I. MỤC TIÊU
- HS hiểu được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
- Biết được mục tiêu nội dung chương trình và SGK công nghệ 6. Phân môn kinh tế gia đình được biên soạn theo định hướng đổi mới phương pháp dạy và học.
- Biết được phương pháp dạy và học từ thụ động sang chủ động tích cực hoạt động tìm hiểu tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống.
II.CHUẨN BỊ
1) Giáo Viên
-Tranh SGK, sơ đồ tóm tắt mục tiêu và chương trình THCS.
2) Học Sinh
- Chuẩn bị bài theo sgk
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Ổn định (1’)
2.Kiểm tra bài cũ
3.Bài mới (39’)
Tuần 1 Ngày soạn: 18/08/2014 Ngày giảng: /08/2014 Tiết 1. BÀI MỞ ĐẦU I. MỤC TIÊU - HS hiểu được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình - Biết được mục tiêu nội dung chương trình và SGK công nghệ 6. Phân môn kinh tế gia đình được biên soạn theo định hướng đổi mới phương pháp dạy và học. - Biết được phương pháp dạy và học từ thụ động sang chủ động tích cực hoạt động tìm hiểu tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống. II.CHUẨN BỊ 1) Giáo Viên -Tranh SGK, sơ đồ tóm tắt mục tiêu và chương trình THCS. 2) Học Sinh - Chuẩn bị bài theo sgk III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định (1’) 2.Kiểm tra bài cũ 3.Bài mới (39’) Thời gian PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG 2’ 12’ 19’ 2’ Hoạt động 1. Giới thiệu bài - Gia đình là nền tảng của xã hội.ở đó con người sinh ra, lớn lên, được nuôi dưỡng và giáo dục trở thành người có ích cho xã hội. Vậy vai trò của gia đình như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay Hoạt động 2. Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế của gia đình. -Yêu cầu HS đọc thông tin mục I(SGK) và liên hệ thục tế - thảo luận. *Gia đình có vai trò gì và trách nhiệm của mỗi người trong gia đình? - Hs trả lời, nhận xét. - GV bổ sung và kết luận. *Để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh, hạnh phúc bản thân em có trách nhiệm gì đối với gia đình ? - Hs trả lời, Gv kết luận Để đáp ứng được nhu cầu về vật chất và tinh thần gia đình cần chuẩn bị điều kiện gì? - Hs trả lời, Gv kết luận (kinh tế) Thế nào là kinh tế gia đình? - Hs trả lời, Gv kết luận *Trong gia đình có rất nhiều công việc, đó là công việc gì? Bản thân em đã làm được công việc gì để tạo nguồn thu nhập cho gia đình. - GV giải thích thêm Hãy kể tên các công việc nội trợ trong gia đình? Em đã làm các công việc đó như thế nào? Hoạt động 3. Tìm hiểu mục tiêu và nội dung tổng quát của chương trình sgk và phương pháp học tập - GV giới thiệu phân môn kinh tế gia đìnhvà nhiệm vụ của phân môn (KTGĐ) - Cho HS đọc thông tin mục (II) SGK thảo luận *Sau khi học xong chương trình KTGĐ các em cần đạt được những mục tiêu gì? (về kiến thức, về kĩ năng, về thái độ) - Cho HS đọc thông tin mục (II) SGK –thảo luận - Hs thảo luận trả lời, nhận xét, bổ sung - Gv kết luận *Các em tiếp thu được những kiến thức gì? *Những kiến thức đó giúp cho em biết được những công việc gì giúp ích cho cuộc sống thường ngày? - Hs trả lời, Gv kết luận *Thấy được tầm quan trọng của bộ môn này, em có thái độ học tập như thế nào? - Hs thảo luận, trả lời, Gv kết luận - GV yêu cầu học sinh đọc mục 3(SGK) thảo luận *Theo em để học tốt môn học kinh tế gia đình em cần có phương pháp học mới là gì? - GV bổ sung và kết luận. Để chủ động hoạt động tiếp thu kiến thức các em cần phải làm gì? - Hs trả lời, nhận xét, bổ sung, Gv kết luận *Hoạt động 4. Tổng kết bài - Gv hệ thống lại kiến thức -Yêu cầu học sinh nhắc lại kiến thưc đã học I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình 1. Vai trò của gia đình. - Gia đình là nền tảng của XH, mỗi người sinh ra lớn lên được nuôi dưỡng giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai (vật chất và tinh thần) - Trách nhiệm của mọi người trong gia đình. làm tốt công việc của mình để gia đình văn minh hạnh phúc 2.Kinh tế gia đình. -Tạo ra nguồn thu nhập( tiền và hiện vật - Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu hợp lý - Làm các công việc nội trợ trong gia đình II .Mục tiêu của chương trình công nghệ 6-Phân môn kinh tế gia đình 1.Về kiến thức - Biết được kiến thức về ăn uống, may mặc, trang trí và thu chi trong gia đình - Biết khâu vá, cắm hoa, trang trí nấu ăn 2.Về kĩ năng. - Lựa chọn, sử dụng trang phục, bảo quản đúng kĩ thuật, giữ gìn nhà ở sạch sẽ, - Biết ăn uống hợp lí, chi tiêu hợp lí. - Làm các công việc vừa sức giúp đỡ gia đình. 3. Về thái độ -Say mê học tập và vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống III.Phương pháp học tập - Hoạt động tích cực chủ động, sáng tạo -Tìm hiểu kĩ các hình vẽ, câu hỏi, bài tập -Thực hiện các bài thử nghiệm, thực hành liên hệ với thực tế, tích cực thảo luận để phát hiện và lĩnh hội các kiến thức mới để vận dụng các kiến thức vào cuộc sống 4.Củng cố (4’) Sau khi học xong bài này em rút ra được điều gì? *Em hãy nêu vai trò của gia đình và trách nhiệm của mỗi người trong gia đình? *Kinh tế gia đình là gì? Để tạo nguồn kinh tế cho gia đình em cần làm việc gì? *Sau khi học xong phân môn KTGĐ-HS cần đạt được những mục tiêu gì? *Phương pháp học tập mới là gì? 5.Dặn dò. (1’) - Học bài, xem bài mới (bài1). - Sưu tầm các loại vải may mặc thường dùng trong may mặc(vải sợi bông, tơ tằm, vải lanh, vải cotton, lụa nilon - Viết vào phiếu học tập (hoặc vở nháp) bài điền từtrang 6 (sgk) . Ngày soạn: /08/2014 Ngày giảng: /08/2014 CHƯƠNG I . MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH Tiết 2. Bài 1. CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (Phần I (1,2)-Bỏ phần 1, a và 2.a). I.MỤC TIÊU BÀI HỌC 1) Kiến thức - HS biết tính chất, công dụng của các loại sợi vải thiên nhiên, hoá học, vải sợi pha - Biết phân biệt một số loại vải thông thường. 2) Kỹ năng - Rèn kỹ năng quan sát, phân tích 3)Thái độ - Giáo dục ý thức yêu thích môn học, ý thức bảo vệ môi trường II. CHUẨN BỊ 1) Giáo Viên - Tranh SKG hình 1.2 - Mẫu các loại vải, bật lửa, nước. 2) Học Sinh - Đọc và chuẩn bị trước bài mới III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.Ổn định . (1’) 2.Kiểm tra bài cũ (4’) ? Vai trò của gia đình và trách nhiệm của mọi người trong gia đình ? Kinh tế gia đình là gì, cần làm gì để tạo nguồn kinh tế cho gia đình 3.Bài mới (35’) Thời gian PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG 2’ 10’ 13’ 10’ Hoạt động 1.Giới thiệu bài Các loại vải thường dùng trong may mặc rất đa dạng và phong phú .Vậy có bao nhiêu loại vải? đăc điểm của các loại vải? Bài hôm nay chúng ta cùng nghiên cứu Hoạt đông 2. Tìm hiểu về vải sợi thiên nhiên - GV cho HS đọc SGK *Dựa vào đâu để phân loại các loại vải (Dựa theo nguồn gốc của sợi dệt) - HS tiếp tục đọc SGK mục1 quan sát hình Cây trồng có tác dụng như thế nào với việc bảo vệ môi trường? - Hs trả lời (làm sạch môi trường không khí...) Ởđịa phương em đã sử dụng vải sợi thiên nhiên như thế nào? - Hs thảo luận tại bàn, trình bày, nhận xét - GV bổ sung và kết luận - Cho HS đọc SGK .GV vò, đốt vải nhúng nước *Nêu tính chất của vải sợi thiên nhiên? - Hs trả lời, GV bổ sung và kết luận *Vải sợi thiên nhiên có ưu, nhược điểm gì? Cách khắc phục các nhược điểm đó? *Kể tên các loại vải làm từ vải sợi thiên nhiên.(vải sợi bông, vải tơ tằm, vải len) Hoạt động 3.Tìm hiểu về vải sợi hoá học -Yêu cầu HS đọc SGK mục 2b * Cho biết vải sợi hoá học chia thành những loại sợi nào? - Hs trả lời, GV kết luận - Yêu cầu HS đọc SGK.thảo luận *Hãy cho biết tính chất của vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp? - Hs trả lời, GV bổ sung và kết luận. * Làm thế nào để phân biệt vải sợi thiên nhiên và sợi hoá học? ( Dựa vào tính chất) * Vì sao vải sợi hoá học sử dụng nhiều trong may mặc? (Vì bền, đẹp, giặt nhanh khô và không nhàu) Hoạt động 2 .Tìm hiểu về vải sợi pha - Cho HS đọc mục 3 (SGK) Xem 1 số mẫu vải sợi pha - Từ hai loại vải đã học cho biết nguồn gốc của vải sợi pha - Hs trả lời, GV bổ sung và kết luận -Cho HS đọc mục b (SGK) HS thảo luận *Vải sợi pha có những tính chất nào và có ưu điểm gì so với các loại vải đã học? - GV bổ sung và kết luận *Vì sao vải sợi pha được sử dụng rộng rãi? (Thích hợp với khí hậu Việt Nam, phù hợp với thị hiếu, kinh tế Việt Nam ) *Hãy cho ví dụ về vải dệt bằng sợi bông pha sợi tổng hợp(cotton + plyester) I. Nguồn gốc tính chất của các loại vải 1.Vải sợi thiên nhiên *.Tính chất - Độ hút ẩm cao nên mặc thoáng nhưng dễ bị nhàu. -Vải bông giặt lâu khô. -Khi đốt sợi vải tro bóp dễ tan 2.Vải sợi hoá học b) Tính chất -Vải sợi nhân tạo độ hút ẩm cao, thoáng mát, ít nhàu, tro bóp dễ tan. -Vải sợi tổng hợpđộ hút ẩm thấp, mặc bí ít thấm mồ hôi bền, đẹp, giặt nhanh khô và không nhàu. 3) Vải sợi pha a)Nguồn gốc - Sợi pha được kết hợp hai hay nhiều loại sợi khác nhau tạo thành sợi dệt b)Tính chất - Bền, đẹp, dễ nhuộm màu, ít nhàu, thoáng mát, giặt chóng sạch, mau khô, ít phải là 4.Củng cố. (4’) *Nêu tính chất của sợi thiên nhiên và hoá học? *Vảỉ sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học có ưu, nhược điểm gì? 5.Dặn dò (1’) - Học bài 1,2,3 SGK, đọc phần 3, II - Chuẩn bị mẫu vải, sưu tầm các băng vải nhỏ đính trên quần áo may sẵn, bật lửa, nước. Tuần2 Ngày soạn: /08/2014 Ngày giảng: /08/2014 Tiết 3 : Bài 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (Phần I (1,2)-Bỏ phần 1, a và 2.a). I.MUC TIÊU BÀI HỌC 1)Kiến thức - Biết được tính chất của một số loại vải 2)Kỹ năng - Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải - Đọc được thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo, quần 3)Thái độ - Giáo dục ý thức cẩn thận khi thử nghiệm, bảo vệ môi trường. II.CHUẨN BỊ 1) Giáo Viên - Bộ mẫu vải, nước, bật lửa, que hương - Bảng phụ. 2) Học Sinh - Sưu tầm các băng vải nhỏ đính trên quần áo may sẵn III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định .(1’) 2.Kiểm tra bài cũ (4’) Vì sao người ta thích mặc áo vải bông, tơ tằm và ít sử dụng lụa nilon vào mùa hè? Làm thế nào để phân biệt được vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học? 3.Bài mới (35’) Thời gian PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG 2’ 28’ Hoạt động 1.Giới thiệu bài Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu tính chất của vải sợi thiên nhiên, vải sợi hóa học và vải sợi pha. Để biết cách phân biệt một số loại vải, đọc được thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo quần tiết này chúng ta cùng nghiên cứu. Hoạt động 3.Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải -Cho HS đọc mục 1 phần II (SGK) - Gv treo bảng phụ và gọi Hs đọc Dựa vào kiến thức đã học, hãy điền tính chất một số loại vải vào bảng 1? - Hs thảo luận trong 5 phút 2 bàn một nhóm, đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung - GV bổ sung và kết luận Loại vải Tính chất Vải sợi thiên nhiên Vải bông, tơ tằm Vải sợi hoá học Vải Visco, xa tanh LụanilonPolyeste Độ nhàu Hay nhàu ít nhàu Không nhàu Độ vụn tro Tro bóp dễ tan Tro bóp dễ tan Không tan II. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải 1.Điền tính chất của một số loại vải 2’ - Cho HS đọc mục 2 SGK - GV thực hiện mẫu (vò vải, đốt vải và nhúng nước) - GV hướng dẫn HS thực hiện theo dõi, nhắc nhở cần cẩn thận khi đốt vải (nên đốt bằng que hương) - Hs thực hành theo nhóm 4hs/nhóm trong 15 phút, đại diện các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung - Gv bổ sung và nhận xét *Ngoài các cách trên còn có cách nào để phân biệt một số loại vải mà em biết? - Cho HS đọc SGK mục 3 ... hu nhập bằng tiền hoặc bằng hiện vật. Câu 6 -Tiết kiệm ( không lãng phí) - Chi tiêu hợp lý.( đủ – khoa học) - Làm các công việc giúp đỡ gia đình tuỳ theo sức của mình. .( HS nêu một số công việc đã làm ở gia đình) 4.Củng cố (4’) - Gv hệ thống lại kết quả thảo luận của các nhóm 5.Dặn dò (1’) -Về học bài cũ, ôn tập chuẩn bị cho bài kiểm tra học kỳ Tuần 36 Ngày soạn: /05/2014 Ngày giảng: /05 /2014 Tiết 69: KIỂM TRA CUỐI NĂM I.MỤC TIÊU BÀI HỌC - Qua tiết kiểm tra Gv đánh giá được kết quả học tập của Hs về kiến thức kĩ năng và vận dụng. - Qua kết quả kiểm tra Hs rút kinh nghiệm về phương pháp học của Hs –Gv cải tiến bổ sung cho bài giảng - Rút kinh nghiệm chương trình môn học. II.CHUẨN BỊ 1) GV: - Đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm 2) HS: -Học bài cũ, giấy kiểm tra III.HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA 1.Ổn định (1’) - Gv nêu nội qui tiết kiểm tra 2.Kiểm tra bài cũ (không ) 3.Bài mới Đề bài Câu 1. Thế nào là nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm? Nêu các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng nhiễm độc thực phẩm? Câu 2.Vì sao phải phân chia số bữa ăn trong ngày? Mỗi ngày em ăn mấy bữa, bữa nào là bữa chính? Câu 3. Thu nhập của gia đình là gì? Nêu các nguồn thu nhập của gia đình? Lấy ví dụ? Đáp án, biểu điểm Câu 1(4đ) - Nhiễm trùng thực phẩm là sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm - Nhiễm độc thực phẩm là sự xâm nhập chất độc vào thực phẩm * Biện pháp phòng tránh nhiễm trùng: - Rửa tay sạch trước khi ăn - Vệ sinh nhà bếp - Rửa kĩ thực phẩm - Nấu chín thực phẩm - Đậy thức ăn cẩn thận - Bảo quản thực phẩm chu đáo * Biện pháp phòng tránh nhiễm độc: - Không dùng thực phẩm có chất độc - Không dùng các thức ăn bị biến chất hoặc bị nhiễm các chất độc hóa học - Không dùng những đồ hộp đã quá hạn sử dụng, những hộp bị phồng Câu 2(3đ) - Việc phân chia số bữa ăn trong ngày là hết sức quan trọng vì nó ảnh hưởng đến việc tiêu hóa thức ăn và nhu cầu năng lượng cho từng khoảng thời gian, trong lúc làm việc hoặc lúc nghỉ ngơi - Học sinh liên hệ thực tế - Bữa sáng quan trọng nhất vì nếu không ăn sáng sẽ có hại cho sức khỏe vì hệ tiêu hóa làm việc không điều độ Câu 3(3đ) -Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc bằng hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra - Thu nhập bằng tiền: -Tiền lương, tiền thưởng, tiền lãi bán hàng, tiền bán sản phẩm, tiền làm ngoài giờ, tiền lãi tiết kiệm - Thu nhập bằng hiện vật: Lúa, ngô, khoai, sắn, cá, rau, củ, quả, lợn, gà, ngan, vịt 4.Củng cố(2’) - Gv thu bài, nhận xét tiết kiểm tra 5. Dặn dò (1’) - Gv nhận xét về thái độ làm bài của học sinh Câu 1. Thế nào là nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm? Nêu các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng nhiễm độc thực phẩm Câu 2. Vì sao phải phân chia số bữa ăn trong ngày? ? Mỗi ngày em ăn mấy bữa, bữa nào là bữa chính Câu 3. Thu nhập của gia đình là gì? ? Nêu các nguồn thu nhập của gia đình? Lấy ví dụ Đáp án, biểu điểm Câu 1(4đ) - Nhiễm trùng thực phẩm là sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm - Nhiễm độc thực phẩm là sự xâm nhập chất độc vào thực phẩm * Ảnh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn - Từ 1000C – 1150C. Đây là nhiệt độ an toàn trong nấu nướng, vi khuẩn bị tiêu diệt - Từ 500C – 800C. Đây là nhiệt độ vi khuẩn không thể sinh nở được nhưng cũng không chết hoàn toàn - Từ 00C – 370C. Đây là nhiệt độ nguy hiểm vi khuẩn có thể sinh nở mau chóng - Từ (-20)0C – (-10)0C. Đây là nhiệt độ vi khuẩn không thể sinh nở nhưng cũng không chết Câu 2(3đ) - Việc phân chia số bữa ăn trong ngày là hết sức quan trọng vì nó ảnh hưởng đến việc tiêu hóa thức ăn và nhu cầu năng lượng cho từng khoảng thời gian, trong lúc làm việc hoặc lúc nghỉ ngơi - Học sinh liên hệ thực tế - Bữa sáng quan trọng nhất vì nếu không ăn sáng sẽ có hại cho sức khỏe vì hệ tiêu hóa làm việc không điều độ Câu 3(3đ) -Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc bằng hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra - Thu nhập bằng tiền. -Tiền lương, tiền thưởng, tiền lãi bán hàng, tiền bán sản phẩm, tiền làm ngoài giờ, tiền lãi tiết kiệm - Thu nhập bằng hiện vật. Lúa, ngô, khoai, sắn, cá, rau, củ, quả, lợn, gà, ngan, vịt 4.Củng cố(2’) - GV thu bài, nhận xét tiết kiểm tra 5. Dặn dò (1’) - Gv nhận xét về thái độ làm bài của học sinh ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 2 Môn. Công Nghệ 6 Năm học. 2014-2014 Đề 2 Câu 1. Thế nào là bữa ăn hợp lí? ? Nêu 4 nhóm thức ăn mà em biết? Lấy ví dụ Câu 2. Vì sao phải phân chia số bữa ăn trong ngày? ? Mỗi ngày em ăn mấy bữa, bữa nào là bữa chính Câu 3. Thu nhập của gia đình là gì? ? Nêu các nguồn thu nhập của gia đình? Lấy ví dụ Đáp án, biểu điểm Câu 1(4đ) - Bữa ăn hợp lí là bữa ăn có sự phối hợp đầy đủ các loại thực phẩm với đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết để cung cấp cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và về các chất dinh dưỡng. - Có 4 nhóm thức ăn + Nhóm giàu chất đạm. Thịt, cá, trứng, sữa, đậu tương... + Nhóm giàu chất đường bột. Gạo, ngô, khoai, sắn, đường, mía, kẹo... + Nhóm giàu chất béo. Mỡ động vật, dầu ăn, vừng, dừa... + Nhóm giàu vitamin và chất khoáng. Rau, củ, quả, trai, cua, ốc, hến... Câu 2(3đ) - Việc phân chia số bữa ăn trong ngày là hết sức quan trọng vì nó ảnh hưởng đến việc tiêu hóa thức ăn và nhu cầu năng lượng cho từng khoảng thời gian, trong lúc làm việc hoặc lúc nghỉ ngơi - Học sinh liên hệ thực tế - Bữa sáng quan trọng nhất vì nếu không ăn sáng sẽ có hại cho sức khỏe vì hệ tiêu hóa làm việc không điều độ Câu 3(3đ) -Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc bằng hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra - Thu nhập bằng tiền. -Tiền lương, tiền thưởng, tiền lãi bán hàng, tiền bán sản phẩm, tiền làm ngoài giờ, tiền lãi tiết kiệm - Thu nhập bằng hiện vật. Lúa, ngô, khoai, sắn, cá, rau, củ, quả, lợn, gà, ngan, vịt Câu 1. Thế nào là nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm? Nêu các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng nhiễm độc thực phẩm Câu 2. Thu nhập của gia đình là gì? ? Nêu các nguồn thu nhập của gia đình? Lấy ví dụ. Em làm gì để góp phần tăng thu nhập của gia đình em? Câu 3. Thế nào là bữa ăn hợp lí? ? Nêu 4 nhóm thức ăn mà em biết? Lấy ví dụ Trả lời. Câu 1(4 điểm) 1.Thế nào là nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm? a). Sự nhiễm trùng thực phẩm - Sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm được gọi là sự nhiễm trùng thực phẩm. b). Sự nhiễm độc thực phẩm. - Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm được gọi là sự nhiễm độc thực phẩm (ví dụ. Gan cá nóc, con cóc có độc tố) 2.Các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm. a)Phòng tránh nhiễm trùng - Rửa tay sạch trước khi ăn - Vệ sinh nhà bếp - Rửa kĩ thực phẩm - Nấu chín thực phẩm - Đậy thức ăn cẩn thận - Bảo quản thực phẩm chu đáo b)Phòng tránh nhiễm độc. - Không dùng thực phẩm có chất độc - Không dùng thức ăn bị biến chất, nhiễm chất độc hóa học... - Không dùng đồ hộp, bao bì quá hạn sử dụng, hộp bị phồng Câu 2(3đ) -Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc bằng hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra - Thu nhập bằng tiền. -Tiền lương, tiền thưởng, tiền lãi bán hàng, tiền bán sản phẩm, tiền làm ngoài giờ, tiền lãi tiết kiệm - Thu nhập bằng hiện vật. Lúa, ngô, khoai, sắn, cá, rau, củ, quả, lợn, gà, ngan, vịt *HS có thể.nuôi gà , chăn trâu, cắt cỏ, nấu cơm, bế em, quét nhà.. Câu 3(3đ) - Bữa ăn hợp lí là bữa ăn có sự phối hợp đầy đủ các loại thực phẩm với đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết để cung cấp cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và về các chất dinh dưỡng. - Có 4 nhóm thức ăn + Nhóm giàu chất đạm. Thịt, cá, trứng, sữa, đậu tương... + Nhóm giàu chất đường bột. Gạo, ngô, khoai, sắn, đường, mía, kẹo... + Nhóm giàu chất béo. Mỡ động vật, dầu ăn, vừng, dừa... + Nhóm giàu vitamin và chất khoáng. Rau, củ, quả, trai, cua, ốc, hến... Tuần 36 Ngày soạn: /05 /2014 Ngày giảng: /05 /2014 Tiết 69. KIỂM TRA CUỐI NĂM I.MỤC TIÊU BÀI HỌC - Qua tiết kiểm tra GV đánh giá được kết quả học tập của HS về kiến thức kĩ năng và vận dụng. - Qua kết quả kiểm tra HS rút kinh nghiệm về phương pháp học của HS –GV cải tiến bổ sung cho bài giảng - Rút kinh nghiệm chương trình môn học. II.CHUẨN BỊ 1) Giáo Viên - Đề kiểm tra, đáp án, biểu điểm 2) Học Sinh -Học bài cũ ,giấy kiểm tra III.HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA 1.Ổn định (1’) - GV nêu nội qui tiết kiểm tra 2.Kiểm tra bài cũ (không ) 3.Bài mới Đề bài Câu 1. Thế nào là nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm? Nêu các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng nhiễm độc thực phẩm Câu 2. Thu nhập của gia đình là gì? ? Nêu các nguồn thu nhập của gia đình? Lấy ví dụ. Em làm gì để góp phần tăng thu nhập của gia đình em? Câu 3. Thế nào là bữa ăn hợp lí? ? Nêu 4 nhóm thức ăn mà em biết? Lấy ví dụ Trả lời. Câu 1(4 điểm) 1.Thế nào là nhiễm trùng và nhiễm độc thực phẩm? a). Sự nhiễm trùng thực phẩm - Sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm được gọi là sự nhiễm trùng thực phẩm. b). Sự nhiễm độc thực phẩm. - Sự xâm nhập của chất độc vào thực phẩm được gọi là sự nhiễm độc thực phẩm (ví dụ. Gan cá nóc, con cóc có độc tố) 2.Các biện pháp phòng tránh nhiễm trùng, nhiễm độc thực phẩm. a)Phòng tránh nhiễm trùng - Rửa tay sạch trước khi ăn - Vệ sinh nhà bếp - Rửa kĩ thực phẩm - Nấu chín thực phẩm - Đậy thức ăn cẩn thận - Bảo quản thực phẩm chu đáo b)Phòng tránh nhiễm độc. - Không dùng thực phẩm có chất độc - Không dùng thức ăn bị biến chất, nhiễm chất độc hóa học... - Không dùng đồ hộp, bao bì quá hạn sử dụng, hộp bị phồng Câu 2(3đ) -Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc bằng hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra - Thu nhập bằng tiền. -Tiền lương, tiền thưởng, tiền lãi bán hàng, tiền bán sản phẩm, tiền làm ngoài giờ, tiền lãi tiết kiệm - Thu nhập bằng hiện vật. Lúa, ngô, khoai, sắn, cá, rau, củ, quả, lợn, gà, ngan, vịt *HS có thể.nuôi gà , chăn trâu, cắt cỏ, nấu cơm, bế em, quét nhà.. Câu 3(3đ) - Bữa ăn hợp lí là bữa ăn có sự phối hợp đầy đủ các loại thực phẩm với đầy đủ các chất dinh dưỡng cần thiết để cung cấp cho nhu cầu của cơ thể về năng lượng và về các chất dinh dưỡng. - Có 4 nhóm thức ăn + Nhóm giàu chất đạm. Thịt, cá, trứng, sữa, đậu tương... + Nhóm giàu chất đường bột. Gạo, ngô, khoai, sắn, đường, mía, kẹo... + Nhóm giàu chất béo. Mỡ động vật, dầu ăn, vừng, dừa... + Nhóm giàu vitamin và chất khoáng. Rau, củ, quả, trai, cua, ốc, hến... 4.Củng cố(2’) - GV thu bài, nhận xét tiết kiểm tra 5. Dặn dò (1’) - Gv nhận xét về thái độ làm bài của học sinh
Tài liệu đính kèm: