Giáo án Công nghệ 6 - Tiết 37: Cơ sở của ăn uống hợp lí - Nguyễn Thị Tuyết Minh

Giáo án Công nghệ 6 - Tiết 37: Cơ sở của ăn uống hợp lí - Nguyễn Thị Tuyết Minh

1.Mục tiêu:

a.Kiến thức:

 -HS nắm được vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày

-Mục tiêu dinh dưỡng của cơ thể, giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn

b.Kĩ năng:

 -HS biết chọn thực phẩm ngon miệng, đủ chất, thích hợp với từng mùa

c.Thái độ:

 -Giáo dục HS yêu thích bộ môn

2.Chuẩn bị:

a.Giáo viên:

SGK + giáo án

b.Học sinh:

 SGK + nghiên cứu bài trước ở nhà

3.Phương pháp dạy học:

 -Phương pháp trực quan, vấn đáp

-Phương pháp thảo luận

4.Tiến trình:

4.1 Ổn định tổ chức:

 Điểm danh

 

doc 7 trang Người đăng vanady Lượt xem 1639Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ 6 - Tiết 37: Cơ sở của ăn uống hợp lí - Nguyễn Thị Tuyết Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ
Tiết PPCT: 37
ND:// 
1.Mục tiêu:
a.Kiến thức:
 -HS nắm được vai trò của các chất dinh dưỡng trong bữa ăn hàng ngày
-Mục tiêu dinh dưỡng của cơ thể, giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn
b.Kĩ năng:
 -HS biết chọn thực phẩm ngon miệng, đủ chất, thích hợp với từng mùa
c.Thái độ:
 -Giáo dục HS yêu thích bộ môn
2.Chuẩn bị:
a.Giáo viên:
SGK + giáo án
b.Học sinh:
 SGK + nghiên cứu bài trước ở nhà
3.Phương pháp dạy học:
 -Phương pháp trực quan, vấn đáp
-Phương pháp thảo luận	
4.Tiến trình:
4.1 Ổn định tổ chức:
 Điểm danh
4.2 Kiểm tra bài cũ:
 Không kiểm tra
4.3 Giảng bài mới:
 Trong quá trình ăn uống chúng ta không thể ăn uống tùy tiện mà cần hải biết ăn uống một cách hợp lí. Các chất dinh dưỡng có vai trò như thế nào? Và cơ thể con người cần bao nhiêu thì đủ? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu vai trò của các chất dinh dưỡng
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
HĐ1. Tìm hiểu vai trò của các chất dinh dưỡng: chất đạm
(PP vấn đáp, trực quan, thảo luận)
GV: Em hãy nêu tên các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể con người?
HS: chất đạm, chất béo, chất đường bột, vitamin và chất khoáng
GV: Có mấy nguồn cung cấp chất đạm
HS: có hai nguồn cung cấp chất đạm: đạm động vật và đạm thực vật
GV:Em hãy quan sát H3.2 và liên hệ thực tế cho biết đạm động vật có trong thực phẩm nào? đạm thực vật có trong thực phẩm nào?
HS: Đạm động vật: thịt, cá, trứng, sữa, tôm cua, sò
Đạm thực vât: các loại đậu, lạc, vừng, hạt sen, hạt điều
GV: hướng dẫn HS quan sát H3.3. Nêu chức năng dinh dưỡng của chất đạm?
HS: thảo luận, trình bày
GV: gọi HS nhận xét, rút ra nội dung bài
GV: Nên dùng kết hợp đạm động vật và đạm thực vật
HĐ2. Tìm hiểu vai trò dinh dưỡng của chất đường bột
(PP trực quan, vấn đáp)
GV: Gọi 1 HS đọc 2a, thảo luận nhóm nhỏ hoàn thành “”
HS: thảo luận, trình bày
GV:Em hãy quan sát H3.5, nghiên cứu SGK, nêu chức năng dinh dưỡng của chất đường bột?
HS: trả lời, nhận xét, rút ra kết luận
GV: chốt ý ghi bảng
HĐ3. Tìm hiểu vai trò dinh dưỡng của chất béo
(PP vấn đáp, thảo luận)
GV: Gọi HS đọc 3a, thảo luận nhóm điền từ vào chỗ trống
HS:trình bày, nhận xét, rút ra kết luận
GV: Em hãy nghiên cứu 3b, nêu chức năng dinh dưỡng của chất béo?
HS: Trả lời, rút ra nội dung bài
I. Vai trò của các chất dinh dưỡng:
1. Chất đạm (protein):
a.Nguồn cung cấp :
-Có 2 nguổn cung cấp:
+Đạm động vật: thịt, cá, trứng, sữa, tôm cua, sò
+Đạm thực vât: các loại đậu, lạc, vừng, hạt sen, hạt điều
b.Chức năng dinh dưỡng:
-Chất đạm giúp cơ thể phát triển về thể chất và trí tuệ
-Chất đạm cần thiết cho việc tái tạo các tế bào đã chết
-Tăng khả năng đề kháng và cung cấp năng lượng cho cơ thể
2.Chất đường bột (gluxit):
a.Nguồn cung cấp:
-Chất đường: kẹo, mía, mật ong 
-Chất bột: các loại ngũ cốc, gạo ngô, khoai, sắn
b. Chức năng dinh dưỡng:
-Chất đường bột là nguồn chủ yếu cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể. Chuyển hóa thành các chất dinh dưỡng khác.
3.Chất béo:
a.Nguồn cung cấp:
-Mỡ động vật: mỡ lợn, bơ
-Dầu thực vật: vừng, lạc, oliu 
b. Chức năng dinh dưỡng:
-Cung cấp năng lượng
-Chuyển hóa 1 số vitamin cần thiết cho cơ thể
4.4 Củng cố và luyện tập:
Xác định các câu sau đúng hay sai?
1.Chất đạm còn gọi là protein
2.Chất đạm còn gọi là lipit
3. Thịt, cá, trứng, sữa là đạm động vật
4. Các loại hạt đỗ có chứa chất đạm
5. Khi bị đứt tay sẽ không lành nếu ăn nhiều chất đạm
6.Chất đạm giúp cơ thể phát triển tốt về thể chất và trí tuệ
7.Chất đường bột còn gọi là gluxit
8. Chất đường bột còn gọi là lipit
9.Chất béo gọi là gluxit
10.Cùi dừa khô là chất béo
Các câu đúng: 1, 3, 4, 6, 7, 10
Các câu sai: 2, 5, 8, 9
4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
-Học thuộc bài
-Tìm hiểu bài 15 phần I và II:
+Vai trò dinh dưỡng của: vitamin, chất khoáng, nước và chất xơ
+ Cách phân nhóm thức ăn và thay thế nhóm thức ăn lẫn nhau
5.Rút kinh nghiệm:
CƠ SỞ CỦA ĂN UỐNG HỢP LÍ
Tiết PPCT: 38
ND:// 
1.Mục tiêu:
a.Kiến thức:
 -HS nắm được nguồn gốc và chức năng của các chất dinh dưỡng , giá trị của các chất dinh dưỡng, giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn
b.Kĩ năng:
 -Rèn luyện cho HS biết ăn uống đúng, hơp lí nhằm đảm bảo sức 
c.Thái độ:
 -Giáo dục HS ý thừa h5c hỏi tìm ra bữa ăn hợp lí
2.Chuẩn bị:
a.Giáo viên:
SGK + giáo án
b.Học sinh:
 SGK + nghiên cứu bài trước ở nhà
3.Phương pháp dạy học:
 -Phương pháp trực quan, vấn đáp
-Phương pháp thảo luận	
4.Tiến trình:
4.1 Ổn định tổ chức:
 Điểm danh
4.2 Kiểm tra bài cũ:
 1/ Chất đường bột còn gọi là gì? Nêu nguồn cung cấp chất đường? Nguồn cung cấp chất bột? (4đ)
-Chất đường bột còn gọi là gluxit
+Nguồn cung cấp chất đường: kẹo, mía, mật ong 
+ Nguồn cung cấp chất bột: các loại ngũ cốc, gạo ngô, khoai, sắn
2/Nêu chức năng dinh dưỡng của chất đạm? (6đ)
-Giúp cơ thể phát triển tốt về thể chất và trí tuệ
-Cần thiết cho việc tái tạo các tế bào đã chết
-Tăng khả năng đề kháng và cung cấp năng lượng cho cơ thể
4.3 Giảng bài mới:
 Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu 3 chất dinh dưỡng quan trọng nhất đối với cơ thể. Ngoài những chất dinh dưỡng qtuan trọng trên, cơ thể con người còn cần các chất dinh dưỡng : vitamin, chất khoáng, chất xơ, nước
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
HĐ1. Tìm hiểu vai trò dinh dưỡng của sinh tố (vitamin)
(PP vấn đáp, thảo luận)
GV: Kể tên các loại vitamin mà em biết ?
HS: vitamin A, B1, B12, B6, C, D, E, K, PP
GV: Vitamin có trong những loại thực phẩm nào?
HS: có trong các loại rau quả tươi sống
GV: Nêu chức năng dinh dưỡng của vitamin?
HS: thảo luận, trình bày
GV: gọi HS nhận xét, rút ra nội dung bài
GV: Cơ thể chỉ cần 1 lượng rất ít vitamin nhưng vitamin rất quan trọng, nếu thiếu sẽ dẫn đến những bệnh đặc trưng do thiếu vitamin
HĐ2. Tìm hiểu vai trò dinh dưỡng của chất khoáng, nước và chất xơ
(PP trực quan, vấn đáp)
GV: Chất khoáng gồm có những chất gì?
HS: canxi, phot pho, sắt, iốt
GV: Hãy nêu nguồn cung cấp các chất khoáng trên?
HS: dựa vào H3.8 trả lời
GV: chất khoáng có chức năng dinh dưỡng như thế nào?
HS: trả lời, nhận xét, rút ra kết luận
GV: chốt ý ghi bảng
GV:gọi HS đọc 6
HS: đọc SGK
GV: Nước có vai trò như thế nào đối với con người?
HS: trả lời
GV: chốt ý, rút ra nội dung bài
GV: Ngoài nước uống còn có nguồn nào cung cấp nước cho cơ thể?
HS: Rau xanh, trái cây, nước trong các loại thức ăn hàng ngày cung cấp nước cho cơ thể
GV:Chất xơ không phải là chất dinh dưỡng cơ thể không thể tiêu hóa được chất xơ
GV: Chất xơ có ở đâu?
HS: trong rau xanh, trái cây, ngũ cốc nguyên chất 
GV: Chất xơ có vai trò gì đối với cơ thể?
HS: chất xơ giúp ngăn ngừa bệnh táo bón
4. Sinh tố: (vitamin)
a.Nguồn cung cấp :
-Vitamin có nhiều trong các loại rau, củ, quả tươi sống
b.Chức năng dinh dưỡng:
-Sinh tố giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hóa, tuần hoàn, xương da  hoạt động bình thường
-Tăng cường sức đề kháng của cơ thể
5.Chất khoáng:
a.Nguồn cung cấp:
-Canxi và phot pho có trong cá mòi hộp, sữa tươi, đỗ, cá, trứng, lươn
-Iot có trong cua, ốc, tôm, cá, sò, huyết
-Sắt có trong gan, trứng, rau cải
b. Chức năng dinh dưỡng:
-Chất khoáng giúp cho sự phát triển của xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hóa của cơ thể.
6.Nước:
-Là thành phần chủ yếu của cơ thể
-Là môi trường cho mọi chuyển hóa và trao đổi chất của cơ thể
-Điều hòa thân nhiệt
7. Chất xơ:
-Chất xơ của thực phẩm ngăn ngừa bệnh táo bón
4.4 Củng cố và luyện tập:
Xác định các câu sau đúng hay sai?
1.Aùnh nắng mặt trời cung cấp vitamin C
2.Trẻ còi xương nên cho hấp thu ánh nắng mặt trời vào buổi sáng
3.Trái cây màu đỏ, màu vàng chứa nhiều vitamin A
4.Chất khoáng giúp ngăn ngừa bệnh táo bón
5.Các loại trái cây có vị chua thường chứa nhiều vitamin C
Các câu đúng: 2, 3, 5
Các câu sai: 1, 4
4.5 Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
-Học thuộc bài
-Tìm hiểu bài 15 phần II và III:
+Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể: chất đạm, chất béo, chất đường bột
+ Cách phân nhóm thức ăn và thay thế nhóm thức ăn lẫn nhau
5.Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docCN6-37.doc