I. Mục tiêu
- Học sinh biết khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình, nắm được nội dung mục tiêu của chương trình sách giáo khoa công nghệ 6 (phân môn KTGĐ) những yêu cầu đổi mới, phương pháp học tập.
- Học sinh có hứng thú học tập bộ môn công nghệ.
II. Chuẩn bị:
Thầy: - Bảng tóm tắt nội dung, chương trình môn công nghệ 6.
- Hệ thống câu hỏi.
Trò: - Đọc trước nội dung bài mở đầu.
Ngày soạn: 20//08/2011 Tiết 01: Bài mở đầu I. Mục tiêu - Học sinh biết khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình, nắm được nội dung mục tiêu của chương trình sách giáo khoa công nghệ 6 (phân môn KTGĐ) những yêu cầu đổi mới, phương pháp học tập. - Học sinh có hứng thú học tập bộ môn công nghệ. II. Chuẩn bị: Thầy: - Bảng tóm tắt nội dung, chương trình môn công nghệ 6. Hệ thống câu hỏi. Trò: - Đọc trước nội dung bài mở đầu. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Giới thiệu môn (2’) GV: Bộ môn công nghệ 6 bao gồm 4 chương. Yêu cầu học tập bộ môn: Có đủ SGK, phương tiện, dụng cụ thực hành. HS: Nghe, ghi Chương I: May mặc trong gia đình. Chương II: Trang trí nhà ở. Chương III: Nấu ăn trong gia đình. Chương IV: Thu chi trong gia đình. Hoạt động 2: Bài mới Hoạt động 2.1 (10’) GV: Yêu cầu học sinh tìm hiểu gia đình là gì? + Các thế hệ sống trong gia đình + Quan hệ của các thành viên sống trong gia đình + Nhu cầu về vật chất, tinh thần.. (?) Kể tên các thành viên trong gia đình em. (?) Trách nhiệm của từng thành viên trong gia đình + Bố làm gì? Trách nhiệm. + Mẹ làm gì? Trách nhiệm. (?) Bản thân em là học sinh thì có trách nhiệm như thế nào? GV: Phân tích cho học sinh thấy được từng thành viên trong gia đình có những vai trò chủ yếu. Mối quan hệ giữ các thành viên trong gia đình. GV: Kết luận các công việc của thành viên trong gia đình đều thuộc lĩnh vực gọi là kinh tế gia đình. 1/ Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. HS: Gia đình là nền tảng của xã hội ở đó có nhiều thế hệ được sinh ra và lớn lên. Gia đình là gì? (SGK – 3) HS1,2: Nêu các thành viên của gia đình học sinh. Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình? + Tạo nguồn thu nhập. + Chi tiêu nội trợ hợp lý. HS: Là con ngoan, hiếu thảo với cha mẹ Học sinh ngoan, không mắc tệ nạn xã hội, lấy việc học làm đầu. Kinh tế gia đình (KTGĐ). + Tạo thu nhập. + Sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả. Hoạt động 2.2 (15’) GV: Yêu cầu nghiên cứu tài liệu (SGK) rồi trả lời một số câu hỏi. (?): Khi học xong phân môn KTGĐ cần nắm được gì? Kiến thức nào? Kỹ năng cần áp dụng? Thái độ học tập, làm việc có khoa học? GV: Phương pháp học tập bộ môn: Chủ động tham gia hoạt động để nắm được kiến thức, tìm hiểu hình vẽ câu hỏi, bài thực hành. 2. Mục tiêu của chương trình KTGĐ ( Phân môn KTGĐ) a/ Kiến thức H: Kiến thức cơ bản về một số lĩnh vực Về đời sống: ăn uống, may mặc, trang trí nhà ở, thu chi. b/ Về kỹ năng: Nâng cao chất lượng cuộc sống trong trang phục ăn mặc, nấu ăn, trang trí nhà ở, chi tiêu tiết kiệm. c/ Thái độ: Có thói quen vận dụng điều đã học vào cuộc sống. Hoạt động 3 (10’) (?) Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. (?) Học sinh cần làm gì để góp phần giữ gìn hành phúc gia đình (?) Liên hệ ở địa phương em xem có gia đình nào làm kinh tế gia đình giỏi? Bằng con đường nào? 3/ Củng cố HS: Nghe, trả lời Hoạt động 4: Về nhà (5’) Học thuộc vai trò của gia đình Mục tiêu chương trình HS: Ghi nội dung về nhà Chuẩn bị một số mẫu vật bằng vải ghim vào bìa cứng. Ngày soạn: 28/08/2011 Ngày thực hiện: 29 /08/2011 Tiết 02: Các loại vải thường dùng trong may mặc I. Mục tiêu. +Kiến thức: Học sinh biết được nguồn gốc, tính chất các loại sợi thiên nhiên, sợi hoá học, vải sợi pha. +Kỹ năng: Phân biệt được một số loại vải thông dụng có nguồn gốc do đâu. +Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, hứng thú học tập bộ môn. II. Chuẩn bị. 1.Giáo viên Bảng phụ: Sơ đồ quy trình sản xuất vải nhân tạo, sợi tổng hợp. 2.Học sinh - Đọc trước nội dung bài 1 sgk. - Mẫu vật: vải vụn các loại. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5’) 1.Nêu vai trò của gia đình và các thành viên trong gia đình? Cho ví dụ minh hoạ? 2. Nêu vai trò của KTGĐ? Em đã làm gì để góp phần cùng gia đình tăng thêm thu nhập. HS1: Vai trò của gia đình Các gia đình có những thành viên? VD gia đình. HS2: KTGĐ là như thế nào? Vai trò của KTGĐ? Liên hệ với bản thân? Hoạt động 2: Bài mới (31’) GV: Giới thiệu bài như SGK Hoạt động 2.1 (10’) GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu phần 1 ( SGK) cho biết nguồn gốc vải sợi thiên nhiên (?): vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ đâu GV: Phân tích nguồn gốc của vải sợi thiên nhiên là có sẵn trong cây con vật và tạo ra GV: treo bảng phụ mô tả quy trình sản xuất vải sợi bông. (?) Nêu quy trình sản xuất vải sợi bông. GV: bổ sung quả bông khi thu hoạch loại bỏ hạt, loại bỏ chất bẩn đánh tơi, kéo thành sợi. (?) Tranh 2, nêu quy trình sản xuất vải tơ tằm. GV: Bổ sung: ươm tơ là qt gia công từ kén tằm thành sợi tơ tằm. Nấu kén tằm ra 1 phần kén mền dễ rút thành sợi, sợi tơ ướt được chập thành sợi mộc -> dệt thành vải. Kéo sợi là quá trình nối các sợi ngắn thành sợi dài và chập sợi. Xơ bông gọi là tơ. GV: Vải sợi mặc dễ nhàu, rất mát, dễ ướt, lâu khô, đó là vải sợi thiên nhiên. 1/ Vải sợi thiên nhiên. * Nguồn gốc Từ cây ( thực vật): bông, đay, lanh, the, đũi, gai, bơ. Từ động vật: tằm, cừư, gà, ngan, vịt. HS: Quan sát tranh vẽ và hoàn thành sơ đồ sản xuất sau: HS1: Cây bông -> thu hoạch quả -> xơ bông -> sợi dệt -> vải sợi bông. HS2: Quan sát và trả lời. Con tằm -> kén tằm ->kéo sợi -> dệt sợi -> nhuộm màu -> vải sợi tơ tằm. * Đặc điểm của vải sợi thiên nhiên. H: Nhận biết dựa vào đặc điểm Độ hút ẩm cao, mặc để thấm Mặc thoáng mát Dễ nhàu và mốc Lâu khô, dễ bay màu. Đốt thì than tro dễ tan, không vón cục. Hoạt động 2.2 (15’) GV: Yêu cầu nghiên cứu (SGK) rồi trả lời một số câu hỏi. (?): Vải sợi hoá học có mấy loại Nguồn gốc của vải sợi từ thiên nhiên và từ sợi hoá học có gì khác nhau. GV: Giới thiệu một số vải sợi nhân tạo như sợi tổng hợp: polymeste, axetat, nilon, vissco, gỗ, tre, nứa, dầu, mỡ. 2. Vải sợi hóa học * Nguồn gốc. HS: Sợi tổng hợp Sợi nhân tạo Do điều chế từ than đá, dầu mỡ hoặc xenulo gỗ, tre, nứa. * Đặc điểm Ngược với vải thiên nhiên Hoạt động3 Củng cố (5’) GV: Yêu cầu nhắc lại một số nội dung -Nguồn gốc, tính chất của vải sợi hoá học -So sánh với nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên HS: Thảo luận và trả lời Hoạt động 4: Về nhà (4) Học theo câu hỏi đã hướng dẫn học câu hỏi cuối bài Ngày soạn: 28/08/2011 Tiết 03: Các loại vải thường dùng trong may mặc (tiếp theo) I. Mục tiêu. - Học sinh biết nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha. - Phân biệt được một số loại vải thông dụng nhất. - Rèn tính cẩn thận, chính xác khi lựa chọn vải may mặc. II. Chuẩn bị. 1.Chuẩn bị của giáo viên Bảng phụ, phấn mầu, một số mẫu vải. 2.Chuẩn bị của học sinh - Đọc trước nội dung bài 1 sgk. - Mẫu vật: vải vụn các loại. III. Tiến trình dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(5’) G: Kiểm tra 2 học sinh 1.Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi bông ( T Nhiên). Cho vải sợi bông minh hoạ 2. Nêu nguồn gốc, tính chất của sợi hóa học. So sánh tính chất với sợi bông thiên nhiên GV: Nhận xét cho điểm. HS1: Trả lời nguồn gốc Từ thực vật Từ động vật Tính chất Ví dụ HS2: So sánh Nêu nguồn gốc Tính chất So sánh (ngược nhau) Hoạt động 2: Bài mới (30’) Hoạt động 2.1 (10’) GV: Cho học sinh quan sát một số mẫu vải sợi pha (?): Nguồn gốc của vải sợi pha. (?): Tại sao dùng sợi pha là nhiều. (?): Vải sợi pha có những ưu điểm gì Học sinh nghiên cứu SGK để phát biểu 1/ Tìm hiểu về vải sợi pha. * Từ sợi pha thiên nhiên và sợi pha hoá học. HS: Kết hợp ưu điểm của 2 loại vải đã học và loại bỏ nhược điểm của chúng. HS: Suy nghĩ Bền màu, đẹp, ít nhàu nát Không bị mốc Mềm mại, thoáng mát Hoạt động 2.2 (15’) GV: Cho học sinh hoạt động theo nhóm điền nội dung vào bảng (1) (?): Có những phương pháp nào để phân biệt các loại vải. - Yêu cầu học sinh phân biệt các mẫu vải theo phương pháp vo vải, đốt vải. - Học sinh đọc thành phần sợi vải trong những băng vải nhỏ trong SGK và học sinh sưu tầm được. GV: Lưu ý thành phần sợi vải thường viết bằng chữ tiếng anh. Khi biết thành phần sợi vải rồi sẽ chọn mua quần áo cho phù hợp theo mùa. 2. Thử phân biệt một số vải Loại Tính vải chất Tự nhiên tơ tằm Vải sợi hoá học HS: Thực hiện theo nhóm việc phân loại vải. Hoạt động3 Củng cố (5’) GV: Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ Đọc mục có thể em chưa biết Liên hệ bản thân, phân biệt vải trong trang phục của mình HS: Đọc nội dung trong SGK Từng em liên hệ suy nghĩ và trả lời. Hoạt động 4: Về nhà (4) Học theo phần củng cố Chuẩn bị một số trang phục Hãy cho biết quần áo bông vải sợi thường may loại trang phục nào. Mùa hè Mùa đông áo sợi tổng hợp H: Ghi phần việc về nhà áo phông, sợi côttông áo dạ, len dạ, sợi pha may ô dù, bạt che. -----------------------------------------------#---------------------------------------------------- Ngày soạn: 11/09/2011 Ngày thực hiện:12 / 09//2011 Tiết 4: Lựa chọn trang phục I/ Mục tiêu. - Kiến thức: Học sinh biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng của trang phục. - Kỹ năng: Biết vận dụng được kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho phù hợp. - Thái độ: Biết trân trọng, giữ gìn quần áo mặc hàng ngày, có ý thức sử dụng trang phục hợp lý. II/ Chuẩn bị. 1.Chuẩn bị của giáo viên. - Một số mẫu trang phục trong lứa tuổi học trò. 2.Chuẩn bị của học sinh - Đọc trước nội dung bài 2 sgk. III/ Các hoạt động dạy học. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra (5’) 1. Nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha. Cho VD minh hoạ 2. Nêu các phương pháp phân biệt loại vải? VD? Đọc nội dung trong tem đính sau gáy cổ áo cho biết gì? HS1: Trả lời nguồn gốc vải sợi pha Tính ưu việt. HS2: Phân biệt bằng mắt, bằng vò vải, bằng phương pháp đốt. 100% côttông ( vải sợi TN) Hoạt động 2 (2’) GV: Làm thế nào phân biệt học sinh với sinh viên, với người lao động. Phân biệt bác sĩ, y sĩ với bệnh nhân GV: Mặc, mặc đẹp là một nhu cầu thiết yếu cần thiết của con người, mặc ntn là đẹp, phù hợp. Hoạt động 2.1 (20’) GV: Yêu cầu nghiên cứu SGK cho biết (?): Trang phục là gì? (?): Trang phục của học sinh là ntn? GV: Bổ sung cùng với phát triển của xã hội áo quần ngày càng đa dạng phong phú về kiểu mốt mẫu mã. HS: Nêu ý kiến của mình. Dựa vào quần áo Dụng cụ lao động 1/ Tìm hiểu khái niệm trang phục, một số loại trang phục, chức năng. HS: Thảo luận và trả lời - Trang phục gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác đi kèm như: mũ, giày, tất, khăn quàng, kính, túi, xắc... Hoạt động 2.2 (15’) (?): Có mấy loại trang phục ? ?Để phân biệt trang phục t ... ội, nâng cao đời sống văn hoá tinh thần HS: Thảo luận và trả lời. HS: Ghi kết luận vào vở. IV. Củng cố - Dặn dò: GV: Gọi 2 học sinh đọc phần ghi nhớ trong sgk. GV: Nêu câu hỏi yêu cầu học sinh trả lời để củng cố bài. ? Thu nhập của gia đình là gì và có những loại thu nhập nào ? ? Hãy kể tên các loại thu nhập của gia đình em ? ? Em đã làm gì để góp phần tăng thu nhập của gia đình ? GV: Dặn học sinh về nhà trả lời câu hỏi ở cuối bài học và đọc chuẩn bị cho tiết 64. Ngày thực hiện: / / & / / Tiết 64 +65: chi tiêu trong gia đình I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh phải: Biết được chi tiêu trong gia đình là gì ? Biết được gia đình thường có những khoản chi tiêu nào ? Biết làm thế nào để cân đối được thu, chi trong gia đình ? II. Chuẩn bị: Thầy: - Hình 4.3 sgk. - Bảng 5 sgk. Trò: - Đọc trước bài 26 sgk. III. Các hoạt động dạy học: Kiểm tra bài cũ: ? Thu nhập của gia đình là gì và có những loại thu nhập nào ? ? Hãy kể tên các loại thu nhập của gia đình em ? ? Em đã làm gì để góp phần tăng thu nhập của gia đình ? Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Tìm hiểu chi tiêu trong gia đình là gì ? GV vào bài: Con người sống cần ăn, mặc, ở và các vật dụng phục vụ cho cuộc sống Để có những sản phẩm thoả mãn các nhu cầu về ăn, mặc ngưòi ta phải chi một khoản tiền phù hợp. GV: Cho học sinh quan sát tranh ở đầu chuơng (sgk) và kể tên những hoạt động hàng ngày của 1 gia đình. GV: Cho học sinh liên hệ tới nhu cầu hàng ngày của bản thân và gia đình về ăn, mặc GV kết luận: Chi tiêu trong gia đình là các phí để thoả mãn nhu cầu vật chất và văn hoá tinh thần của các thành viên trong gia đình từ nguồn thu nhập của họ. HS: Chú ý lắng nghe. HS: Quan sát tranh vẽ và kể tên những hoạt động hàng ngày của 1 gia đình. HS: Kể tên những nhu cầu hàng ngày của bản thân mà cần tiêu đến tiền. HS: Ghi kết luận. Hoạt động 2: Tìm hiểu các khoản chi tiêu trong gia đình. GV: Con người có 2 loại nhu cầu cơ bản không thể tjiếu đó là các nhu cầu vật chất và nhu cầu tinh thần. 1. Chi tiêu nhu cầu vật chất: GV: Gợi ý để HS suy nghĩ, liên hệ từ các hoạt động thực tế của gia đình mình. ? Em hãy kể tên các sản phẩm dùng cho việc ăn uống của gia đình? ? Em hãy liệt kê các loại sản phẩm may mặc mà bản thân và gia đình dùng hàng ngày ? ? Em hãy miêu tả nhà ở, phương tiện đi học của mình ? GV: Bổ sung hoàn chỉnh ý kiến của học sinh và kết luận. 2. Chi cho nhu cầu văn hoá tinh thần: GV: Hướng dẫn học sinh quan sát tranh và xác định các loại nhu cầu văn hoá, tinh thần như: học tập, thông tin ? Em hãy kể tên các hoạt động văn hoá tinh thần của gia đình mình phải chi tiêu ? GV: Bổ sung thêm và kết luận. HS: Chú ý lắng nghe. HS: Liên hệ từ thực tế gia đình mình. HS: Kể tên các sản phẩm dùng cho việc ăn uống của gia đình. HS: Liệt kê các loại sản phẩm may mặc mà bản thân và gia đình dùng hàng ngày. HS: Miêu tả nhà ở, phương tiện đi học của mình. HS ghi kết luận: Để có những sản phẩm đáp ứng nhu cầu vật chất của con người như ăn, mặc, ở, đi lại, mỗi gia đình phải chi một khoản tiền nhất định. HS: Quan sát tranh. HS: Kể tên các hoạt động văn hoá tinh thần của gia đình mình phải chi tiêu: Học tập của con cái. Nhu cầu xem báo chí. Nhu cầu nghỉ mát HS: Ghi kết luận. Hoạt động 3: Tìm hiểu về chi tiêu của các hộ gia đình ở Việt Nam GV giải thích: Các gia đình ở nông thôn, sản xuất ra sản phẩm vật chất và trực tiếp tiêu dùng những sản phẩm đó phục vụ đời sống hàng ngày. ? Em hãy kể tên các sản phẩm gia đình tự làm để dùng hàng ngày ? GV: Hướng dẫn học sinh đọc và đánh dấu vào các cột của bảng về nhu cầu chi tiêu của hộ gia đình nông thôn và thành phố. ? Chi tiêu của một gia đình nông thôn và thành phố khác nhau ở những điểm nào? GV: Nhận xét và kết luận. HS: Chú ý lắng nghe. HS: Rau, quả, gà, cá HS: Hoàn thành bài tập theo yêu cầu. HS: Chi tiêu của một gia đình nông thôn và thành phố khác nhau cả về tổng mức và cơ cấu. Sự khác nhau phụ thuộc vào nhiều yếu tố. HS: Ghi kết luận. Hoạt động 4: Tìm hiểu về cân đối thu, chi trong gia đình GV: Cân đối thu chi là đảm bảo sao cho tổng thu nhập của gia đình phải lớn hơn tổng chi tiêu, để có thể dành được một phần tích luỹ cho gia đình. ? Tại sao mỗi gia đình phải có khoản để tích luỹ ? Thông qua 4 ví dụ về thu chi của các gia đình ở thành phố và các gi đình ở nông thôn, giáo viên hướng dẫn học sinh: Nhận xét về cơ cấu chi tiêu và mức chi tiêu của các gia đình. Học sinh liên hệ thực tế của gia đình mình. ? Có những biện pháp nào để cân đối thu, chi ? GV: Giải thích để học sinh hiểu rõ hơn như thế nào là chi tiêu có kế hoạch và tích luỹ. HS: Chú ý lắng nghe. HS: Để dành chi những nhu cầu đột xuất. HS: - Nhận xét về cơ cấu chi tiêu và mức chi tiêu của các gia đình. HS: Liên hệ thực tế của gia đình mình. HS: Để cân đối thu, chi chúng ta có những biện pháp sau: Chi tiêu theo kế hoạch. Tích luỹ. HS: Chú ý lắng nghe. IV. Củng cố - Dặn dò: GV: Gọi 2 học sinh đọc phần ghi nhớ trong sgk. GV: Nêu câu hỏi yêu cầu học sinh trả lời để củng cố bài. ? Chi tiêu trong gia đình là gì ? Chi tiêu như thế nào gọi là chi tiêu hợp lí ? ? Trong gia đình thường có những khoản chi tiêu nào ? ? Có những biện pháp nào để cân đối thu, chi ? GV: Dặn học sinh về nhà trả lời câu hỏi ở cuối bài học và đọc chuẩn bị cho tiết sau. Ngày soạn: 02/05/2011 Ngày thực hiện: 04 /05 / 2011 & 08 / 05 / 2011 Tiết 66+67: Thực hành: Bài tập tình huống về thu, chi trong gia đình I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài này học sinh phải: Nắm được các kiến thức cơ bản về thu, chi trong gia đình. Xác định được mức thu và chi của gia đình trong một tháng, một năm. Có ý thức giúp đỡ gia đình và tiết kiệm chi tiêu. II. Chuẩn bị: Thầy : - Một số tình huống thu, chi trong gia đình. - Các câu hỏi có liên quan đến việc thu, chi trong gia đình. Trò: - Giấy, vở, bút mực, bút chì. - Đọc trước nội dung bài 27. III. Các hoạt động dạy học: Kiểm tra bài cũ: ? Thu nhập của gia đình bao gồm những loại nào? ? Chi tiêu của gia đình bao gồm khoản nào ? ? Gia đình ở nông thôn chi tiêu như thế nào ? Dạy bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Chuẩn bị và nêu mục tiêu bài học GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. GV: Cho học sinh thảo luận về mục tiêu của bài học. GV: Gọi 2 nhóm nêu mục tiêu cần đạt của bài học. GV: Phân công: 2 nhóm xác định thu, chi gia đình ở thành phố. 2 nhóm xác định thu, chi gia đình ở nông thôn. HS: Thảo luận về mục tiêu bài học. HS: Nêu mục tiêu bài học HS: Các nhóm nhận sự phân công của giáo viên. Sau đó từng nhóm lập phương án cân đối thu, chi theo đầu bài đã cho (sgk) Hoạt động 2: Tổ chức thực hành. GV: Nêu quy trình thực hành: Bước 1: Xác định tổng thu nhập 1 tháng của gia đình ở thành phố bằng cách cộng thu nhập của các thành viên trong gia đình. Xác định thu nhập cảu gia đình ở nông thôn trong một năm. Bước 2: Tính tổng thu nhập cảu gia đình. GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại quy trình thực hành. Sau đó giáo viên yêu cầu học sinh tiến hành làm thực hành theo quy trình. GV: Kiểm tra, theo dõi và sửa chữa cho học sinh. HS: Chú ý lắng nghe. HS: Nhắc lại quy trình thực hành. HS: Làm thực hành theo quy trình đã nêu. IV. Tổng kết bài học: GV: Tổ chức cho học sinh: Tự đánh giá. Đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả trước lớp. Học sinh khác nhận xét, bổ sung. GV: Đánh giá kết quả tính toán thu, chi và cân đối thu chi của các nhóm. GV: Nhận xét rút kinh nghiệm về tiết thực hành. GV: Dặn học sinh xem lại bài chuẩn bị cho tiết ôn tập chương IV Ngày soạn: 02/05/2011 Ngày thực hiện: 08 /05/2011 Tiết 68: Ôn tập chương IV Thu, chi trong gia đình I. Mục tiêu: Thông qua tiết ôn tập, giúp học sinh: Nắm vững những kiến thức và kĩ năng về thu, chi và nấu ăn trong gia đình. Vận dụng được một số kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống. II. Chuẩn bị: Thầy: - Sơ đồ hoá kiến thức. - Hệ thống câu hỏi. Trò: - Trả lời các câu hỏi ở phần ôn tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Dẫn dắc vào trọng tâm bằng hệ thống câu hỏi. GV: Chọn lọc hệ thống câu hỏi đã được nêu trong SGK, theo từng bài để tạo thành hệ thống câu hỏi ôn tập và yêu cầu học sinh trả lời. GV: Yêu cầu học sinh đọc câu trả lời của mình để học sinh khác nhận xét. GV: Nhận xét câu trả lời và đưa ra đáp án đúng. GV: Có thể tạo thêm tình huống để giúp HS tự giải quyết tình huống và nắm vững vấn đề hơn. HS: Trả lời các câu hỏi do giáo viên đưa ra. HS: Đưa ra câu trả lời và nhận xét kết quả của bạn HS: So sánh câu trả lời của mình với đáp án. HS: Giải quyết các tình huống giáo viên đưa ra. Hoạt động 2: Trao đổi, thảo luận những kiến thức trọng tâm của chương. GV: Điều khiển và hướng dẫn học sinh thảo luận nhũng kiến thức trọng tâm của chương. GV: Đặt vấn đề, có sự uốn nắn và gợi mở để học sinh thảo luận đi đến trọng tâm. GV: Hệ thống lại các vấn đề học sinh đã thảo luận và nêu lên kiến thức trọng tâm của mỗi chương. HS: Thảo luận nhũng kiến thức trọng tâm của chương. HS: Thảo luận theo vấn đề mà giáo viên đặt ra. Hoạt động 3: Tổng kết tiết ôn tập. GV: Gọi học sinh nhắc lại trọng tâm của từng bài của chương IV. GV: Cho học sinh khác nhận xét câu trả lời của bạn. GV: Nhận xét câu trả lời của học sinh và kết luận. HS: Nhắc lại trọng tâm của từng bài của chương. HS: Nhận xét câu trả lời của bạn. IV. Dặn dò: GV: Dặn học sinh về trả lời lại các câu hỏi trong phần ôn tập. GV: Dặn học sinh về nhà chuẩn bị dụng cụ và vật liệu cho bài kiểm tra thực hành. Ngày soạn 05/05/2011 Ngày thực hiện: 08 /05 /2011 Tiết 59+60: Kiểm tra chất lượng học kì II Kiểm tra thực hành I . Mục tiêu. Qua bài kiểm tra để nắm bắt chất lợng học sinh và phân loại học sinh. Từ đó để có biện pháp lấp những chỗ hổng kiến thức cho học sinh. Thông qua bài kiểm tra giúp học sinh có khã năng vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài kiểm tra để sau đó vận dụng vào thực tế. Có tính tự giác trong làm bài. II. Đề kiểm tra: GV: Cho học sinh chọn một trong 2 đề sau để thực hiện bài kiểm tra thực hành. Đề 1: Em hãy chế biến món - Trộn dầu giấm rau xà lách, có trang trí món ăn bằng hoa hồng được làm từ cà chua. Đề 2: Em hãy chế biến món - Trộn hỗn hợp hoa chuối, có trang trí món ăn bằng hoa đồng tiền được làm từ quả ớt. III. Tiêu chuẩn để đánh giá và cho điểm: Chấm điểm bài thực hành của mỗi nhóm về các mặt: Chuẩn bị. ( 2 điểm) Thao tác thực hành. (2 điểm) Sản phẩm. (3 điểm) ý thức trong làm thực hành. (2 điểm) Vệ sinh (1 điểm) ( Thang điểm 10)
Tài liệu đính kèm: