Giáo án Công nghệ 6 - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Như Trưởng

Giáo án Công nghệ 6 - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Như Trưởng

A. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: -Sau khi học xong học sinh nắm được khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.

- Mục tiêu chương trình và SGK công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập.

2. Kỹ năng: Phát triển kĩ năng tư duy lô gic, quan sát .

3. Thái độ: Giáo dục học sinh hứng thú học tập môn học.

B. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:- Nghiên cứu tài liệu về kinh tế gia đình và kiến thức gia đình.

- Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.

2. Học sinh: Đọc trước bài 1 SGK . Bảng phụ, bút dạ.

C. PHƯƠNG PHÁP.

Nêu và quyết vấn đề, hoạt động nhóm

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1.Ổn định:(1phút)

2. Kiểm tra bài cũ: Không

3. Dạy bài mới: GV giới thiệu mục tiêu bài học.

Hoạt động 1. Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.

Mục tiêu: Biết được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.Nêu ra được các công việc góp phần tạo ra kinh tế gia đình

 Thời gian: 23 phút

Đồ dùng: Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình.

 

doc 170 trang Người đăng vanady Lượt xem 1078Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 6 - Năm học 2014-2015 - Nguyễn Như Trưởng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:11/8/2014	
Ngày giảng: 
6A:19/8/2014
ĐPPCT
6B:20/8/2014
ĐPPCT
6C:18/8/2014
ĐPPCT
Tiết 1 
BÀI MỞ ĐẦU
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: -Sau khi học xong học sinh nắm được khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Mục tiêu chương trình và SGK công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập.
2. Kỹ năng: Phát triển kĩ năng tư duy lô gic, quan sát .
3. Thái độ: Giáo dục học sinh hứng thú học tập môn học.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:- Nghiên cứu tài liệu về kinh tế gia đình và kiến thức gia đình.
- Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
2. Học sinh: Đọc trước bài 1 SGK . Bảng phụ, bút dạ. 
C. PHƯƠNG PHÁP.
Nêu và quyết vấn đề, hoạt động nhóm
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
1.Ổn định:(1phút)
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Dạy bài mới: GV giới thiệu mục tiêu bài học.
Hoạt động 1. Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
Mục tiêu: Biết được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.Nêu ra được các công việc góp phần tạo ra kinh tế gia đình
 Thời gian: 23 phút
Đồ dùng: Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình.
Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV treo tranh lên bảng, yêu cầu hs quan sát.GV giới thiệu tranh.
- GV: Gọi 1 HS đọc bài, các em khác theo dõi.
? Quan sát tranh và kết hợp các thông tin sgk em cho biết vai trò của gia đình?
- GV nhận xét và kết luận.
- GV đưa ra ví dụ về nhu cầu vật chất (ăn uống, may mặc, ở, đi lại, bảo vệ sức khoẻ) và nhu cầu văn hoá tinh thần (học tập, nghỉ ngơi giải trí, giao tiếp xã hội) 
? Vậy nhu cầu về vật chất và văn hoá tinh thần của các thành viên trong GĐ được đáp ứng dựa vào đâu? 
- GV nhận xét và kết luận.
? Trách nhiệm của mỗi thành viên trong GĐ là gì?
- GV: Tóm tắt ý kiến HS, bổ sung, cho ghi và chuyển ý.
- GV tổ chức hoạt động nhóm. Mỗi nhóm tìm hiểu và ghi lại các công việc trong gia đình để tạo ra ktgđ.
- GV cho các nhóm mới trình bày kết quả. Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận.
- GV kết luận vậy các công việc nêu trên thuộc các công việc của KTGĐ.
? Vậy KTGĐ là gì?
- GV kết luận:
- HS tìm hiểu sgk trả lời được:
+ Gia đình là nền tảng của xã hội , ở đó mỗi người được sinh ra và lớn lên được nuôi dưỡng , giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho một cuộc sông tương lai.
- HS tìm hiểu sgk trả lời được:
+ dựa vào mức thu nhập của gia đình.
+ Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình là phải làm tốt công việc của mình để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh hạnh phúc.
- HS thảo luận nhóm, thống nhất và báo cáo kết quả:
- Các công việc cần làm để tạo ra kinh tế gia đình(KTGĐ)
+ Tạo ra nguồn thu nhập.
+ Sử dụng nguồn thu nhập chi tiêu hợp lí.
+ Làm các công việc nội trợ trong gia đình.
- HS nêu được khái niệm sgk Tr-13
Hoạt động 2: Tìm hiểu mục tiêu của chương trình CN6- phân môn KTGĐ và phương pháp học học tập.
- Mục tiêu: Biết được mục tiêu về kiến thức, kĩ năng, thái độ.Phương pháp học tập môn công nghệ 6
- Thời gian: 15 phút
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV: Cho HS đọc phần II.
- GV giới thiệu sự đổi mới của SGK.
? Chương trình công nghệ 6 cần đạt được những mục tiêu nào?
- GV nhận xét, giải thích từng mục tiêu và kết luận.
- GV giới thiệu nội dung chương trình SGK.
? Chương trình công nghệ 6 là chương trình đổi mới vậy theo em cần phải có phương pháp học tập như thế nào?
- GV nhận xét và kết luận.
- HS đọc sgk trả lời được mục tiêu cần đạt về:
a. Kiến thức:
b. Về kỹ năng 
c. Về thái độ .
- HS lắng nghe, ghi nhớ, biết nội dung chương trình công nghệ 6 được chia làm 4 chương.
+ Chương I: May mặc trong gia đình.
+ Chương II: Trang trí nhà ở.
+ Chương III: Nấu ăn trong gia đình 
+ Chương IV: Thu, chi trong gia đình.
- Tìm hiểu kĩ các hình vẽ, câu hỏi, bài tập liên hệ với thực tế cuộc sống.
- Tích cực thảo luận vấn đề được nêu ra trong giờ học để phát hiện và lĩnh hội các kiến thức mới đã học vào cuộc sống.
4. Củng cố, luyện tập: (5phút)
- GV hệ thống lại nội dung cơ bản, hỏi:
+Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình? Mục tiêu của chương trình công nghệ 6? Phương pháp học tập?
- Gv đánh giá giờ học đã đạt được các mục tiêu đề ra chưa .
5. Hướng dẫn về nhà: (1phút)Về nhà học bài cũ . Đọc trước bài 1 sgk 
- Chuẩn bị một số vật mẫu vải thường dùng trong may mặc( Vải sợi, vải tơ tằm,)
E. TỰ RÚT KINH NGHIỆM :
-------------------------000---------------------------
Ngày soạn:14/8/2014	
Ngày giảng: 
6A:22/8/2014
ĐPPCT
6B:21/8/2014
ĐPPCT
6C:21/8/2014
ĐPPCT
Tiết 2 
CHƯƠNG I : MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH
Bài 1 : CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC ( Tiết 1)
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong học sinh nắm được nguồn gốc, tính chất, công dụng của vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học.
- Phân biệt được một số loại vải thông thường, thực hành chọn các loại vải bằng cách đốt sợi vải qua quá trình cháy, tro của sợi vải khi đốt.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, phân tích và kĩ năng thực hành cho HS
3. Thái độ: GD học sinh hứng thú học tập môn học.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:- Sơ đồ quy trình sản xuất sợi vải thiên nhiên. 
- Mẫu các loại vải ( vải bông, vải xa tanh.)
- Bát đựng nước, diêm
2. Học sinh: Chuẩn bị một số mẫu vải như GV, vở ghi, SGK
C. PHƯƠNG PHÁP.
Nêu giải quyết vấn đề; hoạt động nhóm nhỏ
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định: (1phút)
2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình? (4phút)
3. Dạy bài mới: GV giới thiệu mục tiêu chương và nêu mục tiêu bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu nguồn gốc tính chất của các loại vải.
- Mục tiêu: Biết được nguồn gốc tính chất của vải sợi thiên nhiên.
- Thời gian: (17phút)
- Đồ dùng: Mẫu vải sợi thiên nhiên, nến, vải vụn.
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV: Treo tranh, hướng dẫn học sinh quan sát hình 1.1 (SGK)
? Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ đâu?
- GV nhận xét và kết luận.
- GV đưa bộ mẫu vải để HS quan sát và nhận biết.
? Để có nguyên liệu diệt vải con người phải trồng cây bông, đay. Vậy ngoài tác dụng làm nguyên liệu cây còn có tác dụng nào nữa.
- GV làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước để HS quan sát kết quả và nêu tính chất của vải sợi thiên nhiên.
- GV gọi HS đọc nội dung tính chất SGK. 
- GV kết luận.
- HS quan sát tranh và trả lời.
Nguồn gốc.
+ Có nguồn gốc từ thực vật: cây bông, cây lanh, cây đay.
+ Có nguồn gốc từ động vật: con tằm, con dê, con lạc đà.
- Góp phần phủ xanh đất trống, đồi núi trọc làm xanh môi trường
- HS đọc tính chất sgk
Hoạt động2 : Tìm hiểu vải sợi hoá học
- Mục tiêu:Biết được nguồn gốc, tính chất của vải sợi hoá học.
- Thời gian: (18phút)
- Đồ dùng: Mẫu vải sợi hoá học. 
- Cách tiến hành.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV cho HS quan sát hình 1-2(SGK).
? Vải sợi hóa học có nguồn gốc từ đâu? 
- GV nhận xét, kết luận. 
? Vải sợi hóa học được chia làm những loại nào?
- GV giải thích thêm và kết luận:
Nguyên liệu không có dạng sợi mà phải qua quá trình tạo sợi. Căn cứ vào nguyên liệu ban đầu và phương pháp sản xuất người ta chia sợi hoá học làm hai loại là sợi nhân tạo và sợi tổng hợp.
- GV nhận xét, giải thích và kết luận.
- GV đưa bộ mẫu vải để HS quan sát và nhận biết.
- GV làm thử nghiệm đốt sợi vải, vò vải để HS quan sát kết quả từ đó nêu tính chất của vải sợi hóa học.
- GV gọi HS đọc nội dung tính chất trong SGK. 
? Vì sao vải sợi hóa học được sử dụng nhiều trong may mặc?
- GV kết luận.
- HS trả lời:
Từ chất xenlulô của gỗ, tre, nứa và từ một số chất hóa học lấy từ than, đá, dầu mỏ...
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- Vải sợi hóa học chia 2 loại:
 + Vải sợi nhân tạo: 
 + Vải sợi tổng hợp:
- Xử lí chất thải theo quy định của nhà nước để không làm ô nhiễm môi trường
- HS hđ nhóm làm, đại diện trả lời
*Bài tập.
- vải sợi nhân tạo; vải sợi tổng hợp.
- sợi visco; axetat; gỗ,tre, nứa.
-sợi nilon,sợi polste; dầu mỏ, than đá.
HS đọc tính chất vải SGK- Tr8
- Nhờ máy móc hiện đại và nguyên liệu gỗ tre nứa than đá dầu mỏ... rất dồi dào, giá thành rẻ. Vải sợi hoá học phong phú , đa dạng ,bền, đẹp, giặt mau khô, ít bị nhàu, giá thành rẻ.
4. Củng cố, luyện tập: (4phút)
- GV hệ thống lại nội dung cơ bản, hỏi:
? Nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học? Lấy VD?...
5. Hướng dẫn về nhà: (1phút)
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài	
- Đọc và xem trước phần 3 SGK
- Chuẩn bị một số vật mẫu vải thường dùng trong may mặc( Vải sợi pha)
E. TỰ RÚT KINH NGHIỆM :\
-------------------------000---------------------------
Ngày soạn:19/8/2014	
Ngày giảng: 
6A:26/8/2014
ĐPPCT
6B:27/8/2014
ĐPPCT
6C:25/8/2014
ĐPPCT
Tiết 3 
Bài 1 : CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC ( Tiết 2)
A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này học sinh nắm được nguồn gốc quá trình sản xuất và tính chất của vải sợi pha. Lấy ví dụ minh hoạ.
- Phân biệt được một số loại vải thông thường, thử nghiệm để phân biệt một số loại vải bằng cách đốt sợi vải và vò vải
- HS đọc được thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên quần áo.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng quan sát, tư duy và so sánh.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh hứng thú học tập môn học và biết bảo vệ trang phục.
B. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Hình 1.3 phóng to, bảng phụ, phiếu học tập.	
- Mẫu một số loai vải thường dùng trong may mặc( vải bông, tơ tằm, lụa, sợi pha)
- Bát đựng nước, diêm
2. Học sinh: Chuẩn bị một số mẫu vải như GV, vở ghi, SGK
C. PHƯƠNG PHÁP.
Nêu giải quyết vấn đề; hoạt động nhóm nhỏ
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Ổn định: (1phút)
2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên? (4phút)
3. Dạy bài mới: GV giới thiệu mục tiêu tiết học.
Mỗi chúng ta ai cũng biết những sản phẩm quần áo dùng hàng ngày đều được may từ những chất liệu khác nhau. Vậy ngoài vải sợi thiên nhiên và vải sợi tổng hợp ra còn loại vải nào ? 
Dựa vào đâu để ta phân biệt được những loại vải đó.
Hoạt động1: Tìm hiểu vải sợi pha.
- Mục tiêu: Biết được nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha.
- Thời gian: 17 phút
- Đồ dùng: Mẫu vải sợi pha, nến, diêm, 3 mẫu vải vụn, bát nước
- Cách tiến hành
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- GV cho HS xem một số mẫu vải có thành phần sợi pha và rút ra kết luận nguồn gốc vải sợi pha.
? Vải sợi pha có tính chất như thế nào?
- GV cho HS đọc nội dung ví dụ SGK.
? Vải sợi pha có điểm gì khác với vải thiên nhiên và vải hóa học? 
- GV kết luận.
- HS trả lời:
Nguồn gốc
- Kết hợp 2 hay nhiều loại sợi khác nhau tạo thành sợi pha để dệt vải.
Tính chất.
- Vải sợi pha thường có những ưu điểm của c ... c nhóm lên thực hiện. Nhóm khác nhận xét
a. Gia đình có 6 người ở thành phố
- Ông nội: 900.000đ
- Bà nội: 350.000đ
- Bố: 1.000.000đ
- Mẹ: 800.000đ
+ Tổng thu nhập trong thánglà: 3.050.000đ
b. Gia đình có 4 người ở nông thôn
- Một năm: 5 tấn thóc
- Phần để ăn: 1,5 tấn
- Còn lại đem bán:2.000đ
+ 5 tấn - 1,5 tấn = 3,5 tấn
+ 3,5 tấn = 3.500kg
+ 3.500 x 2.000 = 7.000.000đ
- rau quả, các sản phẩm khác: 1.000.000đ
* Tổng thu nhập trong năm: 8.000.000đ
c. Gia đình có 6 người ở miền trung du Bắc bộ.
- Tiền chè: 10.000.000đ
- Tiền cây thuốc lá; 1.000.000đ
- Tiền củi: 200.000đ
- Tiền các sản phẩm khác: 1.800.000đ
* Tổng thu nhập trong năm: 13.000.000đ
-------------------------000---------------------------
Ngày soạn:19/4/2014
Ngày giảng:
Lớp
Ghi chú
6A:26/4/2014
6B:26/4/2014
Tiết 67
HĐ2: Tìm hiểu cách xác định chi tiêu của gia đình. 
- Mục tiêu: xác định được mức chi tiêu của từng hộ gia đình ở thành phố, nông thôn 
- Thời gian: 40 phút.
- Đồ dùng dạy học: SGK
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV cho học sinh tính toán các khoản thu nhập trong một tháng và một năm của mỗi gia đình rồi dựa vào đó giáo viên hướng dẫn học sinh tính các khoản chi tiêu của mỗi gia đình trong một tháng hoặc một năm. 
- Như chi cho ăn, mặc...
- Học tập
- Chi cho đi lại
- Chi cho vui trơi, giải trí...
II. Xác định chi tiêu của gia đình.
- HS Thực hiện tính các khoản chi dưới sự giám sát chỉ bảo của giáo viên.
- Chi cho ăn, mặc, ở: mua gạo, thịt; mua quần áo, giày dép; trả tiền. điện, điện thoại, nước; mua đồ dùng gia đình.
- Chi cho học tập: Mua sách vở, trả học phí, mua báo, tạp chí...
- Chi cho việc đi lại: Tau xe, xăng..
- Chi khác
- Tiết kiệm
4.Củng cố(4 phút)
- GV Nhận xét ý thức chuẩn bị, ý thức làm việc của học sinh.
- GV Đánh giá kết quả đạt được của học sinh 
5. HDH và chuẩn bị(1 phút)
- Về nhà xem lại bài thực hành và vân dụng kiến thức vào thực tế đời sống gia đình
=====================
Ngày soạn:22/4/2014
Ngày giảng:
Lớp
Ghi chú
6A:29/4/2014
6B:29/4/2014
Tiết 68
ÔN TẬP CHƯƠNG IV
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- Trình bày được những kiến thức cơ bản trong cả chương bốn như thu nhập của gia đình, chi tiêu của gia đình.
2. Kĩ năng
- Vận dụng kiến thức lí thuyết và kĩ năng đã học vào thực hiện giờ ôn tập. 
3. Thái độ
- Có ý thức tiết kiệm, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
II. CHUẨN BỊ.
GV: giáo án, đồ dùng dạy học.
HS: Vở ghi, SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Đàm thoại, hợp tác
IV. TỔ CHỨC GIỜ DẠY 
1. Ổn định tổ chức: (1phút)
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới
HĐ1: Ôn tập kiến thức bài 25
- Mục tiêu: Nêu được kiến thức các phần của bài, liên hệ được thực tế
- Thời gian: 39 phút.
- Đồ dùng dạy học: SGK
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin thảo luận theo nhóm bàn lần lượt từng câu hỏi của gv :
? Thu nhập của gia đình là gì.
- GV cho HS liên hệ tại gia đình
- GV chốt kiến thức
? Có những nguồn thu nhập nào
? Kể tên các nguồn thu nhập bằn tiền và thu nhập bằn hiện vật
? Gia đình em có ngững nguồn thu nhập nào trong 2 nguồn thu nhập trên.
? Kể tên các nguồn thu nhập của các loại hộ gia đình ở Việt Nam.
? Em đã làm gì để tăng thêm thu nhập cho gia đình.
GV Gọi đại diện nhóm trình bày đáp án cho HS nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV Chốt lại đáp án đúng
I. Thu nhập của gia đình.
1. Thu nhập của gia đình là gì?
- là tổng các khoản thu băng tiền hoặc hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra
2. Các nguồn thu nhập của gia đình
- Thu nhập bằng tiền
- thu nhập bằng hiện vật
3. Thu nhập của các loại hộ gia đình ở Việt Nam
- Thu nhập của gia đình công nhân viên chức
- Thu nhập của gia đình sản xuất
- Thu nhập của người buôn bán dịch vụ
4. Biện pháp tăng thu nhập gia đình
- Phát triển kinh tế bằng làm thêm
4. Củng cố(4 phút)
 - GV hệ thống lại toàn bộ tiết ôn tập.
- Yêu cầu HS về ôn tập lại kiến thức.
5. HDH và chuẩn bị(1 phút)
- Ôn tập kiến thức chương III để kiểm tra học kì
=====================
Ngày soạn:22/4/2014
Ngày giảng:
Lớp
Ghi chú
6A:29/4/2014
6B:29/4/2014
Tiết 69
ÔN TẬP CHƯƠNG IV
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- Trình bày được những kiến thức cơ bản trong cả chương bốn như thu nhập của gia đình, chi tiêu của gia đình.
2. Kĩ năng
- Vận dụng kiến thức lí thuyết và kĩ năng đã học vào thực hiện giờ ôn tập. 
3. Thái độ
- Có ý thức tiết kiệm, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
II. CHUẨN BỊ.
GV: giáo án, đồ dùng dạy học.
HS: Vở ghi, SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP
- Đàm thoại, hợp tác
IV. TỔ CHỨC GIỜ DẠY 
1. Ổn định tổ chức: (1phút)
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới
HĐ2: Ôn tập kiến thức bài 26
- Mục tiêu: Nêu được kiến thức các phần của bài, liên hệ được thực tế.
- Thời gian: 39phút.
- Đồ dùng dạy học: SGK
- Cách tiến hành:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin thảo luận theo nhóm bàn lần lượt từng câu hỏi của gv :
? Chi tiêu trong gia đình là gì.
- GV cho HS liên hệ tại gia đình.
? Trong gia đình có những khoản nào cần chi tiêu
? Kể tên các khoản chi tiêu của gia đình em.
? Chi tiêu của gia đình nông thôn và thành phố khác nhau ntn
? Cân đối thu chi là gì. Lấy ví dụ
? Thế nào là chi tiêu hợp lí
? Gia đình em đã chi tiêu theo kế hoạch chưa em hãy đưa ra dẫn chứng 
? Thế nào là tích luỹ. Gia đình em hàng thàng, năm có phần tích luỹ không và tích luỹ được bao nhiêu.
GV Gọi đại diện nhóm trỡnh đáp án cho HS nhóm khác nhận xét bổ sung.
GV Chốt lại đáp án đúng
II. Chi tiêu trong gia đình
1. Chi tiêu trong gia đình là gì
- là chi phí đáp ứng nhu cầu vật chất, nhu cầu văn hoá tinh thần từ nguồn thu nhập.
2. Các khoản chi tiêu trong gia đình
- Chi cho nhu cầu vật chất
- Chi cho nhu cầu văn hoá tinh thần
3. Chi tiêu của các loại hộ gia đình ở Việt Nam
- Mức chi tiêu phụ thuộc vào khả năng thu nhập của từng gia đình.
4. Cân đối thu, chi trong gia đình.
-Khái niệm cân đối thu, chi: đảm bảo tổng thu lớn hơn tổng chi và có phần tích luỹ.
- Chi tiêu hợp lí là phải thoả mãn những nhu cầu thiết yếu của gia đình và có phần tích luỹ.
- Biện pháp cân đối thu chi.
+ Chi tiêu theo kế hoạch
+ Tích luỹ.
4. Củng cố( 4phút)
 - GV hệ thống lại toàn bộ tiết ôn tập.
- Yêu cầu HS về ôn tập lại kiến thức.
5. HDH và chuẩn bị( 1phút)
- Ôn tập kiến thức chương III để kiểm tra học kì
=====================
Ngày soạn:29/4/2014
Ngày giảng:
Lớp
Ghi chú
6A:6/5/2014
6B:6/5/2014
Tiết 70
 KIỂM TRA HỌC KỲ II
Phần thi lý thuyết
Thời gian: 45 phỳt
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Kiểm tra mức độ nắm bắt kiến thức của học sinh 
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tổng hợp kiến kiến thức
3. Thái độ: Có ý thức tự giác học tập
II. ĐỒ DÙNG
1. Giáo viên: Ra đề
2. Học sinh: Chuẩn bị giấy 
III. PHƯƠNG PHÁP
- Làm bài kiểm tra viết trên giấy
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra 
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
Nội dung kiến thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Cơ sở của ăn uống hợp lí
1
 0,5
1
 1,0
2
 1,5
2. Vệ sinh an toàn thực phẩm
1
 0,5
2
 0,5
3
 1,0
3. Các phương pháp chế biến thực phẩm
1
 0,5
1
 2,0
2
 2,5
4. Tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình
1
 0,5
1
 2,0
2
 2,5
5. Quy trình tổ chức bữa ăn
1
 2,0
2
 0,5
3
 2,5
Tổng
3
 3,0
4
 4,0
5
 3,0
12
 10
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
MÔN: CÔNG NGHỆ LỚP 6
Thời gian: 45 phút
I. Trắc nghiệm(3điểm)
Câu 1.(1điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng trong các câu sau
1. Nguyên tắc thay thế thực phẩm:
 A. Chỉ thay thế thực phẩm trong cùng nhóm.
 B. Có thể thay thế các nhóm lẫn nhau.
 C. Không nên thay thế.
 D. Cả 3 ý trên đều sai.
2. Nướng là phương pháp làm chín thực phẩm bằng:
 A. Sấy khô. C. Sức nóng của hơi nước.
 B. Sức nóng trực tiếp của lửa. D. Chất béo.
Câu 2.(1điểm)Tìm từ điền vào chỗ trống cho đủ nghĩa các câu dưới đây.
a. Sự xâm nhập của vi khuẩn có hại vào thực phẩm được gọi là sự ...................................
b. Bữa ăn hợp lí là bữa ăn có sự phối hợp các loại thực phẩm với đầy đủ các ............................... cần thiết theo tỉ lệ thích hợp.
Câu 3.(1điểm) Hãy lựa chọn các chữ cái ở cột B để điền vào mỗi câu ở cột A cho thích hợp
A
B
1. Không dùng các thực phẩm có chất độc như ..............
2. Tránh để lẫn lộn thực phẩm..............
3. Muốn có bữa ăn hợp lí phải biết tổ chức thực hiện theo quy trình............
4. Chế biến món ăn được tiến hành qua các khâu.................
A. ăn sống(rau, quả) với thực phẩm cần nấu chín(thịt, cá).
B. sơ chế thực phẩm, chế biến món ăn, trình bày món ăn.
C. xây dựng thực đơn, chọn thực phẩm phù hợp theo thực đơn, chế biến món ăn, bày bàn và thu dọn.
D. cá nóc, khoai tây mọc mầm, nấm lạ...
E. đóng hộp với thực phẩm cần nấu.
II. Tự luận(7điểm)
Câu 1(2điểm) Nêu quy trình thực hiện và yêu cầu kĩ thuật của món rau muống luộc
Câu 2(1điểm). Vì sao cần phải thay thế thức ăn lẫn nhau?
câu 3(2điểm). Để tổ chức tốt bữa ăn hợp lí trong gia đình cần tuân theo những nguyên tắc nào? Hãy giải thích từng nguyên tắc đó.
Câu 4(2điểm) Thực đơn là gì? Có những nguyên tắc xây dựng thực đơn nào?
HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN: CÔNG NGHỆ LỚP 6
Thời gian: 45 phút
Nội dung
Điểm
I. Trắc nghiệm.
Câu 1
1 - A
2 - B
Câu 2.
 Sự nhiễm trùng thực phẩm chất dinh dưỡng
Câu 3
1 - D
2 - A
3 - C
4 - B
II. Tự luận
Câu 1. Quy trình thực hiện
- Làm sạch rau, luộc chín.
- Bày rau vào đĩa, ăn kèm nước chấm.
* Yêu cầu kĩ thuật
- Nước luộc trong.
- Rau chín, có màu xanh.
Câu 2. Cần phải thay thế thức ăn lẫn nhau vì: khi thay thế sẽ ăn ngon miệng, hợp khẩu vị, kích thích ăn được nhiều.
Câu 3. Các nguyên tắc tổ chức bữa ăn hợp lí trong gia đình
- Nhu cầu của các thành viên trong gia đình
- Điều kiện tài chính
- Sự cân bằng chất dinh dưỡng
- Thay đổi món ăn
* Giải thích
- Các thành viên tronh gia đình có lứa tuổi, giới tính, thể trạng, công việc khác nhau vì vậy nhu cầu dinh dưỡng khác nhau
- Tuỳ số tiền được chi để cân nhắc mua thực phẩm đủ chất, đủ lượng
- Thực phẩm phải ở cả 4 nhóm để đảm bảo cân bằng dinh dưỡng
- Thay đổi món ăn để tránh nhàm chán, thay đổi phương pháp chế biến.
Câu 4. 
- Thực đơn là bảng ghi lại tất cả món ăn dự định sẽ phục vụ trong bữa ăn
- Nguyên tắc xây dựng thực đơn:
+ Thực đơn có số lượng và chất lượng món ăn phù hợp tính bữa ăn
+ Thực đơn đủ các loại món ăn chính thao cơ cấu món ăn
+ Thực đơn đảm bảo yêu cầu về dinh dưỡng và hiệu quả kinh tế
0,5
0,5
1
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
1,0
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an cong nghe 6 20142015.doc