Giáo án Công nghệ 6 - Năm học 2011-2012 - Tăng Thành Đạt

Giáo án Công nghệ 6 - Năm học 2011-2012 - Tăng Thành Đạt

I. Mục tiêu:

 - Kiến thức: Học sinh hiểu được sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn.

 - Cách bảo quản phù hợp để các chất dinh dưỡng không bị mất đi trong quá trình chế biến thực phẩm.

 - áp dụng hợp lý các quy trình chế biến và bảo quản thực phẩm để tạo nguồn dinh dưỡng tốt cho sức khoẻ và thể lực.

II.Chuẩn bị của thầy và trò:

 - GV: Đọc SGK, hình vẽ SGK bài 17, bài soạn.

 - Trò: Đọc SGK bài 17

 

doc 46 trang Người đăng vanady Lượt xem 1394Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 6 - Năm học 2011-2012 - Tăng Thành Đạt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / / 2012
Ngày giảng: / / 2012
Tiết: 42
Bài 17: bảo quản chất dinh DƯỡng trong chế biến món ăn
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Học sinh hiểu được sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn. 
	- Cách bảo quản phù hợp để các chất dinh dưỡng không bị mất đi trong quá trình chế biến thực phẩm.
	- áp dụng hợp lý các quy trình chế biến và bảo quản thực phẩm để tạo nguồn dinh dưỡng tốt cho sức khoẻ và thể lực.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Đọc SGK, hình vẽ SGK bài 17, bài soạn.
	- Trò: Đọc SGK bài 17 
III. Tiến trình dạy học:	
Hoạt động của thầy và trò
T/g
Nội dung ghi bảng
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Muốn đảm bảo an toàn thực phẩm cần lưu ý những yếu tố nào?
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1. Tìm hiểu cách bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến.
GV: Cho học sinh Quan sát hình 3.17 SGK và đọc các chất dinh dưỡng ghi trên đó. 
GV: Biện pháp bảo quản các chất dinh dưỡng trong thịt, cá là gì?
HS: Trả lời
GV: Tại sao thịt cá khi đã thái,pha không được rửa lại?
GV: Cho học sinh quan sát hình 3.18 SGK
GV: Em hãy cho biết các loại rau, củ, quả thường dùng? Rau, củ, quả trước khi dùng cần phải làm gì?
HS: Trả lời.
GV: Cho học sinh quan sát hình 3.19 SGK.
GV: Đối với các loại hạt khô cần bảo quản như thế nào?
HS: Trả lời
4.Củng cố:
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài.
1/
9/
30/
2/
I. Bảo quản chất dinh dưỡng khi chuẩn bị chế biến.
1.Thịt, cá.
- Thịt cá khi mua về là phải chế biến ngay, không ngâm rửa thịt cá sau khi thái. vì mất hết chất vitamin, chất khoáng dễ tan trong nước.
2.Rau, củ, quả, đậu hạt tươi.
- Tuỳ từng loại rau, củ, quả, có cách gọt rửa khác nhau
- Rau củ quả ăn sống nên rửa, gọt trước khi ăn.
3.Đậu hạt khô, gạo.
- Các loại hạt khô như : Đậu hạt khô, cho vào lọ, chum đậy kín.
 - Gạo: Bảo quản trong chum, vại.
5. Hướng dẫn về nhà 3/:
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK
- Đọc và xem trước Phần II bảo quản chất dinh dưỡng trong khi 	chế biến.
Ngày soạn: / / 2012
Ngày giảng: / / 2012
Tiết: 43
Bài 17:bảo quản chất dinh DƯỡng trong chế biến món ăn (T)
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Học sinh hiểu được sự cần thiết phải bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn. 
	- Cách bảo quản phù hợp để các chất dinh dưỡng không bị mất đi trong quá trình chế biến thực phẩm.
	- áp dụng hợp lý các quy trình chế biến và bảo quản thực phẩm để tạo nguồn dinh dưỡng tốt cho sức khoẻ và thể lực.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Đọc SGK, hình vẽ SGK bài 17, bài soạn.
	- Trò: Đọc SGK bài 17 
III. Tiến trình dạy học:	
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1. Tìm hiểu cách bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến.
GV: Khi chế biến món ăn cần chú ý điều gì?
HS: Lưu ý:
- Cho thực phẩm vào luộc hay nấu khi nước sôi
- Khi nấu tránh đảo nhiều
- Không nên đun lại thức ăn nhiều lần.
GV: Khi đun nóng ở nhiệt độ quá cao một số loại chất đạm thường dễ tan vào trong nước. Nên khi luộc thịt gà. Khi sôi nên vặn nhỏ lửa.
GV: ở nhiệt độ cao sinh tố A trong chất béo sẽ phân huỷ và chất béo sẽ bị biến mất.
GV: Chất tinh bột dễ tiêu hơn trong quá trình đun nấu. Tuy nhiên ở nhiệt độ cao tinh bột sẽ bị cháy đen và chất dinh dưỡng sẽ bị tiêu huỷ hoàn toàn.
GV: Do đó nước luộc thực phẩm nên sử dụng
4.Củng cố:
- GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK, phần có thể em chưa biết để củng cố bài học.
II. Bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến.
1.Tại sao phải quan tâm bảo quản chất dinh dưỡng trong khi chế biến món ăn?
- Thực phẩm đun nấu quá lâu sẽ mất nhiều sinh tố và chất khoáng. Như sinh tố C, sinh tố nhóm B và PP
- Rán lâu sẽ mất nhiều sinh tố: A,D,E,K.
2.ảnh hưởng của nhiệt độ đối với thành phần dinh dưỡng.
a) Chất đạm.
b) Chất béo.
c) Chất đường bột
d) Chất khoáng.
- Khi đun nấu chất khoáng sẽ tan một phần trong nước.
c) Sinh tố.
- Trong quá trình chế biến các sinh tố dễ bị mất đi nhất là các sinh tố dễ tan trong nước do đó cần áp dụng hợp lý các quy trình chế biến.
5.Hướng dẫn về nhà 2/:
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài
- Đọc và xem trước bài 18 các phương pháp chế biến thực phẩm.
Ngày soạn: / / 2012
Ngày giảng: / / 2012
Tiết 44
CHẾ BIẾN MỘT SỐ MểN ĂN KHễNG SỬ DỤNG NHIỆT
THựC HàNH chộn dầu giấm rau xà lách
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Thông qua bài học, học sinh biết được món rau xà lách trộn dầu giấm.
	- Nắm vững quy trình thực hiện món này.
	- Chế biến được món ăn với yêu cầu tương tự.
	- Có ý thức giữ gìn vệ sinh và an toàn thực phẩm.
	- Vận dụng vào việc tổ chức cho gia đình những món ăn ngon, hợp vệ sinh.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: SGK, Rau xà lách, hành, dấm
	- Trò: Đọc SGK bài 19, Rau, dấm, đường. 
III. Tiến trình dạy học:	
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Không kiểm tra.
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1.Tìm hiểu quy trình.
GV: Phân công cụ thể và giao trách nhiệm cho từng thành viên.
GV: Gọi học sinh nhắc lại quy trình thực hiện món ăn, giáo viên theo dõi bổ sung và nhấn mạnh những điểm cần lưu ý
GV: Nêu các quy trình thực hiện
HS: Đọc SGK
GV: Thực hành mẫu học sinh quan sát
HS: Thực hành dưới sự giám sát của học sinh.
4.Củng cố:
- Các tổ trình bày sản phẩm, tự nhận xét đánh giá sản phẩm của mình, dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc
- GV: Nhận xét, rút kinh nghiệm về hương vị dầu giấm, cách trình bày đĩa rau.
I. Quy trình thực hiện.
1.Chuẩn bị: Sơ chế nguyên liệu.
- Rau xà lách nhặt sạch tách từng lá.
- Thịt bò thái lát mỏng ướp gia vị.
- Xào thịt bò cho ra đĩa.
- Hành tây thái nhỏ ngâm giấm, đường.
- Cà chua cắt lát chộn giấm đường.
- Tỉa hoa ớt.
2.Chế biến.
- Làm nước trộn dầu giấm.
Cho 3 thìa xúp giấm + 1 thìa xúp đường + 1/2 thìa cà phê muối khuấy tan với tiêu, tỏi đã phi vàng.
- Trộn rau:
Cho xà lách + hành tây + cà chua vào một khay to đổ hỗn hợp dầu giấm vào trộn đều tay.
3.Trình bày sản phẩm.
- Xếp hồn hợp xà lách vào đĩa, chọn 1 ít lát cà chua bày sung quanh trên đẻ hành tây, trên cùng là thịt bò bày vào đĩa rau, trang trí rau thơm, ớt tỉa hoa.
5. Hướng dẫn về nhà 2/:
- Thực hiện trộn dầu giấm chỉ nên thực hiện trước bữa ăn 5/
- Có thể chỉ trộn dầu giấm cà chua, hành tây, xà lách không cần thịt bò.
Ngày soạn: / / 2012
Ngày giảng: / / 2012
Tiết 45
Thực Hành chộn hỗn hợp rau muống
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Thông qua bài học, học sinh biết được món rau muống trộn dầu giấm.
	- Nắm vững quy trình thực hiện món này.
	- Chế biến được món ăn với yêu cầu tương tự.
	- Có ý thức giữ gìn vệ sinh và an toàn thực phẩm.
	- Vận dụng vào việc tổ chức cho gia đình những món ăn ngon, hợp vệ sinh.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: SGK, Rau muống, hành, dấm
	- Trò: Đọc SGK bài 20, Rau, dấm, đường.
III. Tiến trình dạy học:	
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1.Giới thiệu bài thực hành.
GV: Phân công các tổ nhóm thực hành, yêu cầu thực hành theo đúng quy trình, đúng kỹ thuật chế biến
HĐ2. Tìm hiểu quy trình thực hành.
GV: Hướng dẫn học sinh làm thao tác quy trình chuẩn bị sau:
- Rau muống: Nhặt bỏ lá và cọng già, cắt khúc, chẻ nhỏ, ngâm nước.
- Thịt tôm: rửa sạch, ngâm vào nước mắm pha tranh + tỏi + ớt cho ngấm gia vị.
- Thịt luộc: Thái lát mỏng ngâm vào nước mắm cùng với tôm.
- Củ hành khô: bóc vỏ rửa sạch, thái lát mỏng ngâm vào nước giấm.
- Rau thơm: Nhặt rửa sạch, cắt nhỏ.
HS: Thực hiện dưới sự giám sát của giáo viên
GV: Hướng dẫn học sinh làm nước trộn.
Trộn tranh + tỏi + ớt + đường + giấm, khuấy đều, pha chế ngon, vừa miệng, độ chua cay, ngọt mặn hợp khẩu vị.
HS: Thực hành dưới sự giám sát của giáo viên.
GV: Hướng dẫn học sinh, vớt rau muống, hành để ráo nước, trộn đều rau muống và hành, cho vào đĩa, xếp thịt và tôm lên trên, sau đó rưới đều nước trộn nộm.
HS: Thực hành dưới sự giám sát của giáo viên.
GV: Yêu cầu học sinh trình bày sản phẩm sáng tạo, màu sắc hấp dẫn, giữ được màu sắc đặc trưng của nguyên liệu.
4.Củng cố.
GV: Nhận xét về sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, vệ sinh an toàn lao động của các nhóm trong khi thực hành.
GV: Chấm sản phẩm của các tổ.
I. Nguyên liệu.
- SGK
II. Quy trình thực hành.
1) Chuẩn bị:
- SGK
2) Chế biến.
* Làm nước trộn nộm.
- SGK
* Trộn nộm.
- SGK
3) Trình bày sản phẩm.
- Rải rau thơm và lạc lên trên đĩa nộm, cắt ớt, tỉa hoa trên cùng.
5. Hướng dẫn về nhà 2/:
- Về nhà học bài đọc và xem trước phần thực hành tự chọn
Chuẩn bị rau cải, muối, nồi để giờ sau thực hành luộc rau.
Ngày soạn: / / 2012
Ngày giảng: / / 2012
Tiết 46
 Bài 18 : các phương pháp chế biến thực phẩm
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Học sinh hiểu được vì sao cần phải chế biến thực phẩm.
	- Nắm được yêu cầu của các phương pháp chế biến có sử dụng nhiệt và không sử dụng nhiệt.
	- Vận dụng vào việc tổ chức cho gia đình những món ăn ngon, hợp vệ sinh.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- GV: Đọc SGK, hình vẽ SGK bài 18, bài soạn. 
	- Trò: Đọc SGK bài 18 
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1. Tìm hiểu phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt
GV: Nhiệt độ có tác dụng gì trong chế biến món ăn:
HS: To làm cho thực phẩm chín mềm, dễ tiêu hoá
GV: Bằng quan sát thực tế ở gia đình, trong môi trường nước người ta thường chế biến những món ăn nào?
HS: Món luộc, nấu, kho.
GV: Em hãy trình bày hiểu biết của em về món luộc.
GV: Dẫn dắt hình thành khái niệm.
HS: Lấy ví dụ
GV: Lưu ý các món luộc phải được chấm với nước chấm hoặc gia vị
GV: Nêu quy trình thực hiện và yêu cầu kỹ thuật.
GV: Em hãy kể tên một vài món ăn mà em biết?
HS: Trả lời
GV: Nêu quy trình thực hiện.
GV: Nêu khái niệm
HS: Đọc khái niệm SGK
GV: Em hãy mô tả cách đồ sôi ở gia đình em?
HS: Trả lời
GV: Bổ sung và cho học sinh đọc quy trình (SGK).
GV: Món hấp, đồ phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật gì?
HS: Trả lời, đọc yêu cầu SGK.
4.Củng cố:
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
GV: Nêu câu hỏi củng cố bài học
I.Phương pháp chế biến thực phẩm có sử dụng nhiệt.
1.Làm chín thực phẩm trong nước.
a) Luộc:
* K/N: Là phương pháp làm chín thực phẩm trong môi trường nước.
- Trong một thời gian cần thiết để thực phẩm chín mềm.
VD: Như su hào, bắp cải, su su.
- Quy trình thực hiện
- Yêu cầu kỹ thuật
b) Nấu
- Là phối hợp nhiều ngu ... bảng 5 SGK ( 129).
HĐ2: Tìm hiểu cách cân đối thu, chi trong gia đình.
GV: Trình bày khái niệm
HS: Đọc ví dụ SGK ( 130-131).
GV: Em hãy cho biết, chi tiêu như 4 hộ gia đình ở trên đã hợp lý chưa?
HS; Trả lời
GV: Chi tiêu hợp lý là phải thoả mãn nhu cầu thiết yếu của gia đình.
GV: Cho học sinh quan sát hình 4.3 sgk dồi đặt câu hỏi.
GV: Em quyết định mua hàng khi nào trong 3 trường hợp: Rất cần – cần – chưa cần.
HS: Trả lời.
GV: Bản thân em đã làm gì để tiết kiệm chi tiêu cho gia đình?
HS: Liên hệ bản thân trả lời 
4.Củng cố.
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài
2/
5/
18/
15/
3/
- Chi tiêu trong gia đình là các chi phí để thoả mãn nhu cầu về vật chất và văn hoá tinh thần của các thành viên trong gia đình từ nguồn thu nhập của họ..
III. Chi tiêu của các loại hộ gia đình ở việt nam.
Hộ gđ
Nhu
Cầu
Nông thôn
Thành phố
Tự cấp
Mua chi trả
Tự cấp
Mua chi trả
ăn uống
x
x
May mặc
x
x
ở ( nhà, điện nước..)
x
x
x
Đi lại
x
x
x
BV sức khoẻ
x
x
Hoc tập
x
x
Nghỉ ngơi
x
x
IV. Cân đối thu, chi trong gia đình.
KN: Đảm bảo cho thu nhập gia đình phải lớn hơn tổng chi
1.Chi tiêu hợp lý.
a) ở thành thị
b) ở nông thôn.
2.Biện pháp cân đối thu, chi.
a) Chi tiêu theo kế hoạch.
b) Tích luỹ.
- Tiết kiệm chi
- Tăng thêm nguồn thu nhập cho gia đình.
Ngày soạn: / / 2012
 Ngày giảng: / / 2012
Tiết: 66
Bài 27: TH bài tập tình huống về thu, chi trong gia đình 
I. Mục tiêu: 
	- Kiến thức: Thông qua bài học, học sinh nắm được:
	- Nắm được các kiến thức cơ bản về thu, chi trong gia đình, xác định được mức thu và chi của gia đình trong một tháng, một năm.
	- Có ý thức giúp đỡ gia đình và tiết kiệm chi tiêu.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- Chuẩn bị bài soạn, SGK, nghiên cứu bài
	- Trò: Đọc SGK bài 27, chuẩn bút mực, bút chì
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trò
T/g
Nội dung ghi bảng
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3.tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
HĐ1: Tìm hiểu cách xác định chi tiêu của gia đình.
GV: cho học sinh tính toán các khoản thu nhập trong một tháng và một năm của mỗi gia đình rồi dựa vào đó giáo viên hướng dẫn học sinh tính các khoản chi tiêu của mỗi gia đình trong một tháng rồi tính ra năm. 
- Như chi cho ăn, mặc...
- Học tập
- Chi cho đi lại
- Chi cho vui trơi, giải trí..
HS: Thực hiện tính các khoản chi dưới sự giám sát chỉ bảo của giáo viên.
HĐ2: Tìm hiểu cách cân đối thu, chi.
GV: Hướng dẫn học sinh cách tính cân đối thu, chi theo các ý a,b,c.
HS: Thực hiện dưới sự giám sát chỉ bảo của giáo viên.
GV: Nhận xét bài thực hành
4.Củng cố.
GV: Nhận xét ý thức chuẩn bị, ý thức làm việc của học sinh.
GV: Đánh giá kết quả đạt được của học sinh sau đó cho điểm.
2/
3/
20/
15/
3/
II. Xác định chi tiêu của gia đình.
- Chi cho ăn, mặc, ở: mua gạo, thịt; mua quần áo, giày dép; trả tiền điện, điện thoại, nước; mua đồ dùng gia đình.
- Chi cho học tập: Mua sách vở, trả học phí, mua báo, tạp chí...
- Chi cho việc đi lại: Tàu xe, xăng..
- Chi cho vui chơi...
- Chi cho đám hiếu hỉ...
III. Cân đối thu , chi.
Bài tập.
a) Gia đình em có 4 người, mức thu nhập 1 tháng là 2000000 đồng ( ở thành phố) và 800000 đồng ( ở nông thôn) Em hãy tính mức chi tiêu cho các nhu cầu cần thiết sao cho mỗi tháng có thể tiết kiệm ít nhất được 100.000đồng. 
5. Hướng dẫn về nhà 2/:
- Về nhà học bài và tính toán lại các khoản thu nhập của gia đình.
- Đọc và xem trước phần ôn tập để giờ sau thực hành.
Ngày soạn: / / 2012
Ngày giảng: / / 2012
Tiết: 67
Bài 27: TH bài tập tình huống về thu, chi trong gia đình (T)
I – MỤC TIấU:
 1. Kiến thức: Củng cố thờm kiến thức về thu chi trong gia đỡnh.
 2. Kĩ năng: Xỏc định được mức thu chi của gia đỡnh trong 1 năm, một thỏng để cú kế hoạch phự hợp.
 3. Thỏi độ: Cú ý thức giỳp đỡ gia đỡnh và tiết kiệm chi tiờu.
II – CHUẨN BỊ:
 1. Giỏo viờn: SGK, giỏo ỏn
 2. Học sinh: SGK, vở ghi.
II – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1. Kiểm tra bài cũ
- Nờu cỏc biện phỏp để cõn đối thu chi trong gia đỡnh ?
 2. Bài mới:
- Chỳng ta đó được tỡm hiểu về thu, chi trong gia đỡnh và cỏc biện phap thu chi trong gia đỡnh, và đờ củng cố thờm kiến thức và kĩ năng của nội dung này, hụm nay chỳng ta cựng vào bài thực hành về cỏc tỡnh huống thu chi trong gia đỡnh.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: (15/)
III - Cõn đối thu - chi
- yờu cầu hs nhớ lại kiến thức cũ
- Làm thế nào để cõn đối thu chi trong gia đỡnh ?
- Yờu cầu hs nghiờn cứu nội dung bài tập sgk
Nờu yờu cầu mà em cần thực hiện ở mỗi tỡnh huống?
- Em cú để dành được tiền khụng ?
- Em sử dụng khoản tiền đú như thế nào ? Để dành được bao nhiờu ?
- Hs nhắc lại kiến thức
- Hs nghiờn cứu
- Hs trả lời
+ Tớnh mức chi tiờu để mỗi thỏng gia đỡnh tiết kiệm được 100.000 đồng
+ Xỏc định khoản tiền mà em cú thể để dành được từ tiền ăn sỏng.
+ HS trả lời theo ý hiểu
a. Gia đỡnh em cú 4 người, thu nhập 1 thỏng là 800.000, hóy tớnh mức chi tiờu cần thiết để tiết kiệm được ớt nhất 100.000 đồng.
b. Mỗi ngày bố mẹ cho em 1.500 đồng ăn sỏng. Em thường mua quà sỏng hết 1000 đồng. Số tiền cũn lại em mua truyện và mua quà sinh nhật tặng bạn. 
c. Em tham gia kế hoạch nhỏ nuụi gà, trồng rau và hoa ở vườn, gom sỏch bỏo cũTổng số tiền mỗi năm em cú khoảng 200.000 đồng.
HOẠT ĐỘNG 2: (20/)
IV - Thực hành
- Gv yờu cầu hs hoàn thành bỏo cỏo thực hành với 3 bài tập tỡnh huống nờu trờn và cú thể thảo luận với nhau để tỡm ra phương ỏn tốt nhất.
- Tổ chức cho hs nhận xột đỏnh giỏ phần giải quyết vấn đề của bạn.
- GDMT: Thực hành tiết kiệm nguyờn liệu, điện, nước, chất đốt, giảm cỏc khoản chi phớ làm giàu cho gia đỡnh, xó hội.
- Hs hoàn thành bài tập, sau đú 1 số bỏo cỏo để cả lớp nhận xột, rỳt kỡnh nghiệm.
- HS tự nhận xột, đỏnh giỏ vấn đề của bạn.
- HS ghi nhớ và tiếp thu
- Hs hoàn thành bỏo cỏo thực hành với 3 bài tập tỡnh huống đó cho.
3. Củng cố: (4/)
- Nhận xột đỏnh giỏ giờ thực hành
- Nhấn mạnh 1 số vấn đề cần chỳ ý
4. Hướng dẫn: (1/)
- Về nhà tỡm hiểu thờm trong thực tế gia đỡnh về cỏc khoản thu chi và cõn đối thu chi trong gia đỡnh.
Ngày soạn: / / 2012
Ngày giảng: / / 2012
Tiết: 68
ôn tập
I. Mục tiêu: 
	- Kiến thức: Thông qua phần ôn tập, học sinh nhớ lại các phần nội dung đã được học trong chương IV và một số kiến thức trọng tâm của chương III.
	- Nắm vững kiến thức thu, chi và nấu ăn trong gia đình
	- Vận dụng một số kiến thức đã học vào cuộc sống.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
	- Chuẩn bị bài soạn, SGK, nghiên cứu bài
	- Trò: Nghiên cứu lại toàn bộ chương III+IV
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trò
T/g
Nội dung ghi bảng
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra
3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới.
GV: Phân công học sinh ôn tập.
Mỗi tổ 4 học sinh được phân 2 câu tương ứng với số thư tự ở chương III và chương IV.
GV: Cho học sinh thảo luận nhóm.
GV: Tại sao phải giữ vệ sinh an toàn thực phẩm?
HS: Trả lời câu hỏi
GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK
HS: Trình bày khái niệm.
GV: Có thể thấy phần tích luỹ trong mỗi gia đình là vô cùng cần thiết và quan trọng. Muốn có tích luỹ phải biết cân đối thu chi.
GV: Nhận xét đánh giá cho điểm từng nhóm.
4. Củng cố.
- Nhận xét đánh giá giờ ôn tập
GV: gợi ý HS trả lời một số câu hỏi 
? Thu nhập của gia đình là gì và có những loại thu nhập nào?
? Hãy kể tên các loại thu nhập của gia đình em.
2/
5/
15/
15/
3/
3/
I. Vai trò của các chất dinh dưỡng.
- Chất đạm
- Chất béo
- Chất khoáng
- Chất xơ
+ Thực phẩm nguồn cung cấp chất dinh dưỡng nuôi sống cơ thể.
II. Thu nhập của gia đình
1.Thu nhập của gia đình.
2.Các hình thức thu nhập
3.Chi tiêu trong gia đình
4.Các khoản chi tiêu trong gia đình
5.Cân đối thu chi trong gia đình 
5. Hướng dẫn về nhà 2/:
- Về nhà học bài và ôn tập toàn bộ câu hỏi câu hỏi chương III và IV chuẩn bị thi học kỳ II.
Ngày soạn: / / 2012
Ngày giảng: / / 2012
Tiết: 69
ôn tập
kiểm tra học kì ii
C/ nội dung kiểm tra:
1, Ma trận ra đề: 
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Dinh dưỡng trong chế biến thức ăn
4
0,25
4
1
Bảo quản chất dinh dưỡng trong chế biến món ăn.
3
0.3
3
1
Tỉa hoa trang trí
1
3
1
3
Thu chi trong gia đình
1 
1
2
2
3
5
Tổng
4
1
4
2
3
7
11
10
 Đề bài:
Trắc nghiệm: (2 điểm)
Câu 1: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ (...) cho đủ nghĩa các câu sau:
Các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể gồm: ............................................
Căn cứ vào .................................. người ta phân chia thức ăn thành 4 nhóm.
Thừa chất béo làm cơ thể ......................................................................
Nước giúp cơ thể điều hoà thân nhiệt và là môi trường cho mọi chuyển hoá và ..........
Câu 3: Đánh dấu "X" vào ô thích hợp:
Câu
Đúng
Sai
1) Chọn thực phẩm tươi sống cần chú ý tươi ngon, có màu sắc tự nhiên
2) Các loại thực phẩm dễ hư thối cần bảo quản lạnh
3) Không nên ăn đồ hộp đã quá hạn sử dụng.
Thực hành: (8 điểm)
Gia đình có 4 thành viên thu nhập mỗi tháng là 6.000.000đ (ở thành phố) và 2.500.000đ (ở nông thôn). Em hãy tính mức chi tiêu cho các nhu cầu cần thiết sao cho mỗi tháng có thể tiết kiệm ít nhất được 300.000đ.
Em đã làm gì để góp phần làm tăng thu nhập của gia đình ? (1 điểm)
Em hãy tỉa một bông hồng từ quả cà chua.
Đáp án và biểu điểm:
Phần trắc nghiệm:
Câu 1: mỗi câu điền đúng được 0,25 điểm.
a, HS kể được các chất dinh dưỡng đã học.
b, ... thành phần dinh dưỡng ...
c, ... mắc bệnh béo phì và ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ ...
d, ... trao đổi chất ...
Câu 3: Đúng - Đúng - Đúng. (1đ)
Phần tự luận:
1. Hộ gia đình ở thành phố: 
A, Chi cho các nhu cầu: (2đ) (chú ý: học sinh có đáp án khác nhưng hợp lý vẫn được điểm tối đa)
+ Tiền ăn uống:
2.700.000đ
+ Tiền nhà ở, điện, nước, điện thoại:
1.000.000đ
+ Tiền học cho 2 anh em:
500.000đ
+ Tiền đi lại:
300.000đ
+ Chi phí khác
1.200.000đ
 Tổng chi:
5.700.000đ
 Dư:
300.000đ
B, Hộ gia đình ở nông thôn: (2đ) (chú ý: học sinh có đáp án khác nhưng hợp lý vẫn được điểm tối đa)
+ Tiền ăn uống:
1.000.000đ
+ Tiền, điện thoại:
150.000đ
+ Tiền học cho 2 anh em:
200.000đ
+ Tiền đi lại:
150.000đ
+ Chi phí khác:
700.000đ
Tổng chi:
2.200.000đ
Dư:
300.000đ
2. (1 điểm)
- Tham gia sản xuất cùng người lớn.
- Làm vệ sinh nhà ở giúp cha mẹ.
- Làm một số công việc nội trợ.
- Kể thêm một số công việc khác,...
3, Tỉa hoa hồng từ cà chua (3đ)
Chọn quả cà chua phù hợp: 0,5đ
Cắt đúng thao tác: 1đ
Lạng phần vỏ đủ độ dày, chiều dài: 0,5đ
Cuộn vòng đúng kĩ thuật: 1đ

Tài liệu đính kèm:

  • docCONG NGHE 6 T44 69.doc