Giáo án Công nghệ 6 - Học kỳ II - Năm học 2011-2012

Giáo án Công nghệ 6 - Học kỳ II - Năm học 2011-2012

I-MỤC TIÊU :

 Sau khi học xong bài, HS biết được :

 1) Kiến thức : Nắm được

 -Vai trò của chất dinh dưỡng trong bữa ăn thường ngày.

 -Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.

 2) Kỹ năng : Biết được các chất dinh dưỡng có lợi cho cơ thể.

 3) Thái độ :

 -Giáo dục HS : Biết cách bảo vệ cơ thể bằng cách ăn uống đủ chất dinh dưỡng.

II-CHUẨN BỊ :

 -GV : Soạn giáo án, tài liệu, đồ dùng liên quan

 -HS : Đọc trước nội dung bài mới

 

doc 52 trang Người đăng vanady Lượt xem 1188Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 6 - Học kỳ II - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG III : NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH
Ngày soạn 25/12/2011
Ngày thực hiện 26/12/2011
	Tiết 37: CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ
I-MỤC TIÊU :
	Sau khi học xong bài, HS biết được :
	1) Kiến thức : Nắm được 
	-Vai trò của chất dinh dưỡng trong bữa ăn thường ngày.
	-Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
	2) Kỹ năng : Biết được các chất dinh dưỡng có lợi cho cơ thể.
	3) Thái độ : 
	-Giáo dục HS : Biết cách bảo vệ cơ thể bằng cách ăn uống đủ chất dinh dưỡng. 
II-CHUẨN BỊ :
	-GV : Soạn giáo án, tài liệu, đồ dùng liên quan
	-HS : Đọc trước nội dung bài mới
III-TIẾN TRÌNH :
1/Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* Giáo viên giới thiệu bài :
+ Tại sao chúng ta phải ăn uống ?
+ Gọi HS quan sát hình 3-1 trang 67 SGK và rút ra nhận xét.
+HS quan sát, nhận xét.
Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chất dinh dưỡng:
+ Nêu tên các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể con người ?
+HS trả lời.
	-Có 5 chất dinh dưỡng chính 
* GV cho HS quan sát hình 3-2 trang 67 SGK
* Quan sát hình 3-3 trang 67 SGK rút ra nhận xét :
+HS quan sát nhận xét.
+ Con người từ lúc mới sinh đến khi lớn lên sẽ có sự thay đổi rỏ rệt về thể chất (kích thước, chiều cao, cân nặng ) và về trí tuệ. Do đó chất đạm được xem là chất dinh dưỡng quan trọng nhất để cấu thành cơ thể và giúp cho cơ thể phát triển tốt.
* Tóc bị rụng, tóc khác mọc lên, răng sũa ở trẻ em thay bằng răng trưởng thành. Bị đứt tay, bị thương sẽ được lành sau một thời gian.
* GV cho HS quan sát hình 3-4 trang 68 SGK và nêu lên nguồn cung cấp đường bột.
* Quan sát hình 3-5 trang 68 SGK
+HS quan sát nhận xét.
+ Nếu thiếu chất đường bột cơ thể ốm, yếu, đói, dễ bị mệt.
* Quan sát hình 3-6 trang 69 SGK
+HS quan sát.
+ Hãy kể tên các loại thực phẩm và sản phẩm chế bíến cung cấp chất béo.
+HS trả lời.
+ Nếu thiếu chất béo cơ thể ốm yếu, lở ngoài da, sưng thận, dễ bị mệt đói.
+Biết được chức năng của chất dinh dưỡng. Về nhà HS có thể vận dụng để có chế độ ăn uống hợp lý, phù hợp với từng cá nhân trong gia đình.
	-Ăn uống để sống và làm việc, đồng thời cũng có chất bổ dưỡng nuôi cơ thể khoẻ mạnh, phát triển tốt.
I-Vai trò của chất dinh dưỡng.
1/ Chất đạm ( protêin ) :
 a-Nguồn cung cấp :
	-Đạm động vật : Thịt, cá, trứng, sữa.
	-Đạm thực vật : Đậu nành và các loại hạt đậu.
 b-Chức năng chất dinh dưỡng :
-Chất đạm giúp cơ thể phát triển tốt, góp phần xây dựng và tu bổ các tế bào, tăng khả năng đề kháng đồng thời cung cấp năng lượng cho cơ thể.
2/ Chất đường bột ( Gluxit ) :
 a-Nguồn cung cấp :
	+ Tinh bột là thành phần chính, ngủ cốc các sản phẩm của ngủ cốc ( bột, bánh mì, các loại củ ).
	+ Đường là thành phần chính : các loại trái cây tươi hoặc khô, mật ong, sữa, mía, kẹo.
 b-Chức năng dinh dưỡng :
	-Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể.
	-Chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác.
3/ Chất béo ( Lipit ) :
 a-Nguồn cung cấp :
	+ Chất béo động vật : Mỡ động vật, bơ, sữa.
	+ Chất béo thực vật : Dầu ăn ( dầu phộng, mè, dừa . . .)
 b-Chức năng dinh dưỡng :
-Cung cấp năng lượng tích trử dưới da ở dạng một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể.
-Chuyển hoá một số vitamin cần thiết cho cơ thể.
* Em hãy kể tên các loại sinh tố mà em biết ?
* GV cho HS quan sát hình 3-7 trang 69 SGK.
+HS quan sát.
	-Sinh tố A có trong dầu cá, gan, trứng, bơ, sữa, kem, sữa tươi, rau quả.
	-Sinh tố B có trong hạt ngũ cốc, sữa, gan, tim, lòng đỏ trứng.
	-Sinh tố C có trong rau, quả tươi.
	-Sinh tố D có trong dầu cá, bơ, sữa, trứng, gan.
* Quan sát hình 3-7 trang 69 SGK nhắc lại chức năng chính của sinh tố A,B, C, D.
+HS quan sát.
+ Chất khoáng gồm những chất gì ?
+HS trả lời.
	Can xi, phốt pho, Iốt, sắt.
* GV cho HS xem hình 3-8 SGK
+HS quan sát.
+ Nếu thiếu canxi và phốt pho xương phát triển yếu
	-Dễ bị gảy xương, xương và răng không cứng cáp.
	-Thiếu sắt dáng vẻ xanh xao yếu ớt.
	-Thiếu Iốt, tuyến giáp không làm đúng chức năng gây ra dễ cáu gắt và mệt mỏi.
+ Ngoài nước uống còn có nguồn nào khác cung cấp cho cơ thể.
* Nước là thành phần chủ yếu của cơ thể
	-Là môi trường cho mọi chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể, điều hòa thân nhiệt.
+ Chất xơ có trong những loại thực phẩm nào ? Rau xanh, trái cây và ngủ cốc nguyên chất.
* Nước và chất xơ cũng là thành phần chủ yếu trong bửa ăn mặc dù không phải là chất dinh dưỡng.
* Tóm lại :	Mỗi loại chất dinh dưỡng có những đặc tính và chức năng khác nhau, sự phối hợp các chất dinh dưỡng sẽ
	-Tạo ra các tế bào mới để cơ thể phát triển, cung cấp năng lượng để hoạt động, lao động.
	-Bổ sung những hao hụt mất mát hàng ngày.
	-Điều hoà mọi hoạt động sinh lý. Như vậy, ăn đầy đủ các thức ăn cần thiết và uống nhiều nước mỗi ngày chúng ta sẽ có sức khoẻ tốt.
4/ Sinh tố : ( vitamin )
 a-Nguồn cung cấp :
	-Các sinh tố chủ yếu có trong rau, quả tươi. Ngoài ra còn có trong gan, tim, dầu cá, cám gạo.
 b-Chức năng dinh dưỡng :
	Sinh tố giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hoá, hệ tuần hoàn, xương da hoạt động bình thường tăng cường sức đề kháng cho cơ thể.
5/ Chất khoáng :
 a-Nguồn cung cấp :
	-Có trong cá, tôm, rong biển, gan, trứng, sữa, đậu, rau.
 b-Chức năng dinh dưỡng :
	Giúp cho sự phát triển của xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hoá của cơ thể.
6/ Nước :
	Nước có vai trò quan trọng đối với đời sống con người.
7/ Chất xơ :
* Chất xơ là phần thực phẩm mà cơ thể không tiêu hoá được, giúp ngăn ngừa bệnh táo bón làm cho những chất thải mềm, dễ dàng thải ra khỏi cơ thể.
2/ Củng cố và luyện tập :	
 1/ Kể tên các chất dinh dưỡng chính có trong các thức ăn sau	
	-Sữa, gạo, đậu nành, thịt gà ?
	-Sữa, đậu nành, thịt gà ( đạm )
	-Gạo, đường bột, sữa.
2/ Nêu chức năng của chất đường bột ?	
	-Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể.
 -Chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác.
3/ Hướng về ở nhà :	
	-Về nhà học thuộc bài.
	-Chuẩn bị tiếp bài cơ sở ăn uống hợp lý.
Ngày soạn 25/12/2011
Ngày thực hiện 31/12/2011
	Tiết 38: CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ ( TiÕp theo)
I-MỤC TIÊU : Sau khi học xong bài, HS biết được :
	1) Về kiến thức : 
	- Nắm nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
	2) Về kỹ năng : 
	- Làm được những món ăn có đủ chất dinh dưỡng.
	3) Về thái độ : 
	- Giáo dục HS biết cách ăn uống đủ chất, rẻ tiền phù hợp với kinh tế gia đình. 
II-CHUẨN BỊ : 
	-GV : Tranh vẽ 3-11 trang 72 SGK, tranh vẽ hình 3-13a trang 73 SGK.
	-HS : Häc bµi cò; chuÈn bÞ bµi míi
III-TIẾN TRÌNH :
	1/ Ổn định tổ chức :	Kiểm diện HS
	2/ Kiểm ta bài cũ : 
	3/ Giảng bài mới :	
	? Em hãy nêu chức năng của chất đạm, chất đường bột và sinh tố ?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG 
Hoạt động 2: Tìm hiểu Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn.
* GV cho HS xem hình 3-9 trang 71 SGK.
+HS quan sát.
+ Có mấy nhóm thức ăn ? 4 nhóm
+ Tên thực phẩm của mỗi nhóm ?
+HS trả lời.
	-Nhóm giàu chất đạm, đường bột, chất béo, khoáng và vitamin.
	Ý nghĩa việc phân chia các nhóm thức ăn nhằm mục đích gì ?
+ Tại sao phải thay thế thức ăn ? 
+ Cách thay thế thức ăn như thế nào cho phù hợp ?
* Gọi HS đọc một số ví dụ trong SGK về cách thay thế thực phẩm trong cùng một nhóm.
+HS cho ví dụ.
* Cho HS liên hệ từ thực tế của các bữa ăn gia đình.
Biết được chức năng của sinh tố chất khoáng, HS có thể vận dụng để ăn uống đủ chất. Cung cấp bổ sung chất giúp xương phát triển tốt, trí óc thông minh, sáng suốt.
Hoạt động 3: Tìm hiểu Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
* Cho HS xem hình 3-11 trang 72 SGK.
+ Em có nhận xét gì về thể trạng của cậu bé. Em bé mắc bệnh gì và do nguyên nhân nào gây nên ?
+HS quan sát nhận xét.
+ Thiếu chất đạm trầm trọng ảnh hưởng như thế nào đối với trẻ em ?
+ Nếu ăn thừa chất đạm sẽ có tác hại như thế nào ?
+HS trả lời.
* GV hướng dẫn HS xem hình 3-12 trang 73 SGK nhận xét.
+ Em sẽ khuyên cậu bé đó như thế nào để gầy bớt đi ?
+HS quan sát nhận xét.
* Cho HS thảo luận à kết luận.
+ Ăn thiếu chất đường bột như thế nào ? 
+ Em hãy cho biết thức ăn nào có thể làm răng dễ bị sâu ? (đường )
+ Ăn quá nhiều chất béo thì cơ thể như thế nào ?Sẽ bị hiện tượng gì ?
+ Ăn thiếu chất béo cơ thể như thế nào ?
+HS thảo luận nhóm.
II-Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn.
1/ Phân nhóm thức ăn
 a-Cơ sở khoa học
 b-Ý nghĩa :
	Việc phân chia các nhóm thức ăn giúp cho người tổ chức bửa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần thiết và thay đổi thức ăn cho đở nhàm chán, hợp khẩu vị, hợp thời tiết mà vẩn đảm bảo cân bằng dinh dưỡng.
2/ Cách thay thế thức ăn lẫn nhau
	+ Để thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần không bị thay đổi cần thay thế thức ăn trong cùng một nhóm.
+ Cho đỡ nhàm chán, hợp khẩu vị đảm bảo ngon miệng.
III-Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
1/ Chất đạm :
 a-Thiếu chất đạm trầm trọng.
	Trẻ em bị suy dinh dưỡng làm cho cơ thể phát triển chậm lại hoặc ngừng phát triển. Ngoài ra trẻ em còn dễ bị mắc bệnh nhiễm khuẩn và trí tuệ kém phát triển.
 b-Thừa chất đạm.
	Cơ thể gây nên bệnh béo phì, bệnh huyết áp, bệnh tim mạch	. . .
2/ Chất đường bột.
	Ăn quá nhiều chất đường bột sẽ làm tăng trọng cơ thể và gây béo phì.
+ Thiếu chất đường bột sẽ bị đói, mệt, cơ thể ốm yếu.
3/ Chất béo
	-Thừa chất béo làm cơ thể béo phệ, ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ.
	-Thiếu chất béo sẽ thiếu năng lượng và vitamin, cơ thể ốm yếu dễ bị mệt, đói
* Tóm lại :	Muốn đầy đủ chất dinh dưỡng, cần phải kết hợp nhiều loại thức ăn khác nhau trong bửa ăn hàng ngày.
	-Cần lưu ý chọn đủ thức ăn của các nhóm để kết hợp thành một bửa ăn hoàn chỉnh, yếu tố này gọi là cân bằng các chất dinh dưỡng trong bữa ăn.
* GV hướng dẫn HS quan sát hình 3-13a trang 73 và 3-13b trang 74 SGK phân tích và hiểu thêm về lượng dinh dưỡng cần thiết cho HS mỗi ngày và tháp dinh dưỡng cân đối trung bình cho một người trong một tháng.
4/ Củng cố và luyện tập :	
-Đọc phần ghi nhớ.
-Đọc phần có thể em chưa biết.
5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà :	
	-Về nhà học thuộc bài, học thuộc phần ghi nhớ.
	-Chuẩn bị bài mới vệ sinh an toàn thực phẩm.
	-Thế nào là nhiễm trùng thực phẩm.
	-Anh hưởng của nhiệt độ đối với vi khuẩn.
	-Biện pháp phòng và tránh nhiễm trùng thực phẩm tại nhà.
Ngµy d¹y: 1 /01/2012
TiÕt:39
VÖ sinh an toµn thùc phÈm
I. Môc tiªu
1. KiÕn thøc
- HiÓu ®­îc thÕ nµo lµ vÖ sinh an toµn thùc phÈm
- BiÖn ph¸p gi÷ vÖ sinh an toµn thùc phÈm
2. KÜ n¨ng
- BiÕt c¸ch lùa chän thùc phÈm phï hîp ®Ó ®¶m b¶o vÖ sinh an toµn thùc phÈm
3. Th¸i ®é
- Cã ý thøc gi÷ vÖ sinh an toµn thùc phÈm, quan t©m b¶o vÖ søc khoÎ b¶n th©n vµ céng ®ång, phßng chèng ngé ®éc thøc ¨n.
II. ChuÈn bÞ
1. Gi¸o viªn
- Phim trong H3.14 – 3.16/sgk; gi¸o ¸n vµ tµi liÖu cã liªn quan
2. Häc sinh
- §äc tr­íc néi dung bµi
III. Gi¶ng bµi míi
1.  ... ng gia đình.
Ho¹t ®éng 2: Bµi tËp øng dông
III. Bµi tËp
Bµi tËp 1: C¨n cø vµo thµnh phÇn dinh d­ìng ng­êi ta chia ra lµm mÊy nhãm thøc ¨n?
	A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
 Bµi tËp 2: §iÒn tõ cßn thiÕu vµo chç trèng ()
B÷a ¨n hîp lÝ lµ b÷a ¨n cã sù  c¸c lo¹i thùc phÈm víi ®Çy ®ñ c¸c 
 cÇn thiÕt theo  thÝch hîp ®Ó cung cÊp cho nhu cÇu cña c¬ thÓ vÒ .. vµ ..
Bµi tËp 3: H·y kÓ tªn c¸c sinh tè tan trong n­íc vµ c¸c sinh tè tan trong chÊt bÐo. Sinh tè nµo Ýt bÒn v÷ng nhÊt? Cho biÕt c¸ch b¶o qu¶n.
Bµi tËp 4: T¹i sao ph¶i lµm chÝn thùc phÈm? H·y kÓ tªn c¸c pp lµm chÝn thùc phÈm th­êng sö dông hµng ngµy
Bµi tËp 5: Thùc ®¬n lµ g×? H·y nªu nh÷ng ®iÒu cÇn l­u ý khi x©y dùng thùc ®¬n
 4. Hướng dẫn về nhà
- Ôn lại các bài trong chương III. 
- §äc tr­íc néi dung bµi 25 “Thu nhËp trong gia ®×nh”
=======*&*=======
Ngµy d¹y: / /2011
TiÕt: 63
CHƯƠNG IV : THU CHI TRONG GIA ĐÌNH
THU NHẬP CỦA GIA ĐÌNH
I-MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Sau khi học xong bài HS.
	- Biết được thu nhập của gia đình là gì ?
	- Các nguồn thu nhập của gia đình.
	- Thu nhập bằng tiền.
	- Thu nhập bằng hiện vật.
2. Kỹ năng : Rèn cho HS một số năng khiếu có s½n.
3. Thái độ : Giáo dục HS xác định được những việc có thể làm để giúp gia đình.
II. CHUẨN BỊ : 
1. GV :
Tranh ảnh sưu tầm về các ngành nghề trong xã hội, về kinh tế gia đình VAC, thủ công, dịch vụ.
2. HS:
III-TIẾN TRÌNH bµi gi¶ng
1. Ổn định tổ chức :	
2. Kiểm tra bài cũ : 	Không.
3. Bài mới :	
Ho¹t ®éng cña gv – hs
Néi dung cÇn ®¹t
* Con người sống trong xã hội cần làm việc và nhờ có việc làm mà họ có thu nhập bằng tiền hoặc bằng hiện vật.
+ Thu nhập gia đình là gì ?
+ HS trả lời
+ Gia đình có những loại thu nhập nào ?
+ HS trả lời
* Sự khác nhau về thu nhập của gia đình ở các vùng, miền khác nhau là do điều kiện sống và điều kiện lao động không giống nhau, con người sống trong xã hội cần phải làm việc và nhờ có việc làm mà họ có thu nhập.
* GV hướng dẫn HS quan sát hình đầu chương IV SGK về thu nhập của gia đình.
+ HS quan sát hình
+ Trong gia đình em ai tạo ra nguồn thu nhập ? Bố, mẹ đi làm và hưởng tiền lương.
- Chăn nuôi gà, lợn, trồng rau, làm việc giúp đ ỡ gia đình.
* Thu nhập của gia đình được hình thành từ các nguồn khác nhau.
* GV hướng dẫn HS xem hình 4-1 và 4-2 trang 124, 125 SGK. Thu nhập gia đình gồm thu nhập bằng tiền và thu nhập bằng hiện vật.
+ HS quan sát hình
+ Thu nhập bằng tiền của gia đình em có từ những nguồn nào ?
+ Gia đình em có ai đi làm ?
+ Hàng tháng gia đình em có những khoản thu bằng nguồn nào ?
+ HS trả lời
* GV giải thích thêm một số nội dung :
	-Tiền lương.
	-Tiền phúc lợi.
	-Tiền thuởng.
	-Tiền bán sản phẩm.
	-Tiền lãi tiết kiệm.
+ Vì sao quà tặng của nhà nước, các đoàn thể, các doanh nghiệp cho các bà mẹ Việt Nam anh hùng là những sổ tiết kiệm ? Vì để trích tiền lãi tiết kiệm cho chi tiêu hàng ngày.
	-Trợ cấp xã hội.
* GV hướng dẫn HS quan sát hình 4-2 trang 125 SGK.
+ HS quan sát hình
+ Nêu các sản phẩm vật chất do hoạt động kinh tế của gia đình tạo ra ?
+ Gia đình em tự sản xuất ra những sản phẩm nào ?
+ HS trả lời
	Mía, đay, chè, cói, cà phê, tiêu, sơn mài, thêu ren. . .
* Các sản phẩm kể trên là do phát triển kinh tế VAC ở các địa phương và các nghề truyền thống để tận dụng sức lao động làm ra của cải vật chất, tăng thu nhập cho người lao động và địa phương.
+ Ở địa phương và gia đình sản xuất ra các loại sản phẩm nào ?
+Sản phẩm nào tự tiêu dùng hàng ngày ?
+ HS trả lời
 Những sản phẩm nào đem bán lấy tiền.
I-Thu nhập của gia đình là gì ?
	Là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc bằng hiện vật do lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra.
II-Các nguồn thu nhập của gia đình :
1/ Thu nhập bằng tiền :
	-Tiền lương, tiền thưởng 
	-Tiền lãi bán hàng.
	-Tiền bán sản phẩm.
	-Tiền làm ngoài giờ.
	-Tiền lãi tiết kiệm.
	-Tiền phúc lợi.
	-Thu nhập bằng tiền là khoản thu nhập chính của gia đình công nhân viên chức nhà nước, doanh nghiệp, cán bộ của các ban ngành, đoàn thể và các tổ chức xã hội.
2/ Thu nhập hiện vật :
	-Hoa quả.
	-Sản phẩm thủ công mỹ nghệ.
	-Mây, tre, đan, may mặc.
	-Rau, củ.
	-Ngô, lúa, khoai.
	-Tôm, cá.
	-Gà, vịt, lợn, trứng.
4. Củng cố :
	Có những nguồn nào thu nhập bằng tiền ?
	- Tiền lương, tiền thưởng,tiền lãi bán hàng, tiền bán sản phẩm, tiền làm ngoài giờ, tiền lãi tiết kiệm, tiền phúc lợi.
Có những nguồn thu nhập nào là thu nhập hiện vật? 
	- Trồng trọt rau, củ, hoa, quả, ngô, lúa, khoai. . .
	- Chăn nuôi tôm, cá, gà, vịt, lợn, bò. . .
	- Sản phẩm thủ công mỹ nghệ mây, tre, đan, may mặc.	
5. Hướng dẫn vÒ nhà :
Về nhà học thuộc bài.
Chuẩn bị :
-Thu nhập của các loại hộ gia đình ở Việt Nam.
-Biện pháp tăng thu nhập gia đình.
=======*&*=======
Ngµy d¹y: / /2011
TiÕt: 64
CHƯƠNG IV : THU CHI TRONG GIA ĐÌNH
THU NHẬP CỦA GIA ĐÌNH
I- MỤC TIÊU :
1. Về kiến thức : Sau khi học xong bài HS biết được thu nhập của các loại hộ gia đình VN.
	- Làm gì để tăng thu nhập cho gia đình.
2. Về kỹ năng : Giúp HS xác định được những việc HS có thể làm để giúp đở gia đình.
3. Về thái độ : Giáo dục HS có ý thức tiết kiệm tiền chi tiêu trong gia đình.
II- CHUẨN BỊ : 
1- GV : 
2. HS :
III. TIẾN TRÌNH :
1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ : GV yªu cÇu 2 HS lªn lµm bt1, bt2/127	
Bài tập 1 trang 127 SGK	
Bài tập 2 trang 127 SGK.	
III/ Bài mới :	
Ho¹t ®éng cña gv – hs
Néi dung cÇn ®¹t
Ho¹t ®éng 1: T×m hiÓu thu nhËp cña c¸c lo¹i hé gia ®×nh ViÖt Nam
* GV giới thiệu cho HS các loại hộ gia đình ở VN và ở địa phương.
* GV giới thiệu và giúp cho HS xác định từng loại thu nhập của các loại hộ gia đình .
+Gọi từng HS lên điền những từ trong khung bên phải vào chổ trống của các mục a, b, c, d .
+Gọi HS điền những từ trong khung bên phải vào chổ trống của các mục a, b, c, d, e.
+ HS lên làm bài tập điền từ.
 + Gọi HS điền những từ trong khung bên phải vào chổ trống của các mục a, b, c, d.
+ HS lên bảng làm bài tập điền từ.
 + Liên hệ gia đình em thuộc loại hộ nào ?
 Thu nhập chính của gia đình em là gì 
+ Ai là người tạo ra thu nhập chính cho gia đình.
+ HS trả lời
Ho¹t ®éng 2:t×m hiÓu biÖn ph¸p t¨ng thu nhËp gia ®×nh
* GV nói về tầm quan trọng của việc tăng thu nhập gia đình.
	-Về kinh tế 
	-Về xã hội
	-Mọi thành viên phải tham gia đóng góp vào việc tăng thu nhập gia đình.
 + Gọi HS điền vào chổ trống của các mục a, b, c bằng những từ trong khung bên phải.
+ HS lên bảng làm bài tập điền từ
* HS có thể trực tiếp tham gia sản xuất gia đình như thế nào ? Làm vườn, cho gia súc, gia cầm ăn.
* HS có thể gián tiếp đóng góp tăng thu nhập cho gia đình như thế nào ?
+ HS trả lời
+ Em hãy kể những việc đã làm hàng ngày của bản thân để giúp gia đình.
III-Thu nhập của các loại hộ gia đình VN 
1/ Thu nhập của gia đình công nhân viên chức.
Tiền lương, tiền thưởng.
Lương hưu, lãi tiết kiệm.
Học bổng.
Trợ cấp xã hội, lãi tiết kiệm.
2/ Thu nhập của gia đình sản xuất 
a-Tranh sơn mài, khảm trai, hàng ren, khăn thêu, nón, giỏ mây, rổ tre.
Khoai, sắn, ngô, thóc.
Cá phê, quả.
Cá, tôm, hải sản.
Muối
3/ Thu nhập của người buôn bán dịch vụ
Tiền lãi
Tiền công.
Tiền công.
IV-Biện pháp tăng thu nhập cho gia đình :
1/ Phát triển kinh tế gia đình bằng cách làm thêm nghề phụ.
 a-Tăng năng suất lao động, làm thêm giờ tăng ca sản suất.
 b- Làm gia công tại gia đình, làm kinh tế phụ.
Nhận thêm việc, tận dụng thời gian tham gia quảng cáo, bán hàng, dạy kèm ( gia sư )
2/ Em có thể làm gì để góp phần tăng thu nhập cho gia đình.
	Làm vườn, cho gia súc, gia cầm ăn, giúp đở gia đình những việc trong nhà, việc nội trợ 
4/ Củng cố :	
Em đã làm gì để góp phần tăng thu nhập cho gia đình? 
Bài tập GV ghi lên bảng gọi HS lên làm 
a-Người lao động có thể tăng thu nhập bằng cách 
	-Tăng năng suất lao động; tăng ca sản xuất; làm thêm giờ.
b-Người đã nghỉ hưu, ngoài lương hưu có thể làm 
	-Kinh tế phụ; làm gia công tại nhà (gđ ) để tăng thu nhập.
5/ Hướng dẫn vÒ nhà :
- GV yªu cÇu HS vÒ nhµ häc bµi vµ ®äc tr­íc néi dung tiÕp theo. 
	=======*&*=======
Ngày dạy:
TiÕt: 65
CHI TIÊU TRONG GIA ĐÌNH
I-MỤC TIÊU :
- kiến thức : Biết được chi tiêu trong gia đình là gì, các khoản chi tiêu trong gia đình
- kỹ năng : Làm được một số công việcgiúp đở gia đình và có ý thức tiết kiệm trong chi tiêu 
- thái độ : Giáo dục học sinh có ý thức tiết kiệm không chi tiêu hoang phí
II-CHUẨN BỊ : Hình minh họa đầu chương SGK
III-TIẾN TRÌNH d¹y häc
1/ Ổn định líp :
2/ Kiểm tra bài cũ :
3/ Bài mới :
Ho¹t ®éng cña gv – hs
Néi dung cÇn ®¹t
HĐ1. Giới thiệu bài học.
- Hàng ngày con người có nhiều hoạt động, các hoạt động được thể hiện theo hai hướng cơ bản.
+ Tạo ra của cải vật chất cho xã hội.
+ Tiêu dùng những của cải vật chất của xã hội.
HĐ2.Tìm hiểu cách chi tiêu trong gia đình
GV: Em hiểu chi tiêu trong gia đình là gì?
HS: Trả lời
HĐ3.Tìm hiểu về các khoản chi tiêu trong gia đình.
GV: Mỗi em có 5 phút để hoàn thành các câu sau về gia đình.
- Mô tả nhà ở
- Quy mô gia đình
- Nghề nghiệp từng thành viên
- Phương tiện đi lại cảu từng người.
- Tên các món ăn thường dùng ở gia đình.
- Tên các sản phẩm may mặc.
- Mọi người được chăm sóc sức khoẻ.
HS: Làm bài .
GV: Kết luận
GV: Giải thích nhu cầu về văn hoá tinh thần là những nhu cầu nghỉ ngơi giải trí, học tập, xem phim...
GV: Gia đình em phải chi những khoản gì cho nhu cầu về văn hoá tinh thần?
HS: Trả lời
I. Chi tiêu trong gia đình.
- Chi tiêu trong gia đình là các chi phí để thoả mãn nhu cầu về vật chất và văn hoá tinh thần của các thành viên trong gia đình từ nguồn thu nhập của họ
II. Các khoản chi tiêu trong gia đình.
1.Chi cho nhu cầu vật chất.
- Sự chi tiêu trong gia đình không giống nhau vì nó phụ thuộc vào quy mô gia đình, tổng thu nhập của từng gia đình, nó gồm các khoản chi như ăn mặc, ở nhu cầu đi lại và chăm sóc sức khoẻ.
2. Chi cho nhu cầu văn hoá tinh thần.
- Chi cho học tập
- Chi cho nhu cầu nghỉ ngơi giải trí. ( Nghỉ mát, tham quan, chơi công viên, đi xem phim, văn nghệ, về quê)
- Chi cho nhu cầu giao tiếp xã hội.
Chi cho hội họp, thăm viếng , sinh nhật, đám cưới. 
4.Củng cố.
- Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Gợi ý cho học sinh trả lời câu hỏi 1,2 SGK
 5. Hướng dẫn về nhà
- Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài
- Đọc và xem trước phần III, IV SGK.
	=======*&*=======
KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC
I. Môc tiªu
- LÊy ®iÓm ®Þnh k×, kiÓm tra ch¸t l­îng cña HS
II. Néi dung kiÓm tra
KiÓm tra Thùc hµnh
§Ò1: TØa bã lóa tõ qu¶ d­a chuét
§Ò 2: TØa hoa hång tõ qu¶ cµ chua
§Ò 3: TØa hoa 5 c¸nh tõ cña cµ rèt
§Ò 4: TØa hoa tõ cñ c¶i
§Ò 5: TØa hoa tõ qu¶ ít
=======*&*=======

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an cong nghe 6 ki II.doc