A. Mục tiêu:
-Qua bài học, HS hiểu được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Biết được mục tiêu, nội dung chương trình và SGK Công nghệ 6- phân môn kinh tế gia đình được biên soạn theo định hướng đổi mới phương pháp dạy học.
-Biết được phương pháp dạy học từ thụ động sang chủ động tích cực hoạt động tìm hiểu, tiếp thu kiến thức và vận động vào cuộc sống.
B. Chuẩn bị:
Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình công nghệ THCS
C.Tiến trình bài giảng
* Giới thiệu bài: ( 2ph)
-Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra và lớn lên, được nuôi dưỡng và giáo dục trở thành người có ích cho xã hội.
-Để biết được vai trò của mỗi người với xã hội, chương trình công nghệ 6- Phần kinh tế gia đínhẽ giúp cho các em hiểu rõ và cụ thể về công việc các em sẽ làm để góp phần xây dựng gia đình và phát triển xã hội ngày một tốt đẹp hơn.
NS:24-8-2008 Tuần 1 Tiết 1 BÀI MỞ ĐẦU Mục tiêu: -Qua bài học, HS hiểu được vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. - Biết được mục tiêu, nội dung chương trình và SGK Công nghệ 6- phân môn kinh tế gia đình được biên soạn theo định hướng đổi mới phương pháp dạy học. -Biết được phương pháp dạy học từ thụ động sang chủ động tích cực hoạt động tìm hiểu, tiếp thu kiến thức và vận động vào cuộc sống. B. Chuẩn bị: Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình công nghệ THCS C.Tiến trình bài giảng * Giới thiệu bài: ( 2ph) -Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra và lớn lên, được nuôi dưỡng và giáo dục trở thành người có ích cho xã hội. -Để biết được vai trò của mỗi người với xã hội, chương trình công nghệ 6- Phần kinh tế gia đínhẽ giúp cho các em hiểu rõ và cụ thể về công việc các em sẽ làm để góp phần xây dựng gia đình và phát triển xã hội ngày một tốt đẹp hơn. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1: I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình(17ph) Vai trò của gia đình GV: Cho HS đọc phần I Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình GV: Em cho biết vai trò của gia đình và trách nhiệm của mỗi người trong gia đình? GV: Tóm tắt ý kiến HS, bổ sung và cho ghi 2) Kinh tế gia đình GV: Em cho biết trong gia đình có rất nhiều công việc phải làm đó là những công việc gì? GV: thuyết trình GV: Giải thích KTGĐ không chỉ là tạo ra nguồn thu nhập mà còn là việc sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho các nhu cầu về vật chất và tinh thần của gia đình hợp lí có hiệu quả. Làm các công việc nội trợ trong gia đình cũng là các ccong việc thực tế KTGĐ GV: Em hãy kể các công việc liên quan đến KTGĐ mà em đã tham gia? Hoạt động 2: II. Mục tiêu của chương trình công nghệ 6- Phân môn KTGĐ(17ph) GV: Thuyết trình GV: Tóm tắt HS ghi bài Hoạt động 3 III. Phương pháp học tập(5ph) GV: Thuyết trình I.Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình 1) Vai trò của gia đình HS: Đọc SGK HS: Trả lời HS: Nghe và ghi bài Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra, lớn lên,được nuôi dưỡng, giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai. 2) Kinh tế gia đình HS: Trả lời HS: Nghe và ghi bài Kinh tế gia đìnhlà tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lí, hiệu quả để bảo đảm cho cuộc sống gia đình ngày càng tốt đẹp. HS: Nghe HS: Trả lời HS: Nghe, xem SGK HS: Ghi bài: Phân môn KTGĐ có nhiệm vụ góp phần hình thành nhân cách toàn diện cho HS, góp phần giáo dục hướng nghiệp, tạo tiền đề cho việc lựa chọn nghề nghiệp tương lai HS: Nghe ,Xem SGK. Hoạt động 4: Tổng kết dặn dò (4ph) GV: Gọi 1 HS nhắc lại nội dung chính của bài GV: Học bài, xem trước bài các loại vải thường dùng trong may mặc Chuẩn bị 1 số mẩu các loại vải thường gặp ...................................................****................................................................................ NS: 24-8-2008 Chương 1: MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH Tiết 2 Bài 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC Mục tiêu: HS biết được nguồn gốc, quá trình sản xuất, tính chất công dụng của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học. Biết phân biệt một số loại vải thông thường. Chuẩn bị: -Đọc kĩ SGV, SGK - Tranh: Qui trình sản xuất vải sợi thiên nhiên Qui trình sản xuất vải sợi hoá học. Bộ mẫu các loại vải, bát chứa nước, diêm. Tiến trình dạy- học *Kiềm tra bài cũ(5ph) Hãy nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình? Nêu mục tiêu môn học, phương pháp học tập? * Giới thiệu bài mới: (2ph) Mỗi chúng ta ai cũng biết những sản phẩm quần,áo dùng hàng ngày đều được may từ các loại vải, còn các loại vải đó có nguồn gốc từ đâu được tạo ra như thế nào và có những đặc điểm như thế nào thì các em chưa biết .Bài mở đâù chương May mặc trong gia đình sẽ giúp các em hiểu được nguồn gốc, tính chất của các loại vải và cách phân biệt các loại vải đó Hỏi: Các em đã đọc trước bài 1 SGK. Em hãy kể tên 3 loại vải chính thường dùng trong may mặc? GV: Vậy chúng ta cùng tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của từng loại vải. Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:I Nguồn gốc tính chất của các loại vải 1) Vải sợi thiên nhiên(17ph) a) Nguồn gốc GV: Treo tranh sỏ đồ qi trình sản xuất vải sợi thiên nhiên hướng dẫn HS quan sát Hỏi: Qua quan sát tranh em cho biết tên cây trồng vật nuôi cung cấp sợi dùng để dệt vải? GV: Quan sát tranh em hãy nêu qui trình sản xuất vải sợi bông? Hỏi: Em hãy nêu qui trình sản xuất vải sợi tơ tằm? GV: Bổ sung HS ghi vào vở b) Tính chất: GV: Thực hiện thao tác làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước Cho HS quan sát và nêu tính chất của vải sợi thiên nhiên GV: Gọi HS Đọc tính chất của vải sợi thiên nhiên trong SGK GV: Kết luận tính chất của vải sợi thiên nhiên 2) Vải sợi hoá học(18ph) a) Nguồn gốc GV: Treo tranh Sơ đồ qui trình sản xuất vải sợi hoá học hướng dẫn HS quan sát GV: Yêu cầu HS nêu nguồn gốc vải sợi hoá học GV: Kết luận GV: Qua quan sát sơ đồ em cho biết tóm tắt qui trình sản xuất vải nhân tạo và vải sợi tổng hợp GV: Các nhóm thảo luận tìm nội dung điền vào khoảng trống trong bài tập ở SGK tr 8 b) Tính chất GV: Làm thử nghiệm chứng minh (đốt vải, vò vải) HS quan sát Kết luận I. Nguồn gốc tính chất các loại vải 1) Vải sợi thiên nhiên a) Nguồn gốc HS: Quan sát HS: trả lời HS: Quan sát, trả lời: Cây bôngQuả bông Xơ bông Sợi dệt Vải sợi bông HS: Quan sát, trả lời: Con tằmKén tằmSợi tơ tằm Sợi dệt Vải sợi bông Vải sợi thiên nhiên được dệt bằng các dạng sợi có sẵn trong thiên nhiên. Nguồn gốc thực vật: Cây bông, gai.... Nguồn gốc động vật: con tằm, cừu.... b) Tính chất HS: Quan sát, nhận xét Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mát nhưng dể bị nhàu. Vải bông giặt lâu khô. Khi đốt sợi vải, tro bóp dể tan 2) Vải sợi hoá học a) Nguồn gốc HS: Quan sát HS: Trả lời Vải sợi hoá học được dệt bằng các loại sợi do con người tạo ra từ một số chất hoá học lấy từ gỗ, tre, nứa, dầu mỏ, than đá... Vải sợi hoá học được chia thành 2loại: Vải sợi nhân tạo Vải sợi tổng hợp b) Tính chất HS: Quan sát, nhận xét, kết luận -Vải sợi nhân tạo có độ hút ẩm cao nên mặc thoáng mát tương tự như vải sợi bông nhưng ít nhàu hơn và bị cứng lại trong nước. Khi đốt sợi vải tro bóp dể tan. -Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm thấp nên mặc bí và ít thấm mồ hôi,bền, đẹp, giặt mau khô và không bị nhàu. Khi đốt sợi vải, tro vón cục, bóp không tan Hoạt động2: Tổng kết dặn dò(3ph) GV:- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ - Có 3 mảnh vải ( sợi thiên nhiên, sợi tổng hợp và sợi nhân tạo) làm thế nào để phân biệt được? -Học bài, trả lời câu hỏi trong SGK - Đọc trước phần 3. Mỗi HS chuẩn bị sẵn các mẫu vải, sưu tầm các băng vải nhỏ đính trên quần, áo may sẵn, bao diêm ..................................................***.................................................. NS: 31 -8- 2008 Tuần 2 Tiết 3 Bài 1: CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC (tt) A.Mục tiêu: HS biết được nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha Biết phân biệt được một số loại vả thông thường Thực hành chọn các loại vải, biết phân loại vải bằng cách đốt sợi vải, nhận xét quá trình cháy, nhận xét tro sợi vải khi đốt. B.Chuẩn bị: Đọc kĩ SGV, SGK, Tài liệu tham khảo. Bộ mẩu các loại vải Bát chứa nước, diêm C.Tiến trình dạy học *Ổn định tổ chức(1ph) *Ki ểm traibài cũ (5ph) Hỏi: Vì sao người ta thích mặc áo vải sợi bông, vải sợi tơ tằm và ít sử dụng lụa niln vải polyeste vào mùa hè? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1. 3) Vải sợi pha (15ph) a) Nguồn gốc GV: Cho HS xem mmột số mẩu vải có ghi thành phần sợi pha và rút ra kết luận nguồn gốc vải sợi pha GV: Thuyết trình b)Tính chất GV: Gọi 1 HS đọc nội dung SGK Yêu cầu HS thảo luận nhóm: Xem các mẩu vải sợi pha Dự đoán tính chất của vải sợi pha Hoạt động 2: II. Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải (18ph) 1) Điền tính chất của 1 số loại vải GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm điền nội dung vào bảng 1 2) Thử nghiệm để phân biệt 1ssố loại vải GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm tập làm thử nghiệm Vò vải, nhúng vải vào nước, đốt vải GV: Hướng dẫn HS đọc thành sợi vải trong các khung hình 1.3 và các băng vải nhỏ 3)Vải sợi pha a) Nguồn gốc HS: Quan sát mẩu vải HS: Nghe và ghi Vải sợi pha được dệt bằng sợi pha. Sợi pha thường được sản xuất bằng cách kết hợp2 hoặc nhiều loại sợi khác nhau để tạo thành sợi dệt b) Tính chất HS: Đọc SGK Thảo luận nhóm Vải sợi pha thường có những ưu điểm của các loại sợi thành phần II. Thử nghiệm để phân biệt một số loạ vải 1) Điền tính chất của 1 số loại vải HS: Thảo luận nhóm điền nội dung vào bảng 1 Thử nghiệm để phân biệt 1 số loại vải HS: Thảo luận nhóm Tiến hành vò vải, nhúng nước vải và đốt vải Hoạt động 3 ; Tổng kết dặn dò (6ph) GV:-Yêu cầu HS đọc phần có thể em chưa biết. -Hỏi: Vì sao hiện nay người ta thường dùng vải sợi pha để may mặc? - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi trong SGK - Xem trước bài lựa chọn trang phục. - Sưu tầm 1 số mẩu trang phục. NS: 31-8-2008 Tuần 2. Tiết 4 LỰA CHỌN TRANG PHỤC Mục tiêu Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng của trang phục Biết vận dụng được cáckiến thức đã học vào lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hoàn cảnh gia đình, đảm bảo yêu cầu về mặt thẩm mĩ. Chuẩn bị Tranh ảnh về các loại trang phục ( Hình 1.4 SGK) Mẫu thật quần, áo Các hoạt động dạy- học *Kiểm tra bài cũ: (5ph) Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha. *Bài mới: Mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của con người. Nhưng điều cần thiết là mỗi chúng ta phải biết cách lựa chọn vải may mặc có màu sắc, hoa văn và kiểu may như thế nào để có được bộ trang phục phù hợp ,đẹp và hợp thời trang làm tôn vẻ đẹp của mỗi người Hoạt động của GV Hoạt động của GV HĐ1: I. Trang phục và chức năng của trang phục Trang phục là gì?(7ph) GV: Nêu khái niệm trang phục 2) Các loại trang phục (15ph) GV: Hướng dẫn HS quan sát hình 1.4 trong SGK nêu tên và công dụng của từng loại trang phục trong tranh Yêu cầu HS thảo luận nhóm Hỏi: Em có thể kể tên các bộ môn thể thao khác và trang phục đặc trưng cho cho từng bộ môn đó mà em biết? GV: Gợi ý cho HS mô tả trang phục lao động hình 1.4c Hỏi: Gọi HS hãy kể tên những trang phục, quần áo mặc mùa lạnh, mùa nóng? GV: Kết luận Hỏi: Em đã biết trang phục là gì và các loại trang phục, bây giờ em có thể nói những hiểu biết của mình về trang phục? GV: Bổ sung GV: Hướng dẫn HS cùng thảo luận về cái đẹp trong may mặc. Hỏi: Em hiểu thế nào là mặc đẹp. GV: Nghe và phân tích ý kiến của HS để đi đến kết luận I. Trang phục và chức năng của trang phục 1)Trang phục là gì? H ... hần của các thành viên trong gia đình từ nguồn thu nhập của họ). - Biết các khoản chi tiêu: Chi cho nhu cầu vật chất; chi cho văn hoá tinh thần. B. Chuẩn bị: Tranh ảnh SGK C. Tiến trình dạy học * Kiểm tra bài cũ (5ph) Hỏi: Thu nhập của các gia đình ở thành phố và nông thôn có gì khác nhau không? Em đã làm gì để góp phần tăng thu nhập gia đình? * Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1: I. CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH LÀ GÌ?(7ph) Hỏi: Con người cần có nhu cầu gì trong cuộc sống? Vậy em hiểu chi tiêu trong gia đình là gì? HS: May mặc, ăn uống... Đáp ứng những nhu câud đó cần phải có thu nhập để chi tiêu trong gia đình HS: Chi tiêu trong gia đình là các chi phí để thoả mãn nhu cầu về vật chất và văn hoá tinh thần của các thành viên trong gia đình từ nguồn thu nhập của họ. Hoạt động2: II. CÁC KHOẢN CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH(28ph) Hỏi: Mỗi em có 5phút để hoàn thành bảng sau về gia đình mình: Mô tả nhà ở; Qui mô gia đình ( số người) Nghề nghiệp của từng thành viên Phương tiện đi lại của rừng người Tên các món ăn thường dùng trong gia đình Tên các sản phẩm may mặc. Mọi người được chăm sóc sức khoẻ như thế nào? Gọi 3-4 em trả lời GV: Kết luận: GV: Giải thích về nhu cầu văn hoá tinh thần là những nhu cầu như: nghỉ ngơi, giải trí, học tập xem phim ảnh... Hỏi: Gia đình em phải chi khoản gì cho nhu cầu về văn hoá tinh thần? Đánh dấu X vào ô mà gia đình em phải chi Học tập của con cái Học tập nâng cao của bố mẹ Nhu cầu xem báo chí, phim ảnh Nhu cầu nghỉ mát, hội hộp, thăm viếng Theo em trong các nhu cầu trên có nhu cầu nào có thể bỏ qua không? Em hãy xếp thứ tự ưu tiên các nhu cầu đó? GV: Kết luận 1/ Chi cho nhu cầu vật chất Sự chi tiêu trong gia đình không giống nhau vì phụ thuộc vào qui mô gia đình, tổng thu nhập của từng gia đình, nó gồm các khoản chi như ăn, mặc, ở, nhu cầu đi lại và chăm sóc sức khoẻ 2/ Chi tiêu cho nhu cầu văn hoá tinh thần Mọi người trong xã hội đều có nhu cầu về văn hoá tinh thần, song qua nhu cầu về văn hoá tinh thần càng cho thấy rõ hơn về sự chi tiêu khác nhau giữa các gia đình. Giữa thành thị, nông thôn cũng có sự khác nhau Tổng kết- dặn dò(5ph) Gọi HS trả lời câu 1,2 SGK, đọc phần(*) thứ nhất của phần Ghi nhớ Dặn dò: - Học thuộc bài 26 (I,II) Chuẩn bị bài 26 ( III,IV) TUẦN :33 NS: /4/2009 ND: Tiết 65 CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH (TT) A. Mục tiêu: - Biết sự khác nhau về mức tiêu của hộ gia đình ở Việt Nam - Các biện pháp cân đối thu chi trong gia đình - Làm được một số công việc giúp đỡ gia đình và có ý thức tiết kiệm trong chi tiêu. B. Chuẩn bị: Tranh ảnh trong SGK C. Tiến trình bài giảng * Kiểm tra bài cũ: (5ph) 1/ Chi tiêu trong gia đình là gì? 2/ Em hãy kể tên các khoản chi tiêu trong gia đình * Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động1: III. CHI TIÊU CỦA CÁC LOẠI HỘ GIA ĐÌNH Ở VIỆT NAM(15ph) Hỏi: Nhắc lại hình thức thu nhập của các hộ gia đình ở thành phố và nông thôn? GV: Dẫn dắt: Sự khác nhau về hình thức thu nhập đó sẽ có ảnh hưởng đến chi tiêu của gia đình Hỏi: Vậy theo em mức chi tiêu của gia đình thành phố có gì khác so với mức chi tiêu của gia đình nông thôn? GV: Đánh dấu (x) vào các cột ở bảng 5 (trang 129 SGK) GV: Nhìn vào bảng chi tiêu của các loại hộ gia đình, em có nhận xét gì về hình thức chi tiêu của các hộ gia đình nông thôn, thành thị? GV: Chốt lại HS: Trả lời theo nhận thức cá nhân Gia đình nông thôn: SX ra sản phẩm ra vật chất và trực tiếp tiêu dùng Gia đình thành thị: thu nhập bằng tiền nên phải mua hoặc chi trả Hoạt động2: IV. CÂN ĐỐI THU CHI TRONG GIA ĐÌNH(20ph) GV: trình bày khái niệm: Hỏi:Em hãy cho biết chi tiêu như các hộ gia đình ở 4 ví dụ trên đã hợp lí chưa? Như thế nào gọi là chi tiêu hợp lí? GV: Gợi ý: chi tiêu hợp lí là phải: Thoả mãn những nhu cầu thiết yếu của gia đình Có phần tích luỹ Hỏi: Nếu chi tiêu không hợp lí, thiếu phần tích luỹ thì sẽ dẫn đến những hậu quả gì? Liên hệ với thực tế chi tiêu ở gia đình em! GV: Dẫn GV: Gợi ý: Chi tiêu theo kế hoạch là lập phương án chi tiêu trong 1 khoảng thời gian nhất định. Cần phải sắp xếp thứ tự ưu tiên cho từng nhu cầu chi tiêu GV: Hỏi: Em quyết định mua hàng khi nào trong 3 trường hợp: Rất cần, cần, chưa cần? Hỏi: Theo em phải làm như thế nào để mõi gia đình có phần tích luỹ Hỏi: Bản thân em đã làm gì để góp phần tiết kiệm chi tiêu cho gia đình? Vậy để cân đối thu, chi trong gia đình, chúng ta phải làm gì? Cân đối thu chi là đảm bảo sao cho tổng thu nhập của gia đình phải lớn hơn tổng chi tiêu để có thể dành một phần tích lũy cho gia đình 1/ Chi tiêu hợp lí HS: đọc 4 ví dụ trong SGK Chi tiêu hợp lí là mức chi tiêu phù hợp với khả năng thu nhập của gia đình và phải có tích luỹ 2/ Biện pháp cân đối thu, chi a/ Chi tiêu theo kế hoạch HS Quan sát hình 4.3 (tr 132- SGK) b/ Tích luỹ ( tiết kiệm) Tiết kiệm chi tiêu hằng ngày Các thành viên trong gia đình đều phải có ý thức tiết kiệm chi tiêu HS: Tiết kiệm chi tiêu Tăng thêm nguồn thu nhập cho gia đình Tổng kết- dặn dò. Gọi HS trả lời câu hỏi SGK sau đó đọc phần ghi nhớ Dặn dò: + đọc trước bài 27 + Xem lại bài 25, 26 + Chuẩn bị giấy, thước, bút NS: 27/4/2008 Tiết 66 Thực hành: BÀI TẬP TÌNH HUỐNG VỀ THU, CHI TRONG GIA ĐÌNH A. Mục tiêu: - Nắm vững các kiến thức về thu chi trong gia đình. Xác định được mức thu và chi của gia đình trong một tháng, một năm. - Có ý thức giúp đỡ gia đình và tiết kiệm chi, tiêu B. Chuẩn bị: - Đọc kĩ lại bài thu nhập và chi tiêu trong gia đình - Nghiên cứu kĩ các ví dụ trong phần cân đối thu, chi trong gia đình C. Tiến trình dạy học * Kiểm tra bài cũ: (5ph) - Thu nhập của gia đình bao gồm những loại nào? - Chi tiêu của gia đình gồm những khoản nào? * Tổ chức thực hành - GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Chia 3 nhóm HS và cử nhóm trưởng, nêu yêu cầu thực hành với từng nội dung Bước1: Phân công bài thực hành Nhóm1: Lập phương án thu, chi cho gia đình ở thành phố( mục I, phầna + mụcII SGK) Nhóm2: Lập phương án thu, chi cho gia đình ở nông thôn ( mụcI, phầnb + mục II SGK) Nhóm3: Lập phương án thu, chi cho gia đình ( mục I, phầnc + mục II SGK) Bước2 GV: Gợi ý, hướng dẫn học sinh thực hành theo từng nội dung Các nhóm tiến hành thực hiện các bài tập tình huống như đã nêu trên GV: Lưu ý: Khi HS thực hiện trao đổi có nhiều vấn đề phát sinh cần bám sát vào các tình huống để giải thích Bước3: Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả trước lớp GV: Gợi ý để các nhóm khác nhận xét, bbổ sung hoàn chỉnh nội dung từng tình huống Bước4: GV: Nhận xét đánh giá kết quả tính toán thu, chi và cân đối thu chi của các nhóm HS Tổng kết - dặn dò: GV: Nhận xét về ý thức chuẩn bị, ý thức làm việc của HS GV: Đánh giá kết quả đạt được của HS sau đó cho điểm từng nhóm Dặn dò: Về nhà thực hiện các bài tập tình huống còn lại NS: 27/4/2008 Tiết 67: Thực hành: BÀI TẬP TÌNH HUỐNG VỀ THU, CHI TRONG GIA ĐÌNH A. Mục tiêu: - Nắm vững các kiến thức cơ bản về thu, chi trong gia đình. Xác định được mức thu và chi của gia đình trong một tháng, một năm - Có ý thức giúp đỡ gia đình và tiết kiệm chi tiêu B. Chuẩn bị - Đọc kĩ bài thu nhập và chi tiêu trong gia đình - Nghiên cứu kĩ các ví dụ trong phần cân đối thu ,chi trong gia đình C. Tiến trình dạy học * Tổ chức thực hành - GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Chia 3 nhóm HS và cử nhóm trưởng, nêu yêu cầu thực hành với từng nội dung Bước 1: Phân công bài thực hành Nhóm 1: Lập phương án chi cho gia đình ở thành phố và nông thôn ( mục III, phần a) Nhóm 2: Lập phương án chi cho bản thân HS ( mục III, phần b) Nhóm 3: Lập phương án chi cho bản thân HS ( mục III, phần c) Bước 2: GV: Gợi ý, hướng dẫn HS thực hành theo từng nội dung Các nhóm tiến hành thực hiện các bài tập về tình huống như đã nêu trên GV lưu ý: Khi HS thực hiện trao đổi có nhiều vấn đề phát sinh cần bám sát vào các tình huống để giải thích Bước 3: Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả trước lớp GV: Gợi ý để các nhóm khác nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh nội dung từng tình huống Bước 4: GV: Nhận xét đánh giá kết quả tính toán thu, chi và cân đối thu, chi của các nhóm HS * Tổng kết- Dặn dò - GV: Nhận xét về ý thức chuẩn bị, ý thức làm việc của HS - GV: Đánh giá kết quả đạt được của HS sau đó cho điểm từng nhóm - Dặn dò: các nhóm về nhà thực hiện các bài tập tình huống còn lại Ôn lại toàn bộ kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra học kì --------------------------------------------------------------------------------------------------- NS: 27/4/2008 Tiết 68 ÔN TẬP A.Mục tiêu: - Thông qua tiết ôn tập, HS nhớ lại các phần nội dung đã được học trong chương IV và một số kiến thức trọng tâm của chương III - Nắm vững kiến thức và kĩ năng thu, chi và nấu ăn trong gia đình - Vận dụng một số kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống B. Chuẩn bị: * Chuẩn bị câu hỏi chương III Câu1: Tại sao phải ăn uống hợp lí? Câu 2: Tại sao phải giữ vệ sinh thực phẩm. Em phải làm gì khi thấy Một con ruồi trong bát canh? Mùi vị khác trong bát canh? Câu 3: Em hãy liên hệ kiến thức đã học để nêu cách lựa chọn thực phẩm cho phù hợp? Câu 4: Hãy nêu những công việc cần làm khi sơ chế thực phẩm? Cho ví dụ minh hoạ. * Chuẩn bị câu hỏi chương IV Câu 1: Thu nhập của gia đình là gì và có những loại thu nhập nào? Câu 2: Em đã làm gì để góp phần tăng thu nhập gia đình? Câu 3: Chi tiêu trong gia đình là gì? Câu 4: Em có đóng góp gì về cân đối thu, chi trong gia đình? C. Tiến trình lên lớp 1/ Ổn định tổ chức 2/ Nội dung ôn tập Chương III. Một số kiến thức trọng tâm, dễ nhớ và có điều kiện thực hiện Chương IV. Các vấn đề đã được học và các em có thể vận dụng vào thực tiễn 3/ Phân công HS ôn tập Mỗi tổ( gồm 4 tổ HS) được phân 2 câu tương ứng với số thứ tự ở chương III và IV GV: Gợi ý cách trả lời câu hỏi cho lớp và yêu cầu HS thảo luận nhóm HS cử thư kí và nhóm trưởng 4/ HS thảo luận Các ý kiến của mọi người tron tổ được ghi lại Trả lời từng câu Nhóm trưởng tóm tắc ý kiến của các bạn Nhóm, cá nhân bổ sung các nội dung còn thiếu, sắp xếp nội dung có ý trùng nhau GV: Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày nội dung trả lời các câu hỏi được phân công. HS: Bổ sung để hoàn thiện töøng câu GV: Chốt lại vấn đề và yêu cầu HS ghi lại, nhớ và thực hiện GV: Đánh giá, nhận xét cho điểm từng nhóm * Tổng kết ôn tập - Nhận xét tiết ôn tập - Nhắc nhở HS học học toàn bộ bài chương III và IV để kiểm tra - Nếu dự kiến nội dung bài kiểm tra có phần thực hành thì cần hướng dẫn chi tiết để HS chuẩn bị. - Các câu hỏi vừa thảo luận cũng nằm trong nội dung kiểm tra tiết sau.
Tài liệu đính kèm: