A MỤC TIÊU BÀI HỌC.
-HS hiểu được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình
-Biết được mục tiêu nội dung chương trình và SGK công nghệ 6 .phân môn kinh tế gia đình được biên soạn theo định hướng đổi mới phương pháp dạy và học.
-Biết được phương pháp dạy và học từ thủ động sang chủ động tích cực hoạt động tìm hiểu tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống.
B.CHUẨN BỊ
-Tranh SGK-sơ đồ tóm tắt mục tiêu và chương trình THCS.
Ngày soạn:22/8/09 Tiết 1: BàI Mở ĐầU A MụC TIÊU BàI HọC. -HS hiểu được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình -Biết được mục tiêu nội dung chương trình và SGK công nghệ 6 .phân môn kinh tế gia đình được biên soạn theo định hướng đổi mới phương pháp dạy và học. -Biết được phương pháp dạy và học từ thủ động sang chủ động tích cực hoạt động tìm hiểu tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống. B.cHUẩN bị -Tranh SGK-sơ đồ tóm tắt mục tiêu và chương trình THCS. C.CáC HOạT động dạy và HọC 1.Kiểm tra sự chuẩn bị của HS-nhận xét 2.Bài mới:Bài mở đầu tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế của gia đình. Yêu cầu HS đọc thông tin mục I(SGK) và liên hệ thục tế-thảo luận. *Gia đình có vai trò gì và trách nhiệm của mỗi người trong gia đình. GVbổ sung và kết luận. *Để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh,hạnh phúc bản thân em có trách nhiệm gì đối với gia đình? *Để đáp ứng được các nhu cầu về vật chất và tinh thần gia đình cần chuẩn bị điều kiện gì? Thế nào là kinh tế gia đình? *Trong gia đình có rất nhiều công việc,đó là công việc gì?Bản thân em đã làm được công việc gì để tạo nguồn thu nhập cho gia đình. GV giải thích thêm I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình HS đọc SGK trao đỏi cùng thảo luận trình bày và bổ sung 1 Vai trò của gia đình. -Gia đình là nền tảng của XH,mỗi người sinh ra lớn lên được nuôi dưỡng giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai(vật chất và tinh thần) -Trách nhiệm của mội người trong gia đình:làm tốt công việc của mình để gia đình văn minh hạnh phúc 2.Kinh tế gia đình. -Tạo ra nguồn thu nhập( tiền và hiện vật -Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu( hợp lí hiệu quả) -Làm các công việc nội trợ trong gia đình(nấu ăn dọn dẹp) tìm hiểu mục tiêu và nội dung tổng quátcủa chương trình sgk Vàphương pháp học tập GV giới thiệu phân môn kinh tế gia đìnhvà nhiệm vụ của phân môn (KTGĐ) Cho HS đọc thông tin mục II SGK thảo luận *Sau khi học xong chương trình KTGĐ các em cần đạt được những mục tiêu gì?(về kiến thức, về kĩ năng, về thái độ) Cho HS đọc thông tin mục II SGK –thảoLuận II .Mục tiêu của chương trình công nghệ 6-Phân môn kinh tế gia dình HS đọc SGK cùng trao đổi thảo luận-trình bày,bổ sung 1.Về kiến thức -Biết được kiến thức về ăn uống, may mặc,trang trí và thu chi trong gia đình -Biết khâu vá,câm hoa,trang trí nấu ăn *Các em tiếp thu được những những kiến thức gì? *Những kiến thức đó giúp cho em biết được những công việc gì giúp ích cho cuộc sống thường ngày? *Thấy được tầm quan trọng của bộ môn này,em có thái độ học tập như thế nào? GV yêu cầu học sinh đọc mục3(SGK) thảo luận *Theo em để học tốt môn học kinh tế gia đình em cần có phương pháp học mới là gì? GV bổ sung và kết luận: Để chủ động hoạt động tiếp thu kiến thức các em cần phải làm gì? 2.Về kĩ năng. -Lựa chọn,sử dụng trang phục,bảo quản đúng kĩ thuật-Gĩư gìn nhà ở sạch sẽ, -Biết ăn uống hợp lí - Chi tiêu hợp lí, làm các công việc vừa sức giúp đỡ gia đình. 3 Về thái độ -Say mê học tập và vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống III .Phương pháp học tập HS đọc SGK, thảo luận,trình bày Hoạt động tích cực chủ động để tìm hiểu,phát hiện và nắm vững kiến thức với sự hướng dẫn của giáo viên Tìm hiểu kĩ các hình vẽ,câu hỏi,bài tập ,thực hiện các bài thử nghiệm,thực hành liên hệ với thực tế;tích cực thảo luận để phát hiện và lĩnh hội các kiến thức mới để vận dụng các kiến thức vào cuộc sống 3. Tổng kết bài học: Sau khi học xong bài này em rút ra được điều gì? *Em hãy nêu vai trò của gia đình và trách nhiệm của mỗi người trong gia đình? *Kinh tế gia đình là gì ?Để tạo nguồn kinh tế cho gia đình em cần làm việc gì? *Sau khi hoc xong phân môn KTGĐ-HS cần đạt được những mục tiêu *Phương pháp học tập mới là gì? 4.Dặn dò: -Về học bài, -Xem bài mới(bài1). -Sưu tầm các loại vải may mặc thường dùng trong may mặc(vải sợi bông,tơ tằm,vải lanh,vải cotton,lụa nilon,,, - Viết vào phiếu học tập (hoặc vở nháp) bài điền từtrang 6 sgk . Rút kinh nghiệm Ngày soạn:23/8/09 Bài 1: Tiết2: CáC LOạI VảI THƯờng dùng TRONG MAY MặC(T1) A.MụC TIÊU BàI HọC -HS biết được nguồn gốc, quá trình sản xuất, tính chất, công dụng của các loại sợi vải thiên nhiên, hoá học, sợi pha. -Biết phân biệt một số loại vải thông thường. B.cHUẩN bị -Tranh SKG hình1.1;1.2. - Mẫu các loại vải, diêm, nước. C..hoạt động dạy và học 1.Bài cũ HS 1: Vai trò của gia đình và trách nhiệm của mọi người trong gia đình HS 2: Kinh tế gia đình là gì, cần làm gì để tạo nguồn kinh tế cho gia đình 2.Bài mới Quần áo chúng ta mặc hàng ngày được may bằng các loại sợi vải khác nhau;.đó là những loại sợi vải nào?Bài học hôm nay sẽ cho các em biết điều đó tìm hiểu về vảI sợi thiên nhiên. GV cho HS đọc SGK *Dựa vào đâu để phân loại các loại vải(Dựa theo nguồn gốc của sợi dệt) HS tiếp tục đọc SGK mục 1 qs hình11a,b *Cho biết tên cây trồng vật nuôi cung cấp sợi để dệt vải, vải thiên nhiên có nguồn gốc từ đâu? GVbổ sung và kết luận GV cho HS quan sát hình 11a,b thảo luận *Dựa vào hình 11a,b nêu quy trình sản xuất vải sợi bông và vải sợi tơ tằm? GV bổ sung và kết luận Cho HS đọc SGK .GV vò ,đốt vải nhúng nước *Nêu tính chất của vải sợi thiên nhiên? GV bổ sung và kết luận *Vải sợi thiên nhiên có ưu,nhược điểm gì? Cách khắc phục các nhược điểm đó *Kể tên các loại vải làm từ vải sơi thiên nhiên.(vải sợi bông,vải tơ tằm,vải len) I. Nguồn gốc tính chất của các loại vải HS đọc SGK và trả lời 1.Vải sợi thiên nhiên a)Nguồn gốc HS đọc SGK qs hình11a,b -Từ thực vật như sợi bông, lanh , đay, gai -Từ động vật như sợi tơ tằm, từ kén tằm, sợi len từ lông cừu, dê,vịt -Quy trình sản xuất vải sợi thiên nhiên HS quan sát hình 11a,b thảo luận trình bày và bổ sung (Xem hình 11) HS quan sát để trả lời câu hỏi b).Tính chất Vải sợi thiên nhiên có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng nhưng dễ bị nhàu.Vải bông giặt lâu khô.Khi đốt sợi vải tro bóp dễ tan tìm hiểu về vảI sợi hoá học. Yêu cầu HS đọc SGK mục 2a . *Cho biết nguồn gốc của vải sợi hoá học? GV bổ sung và kết luận GV cho HS đọc SGK. * Cho biết vải sợi hoá học chia thành những loại sợi nào ? Quan sát sơ đồ 1.2 và nêu qui trình sản xuất vải sợi nhân tạo và sợi tổng hợp. GVbổ sung và kết luận Yêu cầu HS đọc SGK.thảo luận Tìm nội dung trên sơ đồ hình 1.2(GV ghi vào bảng phụ) và điền vào khoảng trống() *GV Chấm điểm chữa bài và nhận xét. Yêu cầu HS đọc mục b (SGK). - GV đốt ,vỏ vải. *Hãy cho biết tính chất của vải sợi hoá học? GV bổ sung và kết luận: * Làm thế nào để phân biệt vải sợi thiên nhiên và sợi hoá học? * Vì sao vải sợi hoá học sử dụng nhiều trong may mặc?. 2.Vải sợi hoá học a) Nguồn gốc HS đọc SGK Vải sợi hoá học được dệt bằng các loại sợi do ccn người tạo ra từ một số chất hoá học lấy từ gỗ,tre,nứa,dầu mỏ than đá Có 2 loại:sợi nhân tạo và sợi tổng hợp (Xem hình 1.2) HS thảo luận, bổ sung và trình bày. Nội dung cần điền: +Vải sợi nhân tạo và sợi tổng hợp; +Vải viso,axetat,gỗ,tre,nứa; +Sợi nilon,sợi polyeste,dầu mỏ,than đá. b) Tính chất HS đọc SGK quan sát và trả lời. -Vải sợi nhân tạo :hút ẩm cao,thoáng mát,ít nhàu,bị ,tro bóp dễ tan; -Vải sợi tổng hợp :hút ẩm thấp,mặc bí ít thấm mồ hôi bền,đẹp giặt mau khô và không nhàu. 3.Tổng kết bài học. - HS đọc phân ghi nhớ *Nêu nguồn gốc và tính chất của sợi thiên nhiên và hoá học? *Vảỉ sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học có ưu đIểm gì? 4.dặn dò - Về nhà học bài 1,2,3 SGK - Xem bài mới : Sưu tầm các loại vải sợi pha hiện nay -Chuẩn bị :mẫu vải,sưu tầm các băng vải nhỏ đính trên quần áo may sẵn,diêm,nước Ngày soạn:30/8/08 Bài 1: Tiết3: các loại vảI thường dùng trong may mặc (t2) a.muc tiêu bàI học -Biết được nguồn gốc,tính chất,công dụng của vải sợi pha -Phân biệt được các loại vải qua thử nghiệm - Cần cẩn thận khi thử nghiệm b.chuẩn bị -Bộ mẫu vải,nước,diêm que hương -Sưu tầm các băng vải nhỏ đính trên quần áo may sẵn c. hoạt động dạy và học 1.Bài cũ : HS1.Vì sao người ta thích mặc áo vải bông,tơ tằm và ít sử dụng lụa nilonvào mùa hè? HS2.Làm thế nào để phân biệt được vải sợi thiên nhiên và vải sợi hoá học? 2.Bài mới : Hai loại vải đã học có những ưu điểm đó chính là loại vải mà chúng ta sẽ tìm hiểu hôm nay tìm hiểu về vảI sợi pha Cho HS đọc mục 3 (SGK) Xem 1 số mẫu vải sợi pha *Từ hai loại vải đã học cho biết nguồn gốc của vải sợi pha? GV bổ sung và kết luận Cho HS đọc mục b (SGK) HS thảo luận *Vải sợi pha có những tính chất nào?Và có ưu điểm gì so với các loại vải đã học? GV bổ sung và kết luận *Vì sao vải sợi pha được sử dụng rộng rãi? (thích hợp với khí hậu Việt Nam , phù hợp với thị hiếu,kinh tế Việt Nam ) *Hãy cho ví dụ về vải dệt bằng sợi bông pha sợi tổng hợp(cotton+plyester) 3) Vải sợi pha HS đọc SGK-Xem một số mẫu vải Nguồn gốc Sợi pha được kết hợp hai hay nhiều loại sợi khác nhau tạo thành sợi dệt b) Tính chất HS đọc SGK- thảo luận - trình bày- bổ sung -Bền,đẹp,dễ nhuộm màu,ít nhàu,thoáng mát,giặt chóng sạch,mau khô,ít phải là xzthử nghiệm để phân biệt một số loại vảI Cho HS đọc mục 1 (SGK)-thảo luận. *Dựa vào kiến thức đã học,hãy điền tính chất một số loại vải vào bảng 1 GV bổ sung và kết luận II. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải 1.Điền tính chất của một số loại vải HS thảo luận – trình bày – bổ sung loại vải Vải sợi thiên nhiên Vải sợi Hoá học Tính chất Vải bông- tơ tằm Vải Visco, Lụa nilon,Polyeste Độ nhàu Hay nhàu ít nhàu Không nhàu Độ vụn tro Vụn Tan Không tan Cho HS đọc mục 2 SGK GVthực hiện mẫu(vò vải,đốt vải và nhúng nước) GV hướng dẫn HS thực hiện theo dõi,nhắc nhở cần cẩn thận khi đốt vải(nên đốt bằng que hương) GV bổ sung và nhận xét *Ngoài các cách trên còn có cách nào để phân biệt một số loại vải mà em biết? Cho HS đọc SGK mục 3 liên hệ thực tế *Hãy đọc thành phần sợi vải trên các ví dụ ở hình 1.3 và trên các băng sợi nhỏ mà các em đã sưu tầm được. GV bổ sung và nhận xét 2)Thử nghệm để phân biệt một số loại vải HS đọc SGK –quan sát GV thực hiện mẫu Thảo luận trình bày và bổ sung Lớp chia theo 3 nhóm HS thực hiện: -Thao tác vò vải,đốt vải và nhúng nước -Xếp các mẫu vải theo nhóm(sợi thiên nhiên,sợi hoá học, sợi pha) 3.Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên quần,áo HS đọc SGK – thảo luận – trình bày – bổ sung 30% viscose(nhân tạo) 70% polyester (tổng hợp 70% silk (tơ tằm) 30% rayon(sợi nhân tạo) 35% coton(sợi bông) 65% polyester ( hoá học 15% wool(len-thiên nhiên) 75% polyester (hoá h ... ng lãng phí) - Chi tiêu hợp lý.( đủ – khoa học) - Làm các công việc giúp đỡ gia đình tuỳ theo sức của mình. .( HS nêu một số công việc đã làm ở gia đình) 3.Tổng kết bài học - GV nhân xét ý thức, thái độ, tinh thần học tập của HS kết quả tiết ôn tập. 4.Dặn dò : - Về học bài .Tiết sau kiểm tra học kỳ II. __________________________________________________________________________ GV ? Hồ Thị Thanh Xuân Công nghệ 6_________________________________________________________ Ngày 30 tháng 12 năm 2007 Tiết 67+68 Kiểm tra học kỳ ii A.Mục tiêu bài học * Qua tiết kiểm tra GV đánh giá được kết quả học tập của HS về kiến thức kĩ năng và vận dụng. * Qua kết quả kiểm tra HS rút kinh nghiệm về phương pháp học của HS –GV cải tiến bổ sung cho bài giảng * Rút kinh nghiệm chương trình môn học. B.Chuẩn bị - Phiếu kiểm tra C.Hoạt động kiểm tra 1. GV nêu nội qui tiết kiểm tra 2. GV phát phiếu kiểm tra 3.HS làm bài, GV theo dõi giám sát uốn nắn HS về thái độ làm bài Đề bài Đáp án và biểu điểm Câu 1 Hãy trả lời câu hỏi bằng cách đánh dấu x vào cột Đ ( đúng ), hoặc S ( sai ) và giải thích đối với những câu em cho là sai? Câu 1:(1. diểm) Câu hỏi Đ S Nếu sai, tại sao 1. Chỉ cần ăn hai bữa trưa và tối, không cần ăn sáng. x Bỏ bữa sáng sẽ có hại cho sức khoẻ vì hệ tiêu hoá làm việc không điều độ, không đủ năng lượng cho con người hoạt động cho đến bữa trưa. 2. Bữa ăn hợp lý là bữa ăn cung cấp đủ năng lượng và chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể. x 3. Có thể thu dọn bàn khi còn người đang ăn. x Dọn bàn ăn khi người còn đang ăn sẽ là thiếu lịch sự, thiếu tôn trọng người ăn, 4. Trẻ đang lớn cần nhiều thức ăn giàu chất đạm.. x Câu2: Em hãy tìm từ để điền vào cho trống cho đủ nghĩa những câu sau đây: a, Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bàng.hoặc Câu 2:(1. diểm) Từ cần điền: a) tiền, hiện vật, lao động. b) các công việc , tăng thu nhập gia đình. __________________________________________________________________________ GV ? Hồ Thị Thanh Xuân Công nghệ 6_________________________________________________________ do.của các thành viên trong gia đình tạo ra. b) Mọi người trong gia đình đều có trách nhiệm tham gia sản xuất hoặc làm..tuỳ theo sức của mình để góp phần c. Chi tiêu trong gia đình là các để đáp ứng nhu cầu..và.. .của các thành viên trong gia đình của họ từ nguồn thu nhập. Câu 3. Hãy chọn nội dung ở cột B ,để hoàn tất các câu ở cột A. c) chi phí, vật chất, văn hóa tinh thần. Câu 3:(1. diểm) 1+ e ; 2 + a ; 3 + b ; 4 + c ; 5 + d. Cột A Cột B 1. Người lao động coa thể tăng thu nhập bằng cách 2. Thu nhập của người nghỉ hưu là.. 3. Sinh viên có thể. 4. Những thu nhập bằng hiện vật có thể sử dụng trực tiép cho 5 .Làm các công việc nội trợ giúp đỡ gia đình cũng là a. lương hưu, lãi tiết kiệm. b. dạy kèm ( gia sư ) c..nhu cầu hàng ngày của gia đình, còn một phần đem bán để lấy tiền chi cho các nhu cầu khác. d. góp phần tăng thu nhập gia đình. e. làm thêm giờ, tăng năng suất lao động. g. có một khoản tiền để chi tiêu việc đột suất Câu 4. * Em đã làm gì để góp phần tăng thu nhập gia đình?. Câu5. * Trình bày quy thực hiện một món nộm mà em thích.( Chuẩn bị, chế biến, trình bày) Câu 4 (3 điểm) - Tiết kiệm ( không lãng phí) - Chi tiêu hợp lý.( đủ – khoa học) - Làm các công việc giúp đỡ gia đình tuỳ theo sức của mình.( HS nêu một số công việc đã làm ở gia đình) Đáp án Câu 5 (3 điểm) - ( HS tự chọn món và trả lời) Trình bày 1 điểm 4. GV thu bài, nhận xét tiết kiểm tra 5. Dặn dò : HS chuẩn bi bài 26 tiết 2 _________________________________________________________________________ GV ? Hồ Thị Thanh Xuân Công nghệ 6_________________________________________________________ Tiết 6. Ngày tháng 4 năm 2008 BàI 26. Chi tiêu trong gia đình (T2) A.Mục tiêu bài học * Biết sự khác nhau về mức tiêu của hộ gia đình ở Việt Nam * Các biện pháp cân đối thu chi trong gia đình. B.Chuẩn bị - Bảng phụ. C.Hoạt động dạy và học 1.Bài cũ: * Chi tiêu trong gia đình là gi ? * Hãy kể tên những khoản chi tiêu của gia đình? 2.Bài mới Chi tiêu trong gia đình là việc làm không giống nhau trong mọi gia đình. ở Việt Nam các hộ gia đình có mức chi tiêu ra sao? Làm thế nào để cân đối thu chi một cách hợp lý. Tiết học này sẽ giúp chúng ta tìm hiểu điều đó.. Hoạt động III . Tìm hiểu chi tiêu của các hộ gia đình ở việt nam *Hãynhắc lại các hình thức thu nhập của các hộ thành phố và nông thôn? Yêu cầu HS đọc mục I - SGK * Theo em mức chi tiêu của gia đình ở thành phố và nông thôn có khác nhau không ?Vì sao? *Hãy đánh dấu (x) vào các cột ở bảng 5 cho thích hợp và kết luận về sự khác nhau giữa chi tiêu của hộ gia đình ở nông thôn và gia đình ở thành phố. GV bổ sung và kết luận I. Chi tiêu của các hộ gia đình ở Việt Nam. HS trả lời - Gia đình nông thôn sản xuất ra sản phảm vật chất và trực tiếp tiêu dùng. - Gia đình thành thị thu nhập bằng tiền nên phải mua hoặc chi trả. Hộ gia đình Nhu cầu Nông thôn Thành phố Tự cấp Mua hoặc chi trả Tự cấp Mua hoặc chi trả Ăn uống x x May mặc x x ở ( nhà,điện,nước) x x x Đi lại x x Bảo vệ sức khoẻ x x Học tập x x Nghỉ ngơi, giải trí x x ___________________________________________________________________________ GV: Hồ Thị Thanh Xuân Công nghệ _________________________________________________________ Hoạt động II . Tìm hiểu cân đối thu chi trong gia đình. Yêu cầu HS đọc mục II - SGK - liên hệ thực tế. * Em hiểu thế nào là cân đối thu chi trong gia đình? * Muón cân đối thu chi tốt theo em cần phải làm gì? * Dựa vào mục 1.. đọc 4 ví dụ SGK Em cho biết chi tiêu ở 4 gia đình đã hợp lý chưa? như thế nào gọi là chi tiêu hợp lý? GV bổ sung và kết luận * Nếu chi tiêu không hợp lý, thiếu phần tích luỹ thì sẽ dẫn đến hậu quả gì? Liên hệ ở gia đình em. *Dựa vào mục 2 SGK. Nêu các biện pháp cân đối thu chi. * Thế nào là chi tiêu theo kế hoạch. Xem gợi ý hình 4.3, em quyết định mua hàng khi nào trong 3 trường hợp: Rất cần- Cần ( hàng đắt cũng phải mua)- Chưa cần?( hàng rẻ cũng không mua ) - gợi ý để HS thảo luận: - Mua hàng khi nào – Mua hàng loại nào – Mua hàng ở đâu? ) * Theo em, phải làm như thế nào để mỗi gia đình có phần tích luỹ * Tích luỹ có lợi gì? * Bản thân em đã làm gì để góp phần tiết kiệm chi tiêu cho gia đình. * Vậy, để cân đối thu chi trong gia đình, chúng ta phải làm gì? GV bổ sung và kết luận II. Cân đối thu chi trong gia đình. HS trả lời. - Đảm bảo sao cho tổng thu nhập của gia đình phải lớn hơn tổng chi tiêu và có tích luỹ. 1. Chi tiêu hợp lý. HS cá nhân liên hệ chi tiêu của gia đình để trả lời. - Thoã mãn các nhu cầu thiết yếu của gia đình theo khả năng thu nhập - Có phần tích luỹ 2. Biện pháp cân đối thu chi. HS. trả lời. a). Chi tiêu theo kế hoạch. - Xác định trướcđịnh nhu cầu chi tiêu và cân đối với khả năng thu nhập. b). Tích luỹ ( tiết kiệm). - Tiết kiệm chi tiêu hàng ngày. - Các thành viên trong gia đình phải có ý thức tiết kiệm.. ( xem phần ghi nhớ) 3. Tổng kết bài học -Trả lời câu hỏi trong SGK - HS đọc phần ghi nhớ. 4.Dặn dò - Về học bài 3, 4, SGK - Xem bài 25, 26, 27 . Chuẩn bị giấy, thước, bút. ___________________________________________________________________________ GV : Hồ Thị Thanh Xuân Công nghệ 6_________________________________________________________ Đề Kiểm tra cuối năm. Môn : công nghệ 6 A. trắc nghiệm: Câu 1 Hãy trả lời câu hỏi bằng cách đánh dấu x vào cột Đ ( đúng ), hoặc S ( sai ) và giải thích đối với những câu em cho là sai? Câu hỏi Đ S Nếu sai, tại sao 1. Chỉ cần ăn hai bữa trưa và tối, không cần ăn sáng. x 2. Bữa ăn hợp lý là bữa ăn cung cấp đủ năng lượng và chất dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể. x 3. Có thể thu dọn bàn khi còn người đang ăn. x 4. Trẻ đang lớn cần nhiều thức ăn giàu chất đạm.. x Câu2: Em hãy tìm từ để điền vào cho trống cho đủ nghĩa những câu sau đây: a, Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bàng.hoặc . do.của các thành viên trong gia đình tạo ra. b) Mọi người trong gia đình đều có trách nhiệm tham gia sản xuất hoặc làm..tuỳ theo sức của mình để góp phần. c. Chi tiêu trong gia đình là các để đáp ứng nhu cầu và .của các thành viên trong gia đình của họ từ nguồn thu nhập. Câu 3. Hãy chọn nội dung ở cột B ,để hoàn tất các câu ở cột A. Cột A Cột B 1. Người lao động coa thể tăng thu nhập bằng cách 2. Thu nhập của người nghỉ hưu là.. 3. Sinh viên có thể. 4. Những thu nhập bằng hiện vật có thể sử dụng trực tiép cho 5 .Làm các công việc nội trợ giúp đỡ gia đình cũng là a. lương hưu, lãi tiết kiệm. b. dạy kèm ( gia sư ) c..nhu cầu hàng ngày của gia đình, còn một phần đem bán để lấy tiền chi cho các nhu cầu khác. d. góp phần tăng thu nhập gia đình. e. làm thêm giờ, tăng năng suất lao động. g. có một khoản tiền để chi tiêu việc đột suất ___________________________________________________________________________ GV : Hồ Thị Thanh Xuân Công nghệ 6_________________________________________________________ b. Tự luận: Câu 4. Em đã làm gì để góp phần tăng thu nhập gia đình?. Câu 5. Trình bày quy thực hiện một món ăn mà em thích. ( Chuẩn bị, chế biến, trình bày) c. Đáp án và biểu điểm Câu 1:(1. diểm) . 1. S : Bỏ bữa sáng sẽ có hại cho sức khoẻ vì hệ tiêu hoá làm việc không điều độ, không đủ năng lượng cho con người hoạt động cho đến bữa trưa. 3. S : Dọn bàn ăn khi người còn đang ăn sẽ là thiếu lịch sự, thiếu tôn trọng người ăn, Câu 2:(1. diểm) Từ cần điền: a) tiền, hiện vật, lao động. b) các công việc , tăng thu nhập gia đình. c) chi phí, vật chất, văn hóa tinh thần. Câu 3:(1. diểm) 1+ e ; 2 + a ; 3 + b ; 4 + c ; 5 + d. Câu 4 (2 điểm) - Tiết kiệm ( không lãng phí) - Chi tiêu hợp lý.( đủ – khoa học) - Làm các công việc giúp đỡ gia đình tuỳ theo sức của mình.( HS nêu một số công việc đã làm ở gia đình) Câu 5 (4 điểm) - ( HS tự chọn món và trả lời về sự chuẩn bị, cách chế biến , trình bày sáng tạo món ăn mà HS thích.) Trình bày 1 điểm ... Hết* .... ___________________________________________________________________________ GV : Hồ Thị Thanh Xuân Câu 3: * Hãy kể các phương pháp làm chín thực phẩm thường được sử dụng hàng ngày? - Phương pháp làm chín thực phẩm trong nước.( luộc, nấu, kho) - Phương pháp làm chín thực phẩm bằng hơi nước.( hấp) - Phương pháp làm chín thực phẩm bằng sức nóng trực tiếp của lửa.( nướng bằng than củi) - Phương pháp làm chín thực phẩm bằng chất béo.ẩýng, rang, xào)
Tài liệu đính kèm: