Vẽ hình chiếu vuông góc. + Chiếu // và xuyên tâm: Vẽ hình 3 chiều. Hoạt động 3: Tìm hiểu các hình chiếu vuông góc và vi trí các hình chiếu. GV: Cho HS qsát hình 2.3 và mô hình mp chiếu: Có mấy mp chiếu? Vị trí các mp chiếu đối với vật thể? Mp chiếu có vị trí ntn đối với người qsát? Khi chiếu đặt vật thể ntn đối mp chiếu? Dùng mẫu vật và mô hình để CM cho HS. HS: Quan sát, thảo luận nhóm (4’) Trả lời. GV: Cho HS qsát hình 2.4 và hỏi: Có mấy hình chiếu? Các cách chiếu? Dựa vào hình 2.3, 2.4 cho biết các hình chiếu Đứng, Bằng, Cạnh ẻ mp chiếu nào? HS: Qsát, thảo luận nhóm nhỏ (4’) Trả lời. GV: Hướng dẫn mở các mp chiếu Cạnh, Bằng và hỏi: Sau khi mở cácmp chiếu Cạnh, Bằng thì vị trí các hình chiếu ntn? Tại sao phải dùng nhiều hình chiếu? Nếu dùng 1 hình có được không? HS: Thảo luận nhóm nhỏ (3’). Trả lời. III/ Các hình chiếu vuông góc. 1/ Các mp chiếu. - Mặt chính diện (sau vật thể ): Gọi là mp chiếu đứng. - Mặt cạnh bên phải (Bên phải vật thể): Mp chiếu cạnh. - Mặt nằm ngang (dưới vật thể): Mp chiếu bằng. * Đặt vật thể sao cho các mặt cơ bản // với các mp chiếu. 2/ Các hình chiếu. Gồm 3 hình chiếu: - HC đứng: Hướng chiếu từ trước ra sau. - HC Bằng: Hướng chiếu từ trên xuống dưới. - HC Cạnh: Hướng chiếu từ trái qua phải. IV/ Vị trí các hình chiếu. * Sau khi mở mp chiếu Cạnh, Bằng sao cho trùng với mp chiếu Đứng, khi đó: - HC Đứng: Góc trên bên trái. - HC Bằng: Góc dưới bên trái. - HC Cạnh: Góc trên bên phải. * Chú ý: - Không vẽ đường bao của mp chiếu. - Cạnh thấy vẽ bằng nét liền đậm. - Cạnh khuất vẽ bằng nét đứt. IV. Củng cố: HS đọc phần ghi nhớ. GV cho HS làm bài tập 10, 11 – SGK hoặc làm ở nhà. V. HD về nhà: - Đọc phần “ Có thể em chưa biết ” và xem trước bài mới. Tuần 2 NS: NG: Tiết 3 – Bài 4 Bản vẽ các khối đa diện A/ Mục tiêu bài học: Nhận dạng được các khối đa diện thường gặp. Đọc được BV các vật thể có dạng đa diện. Yêu thích và hiểu được cách lập 1 BV kĩ thuật. B/ Phương tiện thực hiện: Thầy: + Các khối đa diện. + Mô hình mp chiếu, tranh vẽ hình bài 4 – SGK ( Nếu có ). Trò: Đồ dùng học tập. C/ Cách thức tiến hành. Thảo luận nhóm; Trực quan. D/ Tiến trình bài dạy. I. Tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là hình chiếu? Có mấy mp chiếu? Có mấy hình chiếu? Vị trí các hình chiếu như thế nào? III. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là khối đa diện? GV: Co HS qsát hình 4.1 và mẫu vật; hỏi: Khối đa diện được bao bới các hình gì? Kể tên 1 số khối đa diện mà em biết? HHCN ( HLT, HC ) được bao bởi những hình nào? HS: Qsát, thảo luận nhóm nhỏ (3’). Trả lời. I/ Khối đa diện: - Là những khối được bao bởi các đa giác phẳng. Hoạt động 2: Tìm hiểu hình hộp chữ nhật. GV: Cho HS qsát mẫu và hình 4.2, hỏi: HHCN được bao bởi những hình nào? HS: Qsát, thảo luận nhóm nhỏ. Trả lời. GV: Cho HS thảo luận về hình chiếu của HHCN. HS: Thảo luận, trả lời. GV: Gọi HS hoàn thành bảng 4.1- SGK. II/ Hình hộp chữ nhật. 1/ Thế nào là HHCN? - Được bao bởi 6 HCN. Có: a: Chiều dài. b: Chiều rộng. h: Chiều cao. 2/ Hình chiếu của HHCN. Hình chiếu Hình dạng Kích thước Đứng CN a,h Bằng CN a,b Cạnh CN b,h Hoạt động 3:Tìm hiểu hình lăng trụ đều. GV: Cho HS quan sát mẫu hình LTĐ và hỏi: Hình lăng trụ được bao bởi những hình nào? HS: Quan sát, thảo luận nhóm nhỏ. Trả lời. GV: Cho HS thảo luận về h/ chiếu của hình LTĐ. HS: Thảo luận nhóm nhỏ. Trả lời. GV: Gọi HS hoàn thành bảng 4.2/ SGK. III/ Hình lăng trụ đều. 1/ Thế nào là hình LTĐ? Có: - Hai mặt đáy là những đa giác đều. - Các mặt bên là những HCN bằng nhau. a: Dài đáy; b: Cao đáy; h: cao 2/ Hình chiếu của hình LTĐ. Hình chiếu Hình dạng Kích thước Đứng CN a,h Bằng đều a,b Cạnh CN b,h Hoạt động 4: Tìm hiểu hình chóp đều. GV: Cho HS quan sát mẫu hình CĐ và hỏi: Hình chóp đều được bao bởi những hình nào? HS: Quan sát, thảo luận nhóm nhỏ. Trả lời. GV: Cho HS thảo luận về h/ chiếu của hình chóp đều. HS: Thảo luận nhóm nhỏ. Trả lời. GV: Gọi HS hoàn thành bảng 4.3/ SGK. III/ Hình lăng trụ đều. 1/ Thế nào là hình chóp đều? Có: - Mặt đáy là đa giác đều. - Các mặt bên là những tam giác cân bằng nhau. a: Dài đáy; h: cao 2/ Hình chiếu của hình chóp đều Hình chiếu Hình dạng Kích thước Đứng CN a,h Bằng Vuông a Cạnh CN a,h * Chú ý: Khi biểu diễn hình LTĐ, hình CĐ ta chỉ dùng 2 hình chiếu. IV. Củng cố: HS đọc phần ghi nhớ. Trả lời câu hỏi SGK. V. HD về nhà. Học bài, làm bài tập / 19 – SGK. Tuần 2 NS: NG: Tiết 4 – Bài 3, bài 5 Thực hành: Hình chiếu của vật thể Đọc bản vẽ các khối đa diện A/ Mục tiêu bài học: Biết được sự liên quan giữa hướng chiếu và hình chiếu; Đọc được bản vẽ vật thể có dạng khối đa diện. Biết cách sắp xếp các hình chiếu trên BV. Phát huy được trí tưởng tượng trong không gian. B/ Phương tiện thực hiện: Thầy: + Các khối đa diện, các vật thể hình 5.2, thước, compa, êke. + Mô hình mp chiếu, Vật thể hình 3.1a bằng xốp Trò: Đồ dùng học tập. C/ Cách thức tiến hành. Thảo luận nhóm; Trực quan. D/ Tiến trình bài dạy. I. Tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Hình chiếu là gì? Có mấy hình chiếu? Khối đa diện là gì? Vẽ hình chiếu của khối HHCN? (LTĐ, CĐ). III. Bài mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu hình chiếu của vật thể. GV: Cho HS quan sát vật thể trên mô hình và quan sát hình 3.1 Cho HS hoàn thành bảng 3.1/ SGK. Cho HS vẽ lại hình chiếu của vật thể vào đúng vị trí các hình chiếu HS: Quan sát Thảo luận nhóm và trả lời. 1/ HC của vật thể. * Đáp án bảng 3.1: A-3 ; B-1 ; C-2 * Vị trí hình chiếu: 3 __ 2 ỗ 1 Hoạt động 2: Tìm hiểu bản vẽ các khối tròn xoay. GV: Hướng dẫn HS làm bài vào vở. Cho HS đọc kĩ phần nội dung và hoàn thành bảng 5.1 trong SGK. HS: Đọc và làm bài tập vào vở. Làm xong bảng 5.1 nhận biết được vật thể và HC đứng, HC bằng của nó. Vẽ hình chiếu cạnh của nó sao cho đúng vị trí 3 HC. 2/ Bản vẽ các khối tròn xoay * Đáp án bảng 5.1: A-2; B-1; C-4 ; D-3 * Vị trí hình chiếu trên BV: Đứng __ Cạnh ỗ Bằng Hoạt động 3: Học sinh làm bài thực hành. GV: Cho HS làm bài tập thực hành vào vở. Quan sát HS làm BT và hướng dẫn thêm ở những phần HS còn chưa biết. HS: Làm BT thực hành vào vở theo nhóm. GV: Gọi các nhóm lên bảng làm. IV. Tổng kết và đánh giá. Nhận xét giờ làm BT thực hành của HS. Hướng dẫn HS tự đánh giá bài thực hành của mình. V. Hướng dẫn về nhà. - Đọc trước bài 6, chuẩn bị như bài 6 - BTVN: Vẽ hình chiếu của vật thể sau: Tuần 3 NS: NG: Tiết 5 – Bài 6 Đọc bản vẽ các khối tròn xoay A/ Mục tiêu bài học: Nhận dạng được khối tròn xoay thường gặp. Đọc được bản vẽ có dạng tròn xoay. B/ Phương tiện thực hiện: - Thầy: Mô hình các vật thể tròn xoay. - Trò: Đồ dùng học tập. C/ Cách thức tiến hành. Thảo luận nhóm; Trực quan. D/ Tiến trình bài dạy. I. Tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng chữa bài tập về nhà. III. Bài mới. Hoạt động 1; Tìm hiểu thế nào là khối tròn xoay? GV: Cho HS quan sát hình trong SGK và mẫu vật thể, sau đó hoàn thành những mệnh đề a,b,c và hỏi Các khối tròn xoay đó có tên gọi là gì? Được tạo thành như thế nào? Lấy VD một vài vật thể có dạng tròn xoay? HS: Quan sát, thảo luận nhóm nhỏ. Trả lời. I/ Khối tròn xoay. HCN.. ..hình vuông.. nửa hình tròn ịKhối tròn xoay được tạo thành khi quay 1 hình phẳng quanh 1 cạnh cố định của hình Hoạt động 2: Tìm hiểu hình chiếu của hình trụ,hình nón, hình cầu. GV: Cho HS đọc BV hình trụ và hỏi: Các hình chiếu có dạng ntn? Cho biết kích thước gì? HS: Đọc BV, thảo luận nhóm nhỏ. Hoàn thành bảng 6.1. Vẽ hình 6.3 vào vở. GV: Cho HS đọc BV hình nón và hỏi: Các hình chiếu có dạng ntn? Cho biết kích thước gì? HS: Đọc BV, thảo luận nhóm nhỏ. Hoàn thành bảng 6.2. Vẽ hình 6.4 vào vở. GV: Cho HS đọc BV hình cầu và hỏi: Các hình chiếu có dạng ntn? Cho biết kích thước gì? HS: Đọc BV, thảo luận nhóm nhỏ. Hoàn thành bảng 6.3. Vẽ hình 6.5 vào vở. GV: Em có nhận xét gì về hình chiếu của 3 khối hình trên? HS: Thảo luận nhóm nhỏ. Trả lời. II/ H/c của hình trụ, hình nón, hình cầu. 1/ Hình trụ. Hình chiếu Hình dạng Kích thước Đứng CN dh Bằng tròn d Cạnh CN D,h 2/ Hình nón. Hình chiếu Hình dạng Kích thước Đứng Cân dh Bằng Tròn d Cạnh Cân D,h 3/ Hình cầu. Hình chiếu Hình dạng Kích thước Đứng Tròn d Bằng Tròn d Cạnh Tròn d * Chú ý: Thờng dùng 2 h/c để biểu diễn khối tròn xoay vì: - 1 h/c thể hiện mặ bên và chiều cao. - 1 h/c thể hịên hình dạng và đường kính đáy. IV. Củng cố. HS đọc phần ghi nhớ. TRả lời các câu hỏi SGK. Làm BT trang 26/ SGK V. HD về nhà. Học bài và làm bài theo câu hỏi SGK. Tuần 3 NS: NG: Tiết 6 – Bài 7 Thực hành: Đọc bản vẽ các khối tròn xoay A/ Mục tiêu bài học: Đọc được BV các vật thể có dạng tròn xoay. Phát huy được trí tưởng tượng trong không gian. Có thái độ học tập nghiêm túc. B/ Phương tiện thực hiện: - Thầy: Mô hình các vật thể tròn xoay. - Trò: Đồ dùng học tập. C/ Cách thức tiến hành. Thảo luận nhóm; Trực quan. D/ Tiến trình bài dạy. I. Tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng chữa bài tập về nhà. III. Bài mới. Hoạt động 1; Giới thiệu bài thực hành. GV: Nội dung bài học gồm 2 phần. Quan sát vật thể và bản vẽ sau đó hoàn thành bảng 7.1 Quan sát vật thể và so sánh với các khối hình học để hoàn thành bảng 7.2. Hoạt động 2: Cách làm bài thực hành. GV: Hướng dẫn HS hoàn thành bảng 7.1 và bảng 7.2. Hướng dẫn HS trình bày bài trong vở bằng cách sau: A(1,2,3...) HS: Thảo luận. GV: Sau khi hướng dẫn xong cần yêu cầu HS vẽ hình chiếu cạnh của các vật thể trong hình 7.2 vào vở đúng vị trí các hình chiếu. * Bảng 7.1: A-3 B-4 C-2 D-1 * Bảng 7.2: A H/ hộp, hình trụ. B H/ hộp, hình chỏm cầu. C H/ hộp, hình nón cụt. D H/ hộp, h/ trụ, h/nón cụt. Hoạt động 3: Tổ chức thực hành. HS: Làm bài thực hành theo nhóm.vào vở theo sự hướng dẫn của GV. GV: Quan sát HS làm bài hướgn dẫn HS những chỗ vướng mắc. IV. Củng cố: Nhận xét bài làm của HS. GV chữa bài và chấm. V. Hướng dẫn về nhà. Đọc trước bài mới. Chuẩn bị tố các điều kiện học tập. Tuần 4 NS: NG: Chương II. Bản vẽ kĩ thuật Tiết 7 – Bài 8 Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật – Hình cắt. A/ Mục tiêu bài học: Biết khái niệm về BVKT, khái niệm và công dụng của hình cắt. Phân biệt được nội dung của một số loại BVKT, phân biệt được hình chiếu và hình cắt. HS học tập nghiêm túc chăm chỉ. B/ Phương tiện thực hiện: - Thầy: Mô hình vật thể và tranh vẽ hình 8.2/ SGK. - Trò: Học bài cũ và đọc trước bài mới. C/ Cách thức tiến hành. Thảo luận nhóm; Trực quan; Nêu và giải quyết vấn đề. D/ Tiến trình bài dạy. I. Tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: Trong bài gíảng. III. Bài mới. Hoạt động 1; Tìm hiểu về BVKT. GV: BVKT có vai trò ntn trong đời sống và trong kĩ thuật? BVKT có những nội dung gì? Dùng để làm gì? HS: Hoạt động nhóm nhỏ (5’) Trả lời. I/ Khái niệm về BVKT. - BVKT gồm các thông tin của SP dưới dạng hình vẽ, kí hiệu theo qui ước thống nhất và vẽ theo tỉ lệ nhất định. - Gồm 2 loại: + BVCK: Liên quan đến TKế, chế tạo máy và TBị. VD: BV chi tiết, BV lắp. + BVXD: Liên quan đến TKế, thi công các công trình XD. VD: BV nhà. Hoạt động 2: Tìm hiểu hình cắt. GV: Để qsát cấu tạo bên trong của vật thể ta phải làm gì? Nói rõ việc dùng hình cắt để diễn tả cấu tạo bên trong của vật thể. Hình cắt có vai trò ntn trong VKT? Cho HS quan sát mẫu vật hình 8.2 và hỏi: + Cách vẽ hình cắt ntn? Vẽ phần bị cát qua ntn? HS: Thảo luận nhóm nhỏ (5’). Trả lời. II/ Khái niệm về hình cắt. - Dùng để diễn tả cấu tạo bên trong của vật thể ( rãnh, lỗ,...) - Cách vẽ: + Sau khi cắt đôi bỏ đi phần phía trước, chiếu phần còn lại lên mp chiếu. + Phần mp cắt qua được kẻ ghạch ghạch. IV/ Củng cố: GV đặt câu hỏi: + BVKT có vai trò ntn trong các ngành kĩ thuật. + Tại sao lại phải dùng hình cắt trong BVKT. Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK. V/ Hướng dẫn về nhà: Học bài cũ và làm bài tập trong SGK. Đọc trước bài mới. Tuần 4 NS: NG: Chương II. Bản vẽ kĩ thuật Tiết 8 – Bài 9 Bản vẽ chi tiết A/ Mục tiêu bài học: Biết khái niệm về BVKT, biết được nội dung và cách đọc BVCT. Phân biệt được nội dung của một số loại BVKT. HS học tập nghiêm túc chăm chỉ. B/ Phương tiện thực hiện: - Thầy: Mô hình vật thể và tranh vẽ hình 9.1/ SGK. - Trò: Học bài cũ và đọc trước bài mới. C/ Cách thức tiến hành. Thảo luận nhóm; Trực quan; Nêu và giải quyết vấn đề. D/ Tiến trình bài dạy. I. Tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: 1/ Nêu khái niệm về bản vẽ kĩ thuật? 2/ Nêu công dụng của hình cắt? Cách biểu diễn hình cắt? III. Bài mới. Hoạt động 1; Tìm hiểu về nội dung của BVCT. GV: Cho HS đọc phần mở bài và đặt vấn đề: Để chế tạo những chi tiết này cần phải làm gì? BVCT gồm những nội dung gì? HS: Đọc và thảo luận theo nhóm nhỏ (5’) Trả lời. GV: Cho HS quan sát hình 9.1, mẫu vật và đặt vấn đề: Trên BV gồm những HBD nào? Cho biết những gì? Hình biểu diễn ch biết gì? HS: Thảo luận nhóm nhỏ (5’) Trả lời. GV: Trên hình gồm những kích thước nào? Kích thước này dùng để làm gì? HS: Thảo luận nhóm. Trả lời. GV: Những yêu cầu trên BVCT có ý nghĩa gì? HS: Trả lời. GV: Khung tên có tác dụng ntn trên BVKT? Khung tên gồm những nội dung gì? HS: Thảo luận và trả lời. GV: Vậy BVCT gồm những nội dung gì? I/ Nội dung của BVCT. a/ Hình biểu diễn. Gồm: H/ chiếu, h/cắt, mặt cắt cho biết cấu tạo của chi tiết. b/ Kích thước. Gồm toàn bộ những kích thước để chế tạo và kiểm tra chi tiết. c/ Yêu cầu kĩ thuật. d/ Khung tên. *Kết luận: Hoạt động 2: Tìm hiểu cách đọc BVCT. GV: Cho HS quan sát hình 9.1 và hỏi: Để đọc được bản vẽ này cần có những yêu cầu gì? HS: Thảo luận nhóm nhỏ. GV: Cho HS đọc và quan sát bảng 9.1/ SGK. Trình tự đọc BVCT là ntn? HS: Thảo luận và trả lời. II/ Đọc BV chi tiết. - Yêu cầu khi đọc: Phải hiểu rõ và chính xác các nội dung của BVCT. - Cách đọc: KTên -> HBD -> KThước -> YC Kthuật -> Tổng hợp. IV/ Củng cố; Cho HS đọc phần ghi nhớ. Trả lời các câu hỏi trong SGK. V/ Hướng dẫn về nhà. Học bài cũ, đọc lại BVCT hình 9.1. Đọc trước bài mới. Tuần 5 NS: NG: Tiết 9 – Bài 11 Biểu diễn Ren A/ Mục tiêu bài học: Nhận dạng được Ren trên BVKT. Biết cách biểu diễn Ren. Biết cách vx và nhận dạng các loại Ren trên BVKT. HS học tập nghiêm túc, ham thích môn học. B/ Phương tiện thực hiện: - Thầy: Một số loại Bulông, đai ốc, đinh vít ,...... - Trò: Học bài cũ và đọc trước bài mới. SGK , vở, thước, compa,.......... C/ Cách thức tiến hành. Thảo luận nhóm; Trực quan; Nêu và giải quyết vấn đề. D/ Tiến trình bài dạy. I. Tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: 1/ Nêu nội dung của BVCT? 2/ Nêu yêu cầu và cách đọc bản vẽ chi tiết? III. Bài mới. Hoạt động 1; Tìm hiểu chi tiết có Ren. GV: Cho HS quan sát hình 11.1 và nêu vấn đề: Nêu tên những chi tiết có Ren trong hình 11.1 và cho biết công dụng của chúng? HS: Thảo luận nhóm nhỏ. Trả lời. I/ Chi tiết có Ren. - Ren dùng để ghép nối các chi tiết với nhau. Hoạt động 2: Tìm hiểu qui ước vẽ Ren. GV: Tại sao phải vẽ ren theo qui ước? HS: Thảo luận nhóm và trả lời. GV: Cho HS quan sát hình 11.2 và 11.3 hoàn thành mệnh đề: HS: Quan sát, thảo luận nhóm -> Trả lời. GV: Cho HS quan sát hình 11.4 và 11.5 hoàn thành mệnh đề: HS: Quan sát, thảo luận nhóm -> Trả lời. GV: Cho HS quan sát hình 11.6 và hoàn thành mệnh đề giống như của Ren trong và Ren ngoài. HS: Quan sát, thảo luận nhóm -> Trả lời. II/ Qui ước vẽ Ren. - Ren là một kết cấu phức tạp nên khó vẽ như thật -> Cần phải vẽ Ren theo qui ước. 1/ Ren ngoài (Ren trục): - Ren được hình thành ở mặt ngoài của trục. - Qui ước vẽ Ren ngoài: (SGK) 2/ Ren trong (Ren lỗ): - Ren ddược hình thành ở mặt trong của lỗ. - Qui ước vẽ (Đối với hình cắt): (SGK) * Chú ý: Đường ghạch ghạch vẽ đến đường đỉnh Ren. 3/ Ren bị che khuất: - Tất cả các đường đều vẽ bằng nét đứt. IV. Củng cố: HS đọc phần ghi nhớ. GV nói lại qui ước vẽ Ren thấy và Ren khuất. V. Hướng dẫn về nhà. Học bài và làm bài theo câu hỏi SGK. Đọc phần có thể em chưa biết. Tuần 5 NS: NG: Tiết 10 – Bài 10,12 Thực hành: Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt Đọc bản vẽ chi tiết đơn giản có Ren A/ Mục tiêu bài học: Đọc được bản vẽ chi tiết đơn giản có hình cắt và có Ren Rèn kĩ năng đọc bản vẽ chi tiết. Có thái độ nghiêm túc và làm việc theo qui trình. B/ Phương tiện thực hiện: - Thầy: Mô hình vật thể; Bản vẽ hình 10.1 và hình 12.1. - Trò: Học và đọc bài. C/ Cách thức tiến hành. Thảo luận nhóm; Trực quan; Nêu và giải quyết vấn đề. D/ Tiến trình bài dạy. I. Tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: 1/ Nêu qui ước vẽ Ren? Tai sao phải vẽ Ren theo qui ước? III. Bài mới. Hoạt động 1; Giới thiệu bài.
Tài liệu đính kèm: