Bước 1: Bảng phụ câu hỏi
1. Tại sao phải ăn uống hợp lý
2. Nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm là gì? Nêu các biện pháp tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm
3. Chọn thực phẩm cho phù hợp
4. Nêu các công việc cần làm khi sơ chế thực phẩm? Ví dụ minh họa
5. Thu nhập gia đình là gì? có những loại thu nhập nào
6. Em làm gì để góp phần cân đối thu chi trong gia đình
Bước 2: Phân công học sinh ôn tập
- Mỗi nhóm 4- 6 em
- Chia làm 2 đợt thảo luận: đợt 1: 4 câu hỏi 1, 2, 3, 4
đợt 2: 2 câu còn lại
- Thảo luận nhóm rồi ghi kết quả ra bảng nhóm từng câu
Bước 3: Học sinh thảo luận
- Các ý kiến của từng em trong tổ được ghi lại
- Trả lời từng câu hỏi
- Nhóm trưởng tóm tắt ý kiến của các bạn
- Cá nhân bổ sung nội dung còn thiếu và sắp xếp nội dung có ý bằng nhau
G: yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày nội dung trả lời các câu hỏi được phân công
H: Bổ sung hoàn thiện từng câu
G: Chốt nội dung và yêu cầu học sinh ghi nhớ
Tiết 1: Bài mở đầu I/ Mục tiêu - Học sinh biết khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình, nắm được nội dung mục tiêu của chương trình sách giáo khoa công nghệ 6 (phân môn KTGĐ) những yêu cầu đổi mới, phương pháp học tập. - Học sinh có hứng thú học tập bộ môn. II/ Chuẩn bị. 1.Giáo viên Bảng tóm tắt nội dung, chương trình môn công nghệ 6. 2.Học sinh SGK. III/ Tiến trình dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Giới thiệu môn (2’) G: Bộ môn công nghệ 6 bao gồm 4 chương. Yêu cầu học tập bộ môn: Có đủ SGK, phương tiện, dụng cụ thực hành. H: Nghe, ghi Chương I: May mặc trong gia đình. Chương II: Trang trí nhà ở. Chương III: Nấu ăn trong gia đình. Chương IV: Thu chi trong gia đình. Hoạt động 2: Bài mới Hoạt động 2.1 (10’) G: Yêu cầu học sinh tìm hiểu gia đình là gì? + Các thế hệ sống trong gia đình + Quan hệ của các thành viên sống trong gia đình + Nhu cầu về vật chất, tinh thần.. (?) Kể tên các thành viên trong gia đình em. (?) Trách nhiệm của từng thành viên trong gia đình + Bố làm gì? Trách nhiệm. + Mẹ làm gì? Trách nhiệm. (?) Bản thân em là học sinh thì có trách nhiệm như thế nào? G: Phân tích cho học sinh thấy được từng thành viên trong gia đình có những vai trò chủ yếu. Mối quan hệ giữ các thành viên trong gia đình. G: Kết luận các công việc của thành viên trong gia đình đều thuộc lĩnh vực gọi là kinh tế gia đình. 1/ Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. H: Gia đình là nền tảng của xã hội ở đó có nhiều thế hệ được sinh ra và lớn lên. Gia đình là gì? (SGK – 3) H1,2: Nêu các thành viên của gia đình học sinh. Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình? + Tạo nguồn thu nhập. + Chi tiêu nội trợ hợp lý. H: Là con ngoan, hiếu thảo với cha mẹ Học sinh ngoan, không mắc tệ nạn xã hội, lấy việc học làm đầu. Kinh tế gia đình (KTGĐ). + Tạo thu nhập. + Sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả. Hoạt động 2.2 (15’) G: Yêu cầu nghiên cứu tài liệu (SGK) rồi trả lời một số câu hỏi. (?): Khi học xong phân môn KTGĐ cần nắm được gì? Kiến thức nào? Kỹ năng cần áp dụng? Thái độ học tập, làm việc có khoa học? G: Phương pháp học tập bộ môn: Chủ động tham gia hoạt động để nắm được kiến thức, tìm hiểu hình vẽ câu hỏi, bài thực hành. 2. Mục tiêu của chương trình KTGĐ ( Phân môn KTGĐ) a/ Kiến thức H: Kiến thức cơ bản về một số lĩnh vực Về đời sống: ăn uống, may mặc, trang trí nhà ở, thu chi. b/ Về kỹ năng: Nâng cao chất lượng cuộc sống trong trang phục ăn mặc, nấu ăn, trang trí nhà ở, chi tiêu tiết kiệm. c/ Thái độ: Có thói quen vận dụng điều đã học vào cuộc sống. Hoạt động 3 (10’) (?) Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. (?) Học sinh cần làm gì để góp phần giữ gìn hành phúc gia đình (?) Liên hệ ở địa phương em xem có gia đình nào làm kinh tế gia đình giỏi? Bằng con đường nào? 3/ Củng cố H: Nghe, trả lời Hoạt động 4: Về nhà (5’) Học thuộc vai trò của gia đình Mục tiêu chương trình H: Ghi nội dung về nhà Chuẩn bị một số mẫu vật bằng vải ghim vào bìa cứng. Tiết 2: Bài 1: Các loại vải thường dùng trong may mặc I/ Mục tiêu. - Kiến thức: Học sinh biết được nguồn gốc, tính chất các loại sợi thiên nhiên, sợi hoá học, vải sợi pha. - Kỹ năng: Phân biệt được một số loại vải thông dụng có nguồn gốc do đâu. - Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, hứng thú học tập bộ môn. II/ Chuẩn bị. 1.Giáo viên Bảng phụ: sđ quy trình sản xuất vải nhân tạo, sợi tổng hợp. 2.Học sinh Mẫu vật: vải vụn các loại. III/ Tiến trình dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra (5’) 1.Nêu vai trò của gia đình và các thành viên trong gia đình? Cho ví dụ minh hoạ? 2. Nêu vai trò của KTGĐ? Em đã làm gì để góp phần cùng gia đình tăng thêm thu nhập. H1: Vai trò của gia đình Các gia đình có những thành viên? VD gia đình. H2: KTGĐ là như thế nào? Vai trò của KTGĐ? Liên hệ với bản thân? Hoạt động 2: Bài mới (31’) G: giới thiệu bài như SGK Hoạt động 2.1 (10’) G: Yêu cầu học sinh nghiên cứu phần 1 ( SGK) cho biết nguồn gốc vải sợi thiên nhiên (?): vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ đâu G: Phân tích nguồn gốc của vải sợi thiên nhiên là có sẵn trong cây con vật và tạo ra G: treo bảng phụ mô tả quy trình sản xuất vải sợi bông. (?) Nêu quy trình sản xuất vải sợi bông. G: bổ sung quả bông khi thu hoạch loại bỏ hạt, loại bỏ chất bẩn đánh tơi, kéo thành sợi. (?) Tranh 2, nêu quy trình sản xuất vải tơ tằm. G: bổ sung: ươm tơ là qt gia công từ kén tằm thành sợi tơ tằm. Nấu kén tằm ra 1 phần kén mền dễ rút thành sợi, sợi tơ ướt được chập thành sợi mộc -> dệt thành vải Kéo sợi là quá trình nối các sợi ngắn thành sợi dài và chập sợi. Xơ bông gọi là tơ. G: Vải sợi mặc dễ nhàu, rất mát, dễ ướt, lâu khô, đó là vải sợi thiên nhiên. 1/ Vải sợi thiên nhiên. * Nguồn gốc Từ cây ( thực vật): bông, đay, lanh, the, đũi, gai, bơ. Từ động vật: tằm, cừư, gà, ngan, vịt. HS: Quan sát tranh vẽ và hoàn thành sơ đồ sản xuất sau: H1: Cây bông -> thu hoạch quả -> xơ bông -> sợi dệt -> vải sợi bông. H2: Quan sát và trả lời. Con tằm -> kén tằm ->kéo sợi -> dệt sợi -> nhuộm màu -> vải sợi tơ tằm. Kinh tế gia đình (KTGĐ). + Tạo thu nhập. + Sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả. * Đặc điểm của vải sợi thiên nhiên. H: Nhận biết dựa vào đặc điểm Độ hút ẩm cao, mặc để thấm Mặc thoáng mát Dễ nhàu và mốc Lâu khô, dễ bay màu. Đốt thì than tro dễ tan, không vón cục. Hoạt động 2.2 (15’) G: Yêu cầu nghiên cứu (SGK) rồi trả lời một số câu hỏi. (?): Vải sợi hoá học có mấy loại Nguồn gốc của vải sợi từ thiên nhiên và từ sợi hoá học có gì khác nhau. G: Giới thiệu một số vải sợi nhân tạo như sợi tổng hợp: polymeste, axetat, nilon, vissco, gỗ, tre, nứa, dầu, mỡ. 2. Vải sợi hóa học * Nguồn gốc. HS: Sợi tổng hợp Sợi nhân tạo Do điều chế từ than đá, dầu mỡ hoặc xenulo gỗ, tre, nứa. * Đặc điểm Ngược với vải thiên nhiên Hoạt động3 Củng cố (5’) G: Yêu cầu nhắc lại một số nội dung -Nguồn gốc, tính chất của vải sợi hoá học -So sánh với nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên H: trả lời Hoạt động 4: Về nhà (4) Học theo câu hỏi đã hướng dẫn học câu hỏi cuối bài Ngày dạy:-Lớp 6C: -Lớp 6A,6B: Tiết 3: Các loại vải thường dùng I/ Mục tiêu. - Học sinh biết nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha. - Phân biệt được một số loại vải thông dụng nhất. - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi lựa chọn vải may mặc. II/ Chuẩn bị. 1.Chuẩn bị của giáo viên Bảng phụ, phấn mầu, một số mẫu vải. 2.Chuẩn bị của học sinh III/ Tiến trình dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra (5’) G: Kiểm tra 2 học sinh 1.Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi bông ( T Nhiên). Cho vải sợi bông minh hoạ 2. Nêu nguồn gốc, tính chất của sợi hóa học. So sánh tính chất với sợi bông thiên nhiên 3. Nhận xét cho điểm H1: Trả lời nguồn gốc Từ thực vật Từ động vật Tính chất Ví dụ H2: So sánh Nêu nguồn gốc Tính chất So sánh (ngược nhau) Hoạt động 2: Bài mới (30’) Hoạt động 2.1 (10’) G: Cho học sinh quan sát một số mẫu vải sợi pha (?): Nguồn gốc của vải sợi pha. (?): Tại sao dùng sợi pha là nhiều. (?): Vải sợi pha có những ưu điểm gì Học sinh nghiên cứu SGK để phát biểu 1/ Tìm hiểu về vải sợi pha. * Từ sợi pha thiên nhiên và sợi pha hoá học. H: Kết hợp ưu điểm của 2 loại vải đã học và loại bỏ nhược điểm của chúng. H: suy nghĩ Bền màu, đẹp, ít nhàu nát Không bị mốc Mềm mại, thoáng mát Hoạt động 2.2 (15’) G: Cho học sinh hoạt động theo nhóm điền nội dung vào bảng (1) (?): Có những phương pháp nào để phân biệt các loại vải. Yêu cầu học sinh phân biệt các mẫu vải theo phương pháp vo vải, đốt vải. Học sinh đọc thành phần sợi vải trong những băng vải nhỏ trong SGK và học sinh sưu tầm được. G: Lưu ý thành phần sợi vải thường viết bằng chữ tiếng anh. Khi biết thành phần sợi vải rồi sẽ chọn mua quần áo cho phù hợp theo mùa 2. Thử phân biệt một số vải Loại Tính vải chất Tự nhiên tơ tằm Vải sợi hoá học H: Thực hiện theo nhóm việc phân loại vải. Hoạt động3 Củng cố (5’) G: Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ Đọc mục có thể em chưa biết Liên hệ bản thân, phân biệt vải trong trang phục của mình H: Đọc nội dung trong SGK Từng em liên hệ suy nghĩ và trả lời. Hoạt động 4: Về nhà (4) Học theo phần củng cố Chuẩn bị một số trang phục Hãy cho biết quần áo bông vải sợi thường may loại trang phục nào. Mùa hè Mùa đông áo sợi tổng hợp H: Ghi phần việc về nhà áo phông, sợi côttông áo dạ, len dạ, sợi pha may ô dù, bạt che. Ngày dạy:-Lớp 6C: -Lớp 6A,6B: Tiết 4: Lựa chọn trang phục I/ Mục tiêu. - Kiến thức: Học sinh biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng của trang phục. - Kỹ năng: Biết vận dụng được kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho phù hợp. - Thái độ: Biết trân trọng, giữ gìn quần áo mặc hàng ngày, có ý thức sử dụng trang phục hợp lý. II/ Chuẩn bị. 1.Chuẩn bị của giáo viên Một số mẫu trang phục trong lứa tuổi học trò. 2.Chuẩn bị của học sinh III/ Tiến trình dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra (5’) 1. Nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha. Cho VD minh hoạ 2. Nêu các phương pháp phân biệt loại vải? VD? Đọc nội dung trong tem đính sau gáy cổ áo cho biết gì? H1: Trả lời nguồn gốc vải sợi pha Tính ưu việt. H2: Phân biệt bằng mắt, bằng vò vải, bằng phương pháp đốt. 100% côttông ( vải sợi TN) Hoạt động 2 (2’) G: Làm thế nào phân biệt học sinh với sinh viên, người lao động với người. Phân biệt bác sĩ, y sĩ với bệnh nhân G: Mặc, mặc đẹp là một nhu cầu thiết yếu cần thiết của con người, mặc ntn là đẹp, phù hợp. Hoạt động 2.1 (20’) G: Yêu cầu nghiên cứu SGK cho biết (?): Trang phục là gì? (?): Trang phục của học sinh là ntn? G: Bổ sung cùng với phát triển của xã hội áo quần ngày càng đa dạng phong phú về kiểu mốt mẫu mã. H: Nêu ý kiến của mình. Dựa vào quần áo ???? đeo Dụng cụ lao động 1/ Tìm hiểu khái niệm trang phục, một số loại trang phục, chức năng. H: đọc sách trả lời - Trang phục gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác đi kèm như: mũ, giày, tất, khăn quàng, kính, túi, xắc... Hoạt động 2.2 (15’) (?): Có mấy loại trang phục (?): Để phân biệt trang phục ta dựa vào đâu. Trang phục theo thời tiết: nóng, lạnh Lứa tuổi Theo công dụng, nghề nghiệp. Theo giới tính. G: Yêu cầu học sinh quan sát H1 (SGK) nêu tên công dụng của từng loại trang phục trong gia đình. Hình 1-4a: Trang phục trẻ em ntn? Hình 1-4b: Trang phục thể thao ntn? Hình 1-4c: Trang phục lao động? (?): Mô tả trang phục một số ngành: y, nấu ăn, học sinh trong t ... hu nhập nào? H: Hộ gia đình công nhân viên chức Hộ gia đình nông dân sản xuất nông nghiệp Hộ gia đình buôn bán H: Thảo luận nhóm thống nhất ý kiến ghi nháp H: Thu nhập của gia đình công chức Tiền lương Tiền thưởng Làm thêm giờ Tiền lợi tức H: Thu nhập của gia đình sản xuất nông nghiệp Bán sản phẩm nông nghiệp Chăn nuôi: lợn, gà, cá Bán thu nhập trong VAC H: Thu nhập buôn bán Tiền lãi sản phẩm Tiền tiết kiệm Tiền làm nghề phụ H: Tự liên hệ trả lời Hoạt động 2.2 (?): Ai có thể tham gia đóng góp thu nhập cho gia đình (?): Làm gì để tăng thu nhập cho gia đình? Hoàn thành bài tập/ SGK Yêu cầu trả lời miệng bài này (?): Để phát triển kinh tế gia đình cần có hình thức nào khác (?): Đối với học sinh cần làm gì để phát triển thu nhập gia đình (?): Liên hệ bản thân từng học sinh G: bổ sung Có thể giúp gia đình trồng rau, nuôi gà, lợn, làm việc phụ giúp. 2) Các hình thức thu nhập. H: Mọi thành viên trong gia đình H: Làm thêm nghề phụ H: Tiết kiệm, không lãng phí H: Liên hệ với chính mình xem đã tiết kiệm chưa Hoạt động 3: Củng cố (5’) Chọn câu trả lời (?): Thu nhập của gia đình công chức? H: trả lời Bằng tiền Bằng hiện vật Cả 2 Hoạt động 4: Về nhà Trả lời câu hỏi 2, 3, 4? SGK Đọc trước bài 26 ****************************************************************** Tiết 63 Chi tiêu trong gia đình I) Mục tiêu Học sinh nắm chi tiêu trong gia đình là gì? Biết các khoản chi tiêu: chi cho nhu cầu vật chất, văn hóa tinh thần Biết cách ý thức tiết kiệm phù hợp II) Chuẩn bị G: Tranh ảnh, sơ đồ SGK III) Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Thu nhập gia đình sản xuất nông nghiệp bao gồm những gì? So sánh với gia đình ở TP có gì khác 2. Em đã làm gì để tăng thu nhập của gia đình H: trả lời H: trả lời Hoạt động 2: Bài mới (?): Con người cần có nhu cầu gì cho cuộc sống? G: Để đáp ứng được những nhu cầu đó cần phải có thu nhập (?): Gia đình em ai là người tạo ra thu nhập (?): Em hiểu thế nào là chi tiêu trong gia đình 1. Chi tiêu trong gia đình là gì? H: Ăn, mặc, đi lại, bảo vệ sức khỏe, vui chơi giải chí... H: Bố mẹ, anh, chị.... H: Chi tiêu trong gia đình là các chi phí để thỏa mãn nhu cầu về vật chất và nhu cầu văn hóa của các thành viên trong gia đình từ nguồn thu nhập của họ Hoạt động 2.2 G: Yêu cầu mỗi học sinh liệt kê hoàn thành bài sau về gia đình G: Thống nhất và chia ra làm 2 loại Nhu cầu vật chất Nhu cầu về văn hóa (?): Nhu cầu vật chất bao gồm những gì? G: Có thể bổ sung (?): Nhu cầu tinh thần bao gồm những gì Yêu cầu hoàn thành bài tập Đánh dấu * vào ô vuông gia đình phải chi tiêu. (?): Hãy sắp xếp theo thứ tự ưu tiên những nhu cầu trên (?): Nhu cầu chi tiêu về văn hóa của các gia đình có khác nhau không? Vì sao G: bổ sung khác nhau vì giữa thành phố và nông thôn nhận thức khác nhau điều kiện sống sinh hoạt khác nhau thu nhập của các gia đình khác nhau - do quan niệm khác nhau 2) Các khoản chi tiêt trong gia đình H: Làm việc Mô tả nhà ở Số thành viên trong gia đình Nghề từng thành viên Phương tiện đi lại Món ăn hàng ngày Sở thích từng người H: Chi ăn, mặc, ở, đi lại, sức khỏe mỗi thành viên Chi học tập, vui chơi giải trí, thăm viếng, cưới hỏi, hội họp Học tập con cái Học nâng cao của bố mẹ Mua báo chí, phim ảnh Nghỉ mát, giải trí Thăm viếng, hội họp H: a-> e-> b-> c-> d H: Do điều kiện vật chất, thu nhập của họ nên khác nhau Hoạt động 3: Củng cố Hãy chọn câu đúng cho bài tập sau a. ăn uống f. đi lại b. may mặc g. thăm viếng c. học tập h. bảo vệ SK d. giải trí i. Hội họp H: trả lời: Nhu cầu vật chất bao gồm ăn uống may mặc ở đi lại bảo vệ sức khỏe Hoạt động 4: Về nhà Học bài câu 1, 2/ SGK - Đọc trước bài ****************************************************************** Tiết 64 Chi tiêu trong gia đình (tiếp) I) Mục tiêu Biết được sự khác nhau về chi tiêu của hộ gia đình ở Việt Nam Các biện pháp cân đối thu chi trong gia đình Làm được một số công việc giúp đỡ gia đình và có ý thức tiết kiệm trong gia đình II) Chuẩn bị G: Bảng phụ hình vẽ 3, 4, 5/ SGK III) Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Chi tiêu trong gia đình là gì? liên hệ với gia đình chi tiêu những gì? 2. Nêu nhóm chi tiêu cho nhu cầu vật chất và văn hóa tinh thần 3. Nhận xét đánh giá kết quả H: trả lời H: trả lời Hoạt động 2: Bài mới G: Hình thức thu nhập các hộ gia đình thành phố, nông thôn khác nhau-> việc chi tiêu các gia đình ở 2 khu vực này khác nhau cơ bản (?): Mức chi tiêu gia đình thành phố có gì khác với gia đình ở nông thôn G: Bổ sung G: Yêu cầu hoàn thành cột 5/SGK/ 29 Gọi 1 học sinh ghi kết quả lên bảng H: khác nhận xét bổ sung hoàn thiện đúng (?): Qua bảng em có nhận xét gì về hình thức chi tiêu của các hộ gia đình nông thôn- thành thị. 1. Chi tiêu của các hộ gia đình ở VN H: Suy nghĩ trả lời H: ghi Gia đình nông thôn: sản xuất ra sản phẩm và trực tiếp tiêu dùng. Chi tiêu vào đồ dùng phục vụ, mặc,... Gia đình thành phố: thu nhập bằng tiền nên phải mua sản phẩm và chi trả Hoạt động 2.2 Yêu cầu học sinh đọc khái niệm về cân đối thu chi G: Muốn có tích lũy phải cân đối thu chi hợp lý. Yêu cầu đọc 4 ví dụ SGK/ 130 (?): Thế nào là chi tiêu hợp lý (?): Cho biết sự chi tiêu của 4 hộ gia đình đã hợp lý chưa (?): Nếu không chi tiêu hợp lý sẽ dẫn đến hậu quả gì? Liên hệ với gia đình xem đã hợp lý chưa (?): Có biện pháp để cân đối thu chi Quan sát hình vẽ 4.37/ SGK (?): Hãy quyết định mua gì trong 3 trường hợp: Rất cần-> Cần-> Chưa cần G: có thể đưa tình huống (?):Theo em phải làm gì để mỗi gia đình có phần tích lũy (?): Bản thân em làm gì để góp phần tiết kiệm chi tiêu trong gia đình (?): Tìm một số câu thành ngữ, tục ngữ nói về lợi ích của tiết kiệm 2) Cân đối thu chi trong gia đình H: Chi tiêu hợp lý là mức độ chi tiêu phù hợp với khả năng thu nhập của gia đình và phải tích lũy H: Đã hợp lý vì tổng thu lớn hơn tổng chi H: Nợ nần, đói khổ H: Chi tiêu phải có kế hoạch H: Rất cần Cần Chưa cần thiết H: tích lũy tiết kiệm Tiết kiệm là quốc sách Buôn tàu bán bè không bằng ăn dễ hà tiện Hoạt động 3: Củng cố Chi tiêu của gia đình thành phố, nông thôn có nhiều khác nhau. Cần phải biết gia đình ở khu vực nào để làm thu chi cho hợp lý Hoạt động 4: Về nhà Học bài trả lời câu hỏi Đọc trước bài mới Tiết 65 - 66 Thực hành: Bài tập về tình huống thu chi trong gia đình I) Mục tiêu Học sinh nắm vững các kiến thức cơ bản về thu chi trong gia đình Xác định mức thu chi của gia đình trong 1 tháng hoặc 1 năm Có ý thức giúp đỡ gia đình tiết kiệm II) Chuẩn bị G: Bảng phụ, phấn mầu H: Bảng nhóm III) Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Kiểm tra Thu nhập của gia đình bao gồm những loại nào? Chi tiêu trong gia đình bao gồm những khoản gì? Hoạt động 2: Thực hành Tiết 65: Thu chi trong gia đình nông thôn Tiết 66: Thu chi trong gia đình thành phố Bước 1: Phân công bài thực hành Chia lớp làm 4 nhóm: theo tổ, nhóm ở lớp Nhóm 1: Thu chi trong gia đình công dân ở nông thôn (mục Ia) Nhóm 2: Thu chi trong gia đình nông dân ở nông thôn (mục Ib) Nhóm 3: Thu chi trong gia đình buôn bán ở nông thôn (mục Iia) Nhóm 4: Thu chi trong gia đình 1 & h/s trong nhóm Bước 2: Hướng dẫn thực hành G: gợi ý hướng dẫn học sinh theo từng nội dung Nêu thu nhập... Cân đối thu chi: Chi các khoản cố định Chi các khoản phát sinh Chi cho nhu cầu văn hóa Tích lũy trong tháng, năm Bước 3: Học sinh thực hành Các nhóm tiến hành thực hành ra bảng nhóm Đại diện lên thuyết trình Bước 4: Giáo viên nhận xét giờ thực hành Chấm điểm cho các tổ Hoạt động 3-4: Củng cố, về nhà - Chuẩn bị nội dung ôn tập kiểm tra học kỳ II Tiết 67 - 68 Ôn tập cuối năm I) Mục tiêu Qua tiết ôn tập học sinh nhớ lại các đơn vị kiến thức đã học của chương IV và kiến thức trọng tâm Nắm vững kiến thực và kỹ năng thu chi, nấu ăn trong gia đình Vận dụng một số kiến thức đã học vào cuộc sống II) Chuẩn bị G: Bảng phụ III) Tiến trình dạy học Hoạt động 1: Ôn tập Bước 1: Bảng phụ câu hỏi Tại sao phải ăn uống hợp lý Nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm là gì? Nêu các biện pháp tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm Chọn thực phẩm cho phù hợp Nêu các công việc cần làm khi sơ chế thực phẩm? Ví dụ minh họa Thu nhập gia đình là gì? có những loại thu nhập nào Em làm gì để góp phần cân đối thu chi trong gia đình Bước 2: Phân công học sinh ôn tập Mỗi nhóm 4- 6 em Chia làm 2 đợt thảo luận: đợt 1: 4 câu hỏi 1, 2, 3, 4 đợt 2: 2 câu còn lại Thảo luận nhóm rồi ghi kết quả ra bảng nhóm từng câu Bước 3: Học sinh thảo luận Các ý kiến của từng em trong tổ được ghi lại Trả lời từng câu hỏi Nhóm trưởng tóm tắt ý kiến của các bạn Cá nhân bổ sung nội dung còn thiếu và sắp xếp nội dung có ý bằng nhau G: yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày nội dung trả lời các câu hỏi được phân công H: Bổ sung hoàn thiện từng câu G: Chốt nội dung và yêu cầu học sinh ghi nhớ Hoạt động 2 - Nhắc nhở nội dung kiểm tra học kỳ II: cho học sinh về nhà ôn tập Tiết 69 Kiểm tra học kỳ II I) Mục tiêu Đánh giá kết quả học tập của học sinh Rút kinh nghiệm và cải tiến cách học của học sinh, cách dạy của giáo viên và rút kinh nghiệm về nội dung chương trình môn học II) Chuẩn bị G: Đề kiểm tra học kỳ (bảng phụ) III) Tiến trình hoạt động Nội dung Đáp án Điểm Phần A: Trắc nghiệm 1. Hãy chọn nội dung ở 2 cột nối lại cho phù hợp 2,5 đ 1. Người lao động có thể tăng thu nhập bằng cách... 2. Thu nhập của người nghỉ hưu là... 3. Người nghỉ hưu ngoài lương có thể... 4.Những thu nhập bằng hiện vật có thể sử dụng trực tiếp cho... 5. Làm các công việc nội trợ giúp đỡ gia đình cũng là... a. Lương hưu, lãi tiết kiệm b. Làm kinh tế phụ để tăng thu nhập c. Nhu cầu hàng ngày của gia đình, còn 1 phần đem bán để lấy tiền chi cho nhu cầu khác. d. Góp phần tăng thu nhập gia đình e. Làm thêm giờ, tăng năng suất lao động g. Có một khoản tiền để chi cho việc đột xuất 1- e 2- a 3- b 4- c 5- d 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 2. Điền Đ hoặc S vào ô trống 1. Chỉ cần ăn 2 bữa trưa và tối, không cần ăn sáng 2. Bữa ăn hợp lý là bữa ăn cung cấp đủ năng lượng và chất dinh dưỡng cho nhu cầu cơ thể 3. Có thể thu dọn bàn khi còn người đang ăn 4. Trẻ đang lớn cần nhiều thức ăn giàu chất đạm S Đ S Đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ Phần B: Tự luận Câu 1: Nêu các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng thực phẩm Câu 2: Thực đơn là gì? Hãy xây dựng một thực đơn cho 1 bữa ăn trong gia đình em Nêu được 6 biện pháp Định nghĩa thực đơn. Nêu 1 thực đơn hợp lý 3 đ 1 đ 1.5 đ Phần C: Thu bài vê chấm
Tài liệu đính kèm: