I-MỤC TIÊU :
Sau khi học xong bài, HS biết được:
+ Về kiến thức: Nắm được
-Vai trò của chất dinh dưỡng trong bửa ăn thường ngày.
-Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
+ Về kỹ năng: Biết được các chất dinh dưỡng có lợi cho cơ thể.
+ Về thái độ :
-Giáo dục HS: Biết cách bảo vệ cơ thể bằng cách ăm uống đủ chất dinh dưỡng.
II-CHUẨN BỊ:
-GV:
-HS: Đọc trước bài ở nhà, SGK.
III-TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/ Kiểm ta bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
2/ Giảng bài mới:
Tuần 20 Tiết 37 CHƯƠNG III : NẤU ĂN TRONG GIA ĐÌNH Bài 15 CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ I-MỤC TIÊU : Sau khi học xong bài, HS biết được: + Về kiến thức: Nắm được -Vai trò của chất dinh dưỡng trong bửa ăn thường ngày. -Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. + Về kỹ năng: Biết được các chất dinh dưỡng có lợi cho cơ thể. + Về thái độ : -Giáo dục HS: Biết cách bảo vệ cơ thể bằng cách ăm uống đủ chất dinh dưỡng. II-CHUẨN BỊ: -GV: -HS: Đọc trước bài ở nhà, SGK. III-TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Kiểm ta bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 2/ Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC * Giáo viên giới thiệu bài: + Tại sao chúng ta phải ăn uống ? + Gọi HS quan sát hình 3-1 trang 67 SGK và rút ra nhận xét. +HS quan sát, nhận xét. + Trong thiên nhiên, thức ăn là những hợp chất phức tạp bao gồn nhiều chất dinh dưỡng kết hợp lại. + Nêu tên các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể con người ? + HS trả lời. - Có 5 chất dinh dưỡng chính là : Chất đạm, béo, đường bột, khoáng, sinh tố. Ngoài ra, còn có nước và chất xơ là thành phần chủ yếu trong bửa ăn, mặc dù không phải là chất dinh dưỡng, nhưng rất cần cho sự chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể. Muốn được khoẻ mạnh, cần ăn nhiều loại thức ăn mỗi ngày, để cơ thể hấp thu được đủ các loại chất dinh dưỡng. * GV cho HS quan sát hình 3-2 trang 67 SGK * Quan sát hình 3-3 trang 67 SGK rút ra nhận xét : +HS quan sát nhận xét. + Con người từ lúc mới sinh đến khi lớn lên sẽ có sự thay đổi rỏ rệt về thể chất (kích thước, chiều cao, cân nặng ) và về trí tuệ. Do đó chất đạm được xem là chất dinh dưỡng quan trọng nhất để cấu thành cơ thể và giúp cho cơ thể phát triển tốt. * Tóc bị rụng, tóc khác mọc lên, răng sữa ở trẻ em thay bằng răng trưởng thành. Bị đứt tay, bị thương sẽ được lành sau một thời gian. * GV cho HS quan sát hình 3-4 trang 68 SGK và nêu lên nguồn cung cấp đường bột. * Quan sát hình 3-5 trang 68 SGK + HS quan sát nhận xét. + Nêu thiếu chất đường bột cơ thể ốm, yếu, đói, dễ bị mệt. * Quan sát hình 3-6 trang 69 SGK +HS quan sát. + Hãy kể tên các loại thực phẩm và sản phẩm chế bíến cung cấp chất béo. + HS trả lời. + Nếu thiếu chất béo cơ thể ốm yếu, lở ngoài da, sưng thận, dễ bị mệt đói. + Biết được chức năng của chất dinh dưỡng. Về nhà HS có thể vận dụng để có chế độ ăn uống hợp lý, phù hợp với từng cá nhân trong gia đình. -Ăn uống để sống và làm việc, đồng thời cũng có chất bổ dưỡng nuôi cơ thể khoẻ mạnh, phát triển tốt. I-Vai trò của chất dinh dưỡng. 1/ Chất đạm ( protêin ) : a-Nguồn cung cấp : - Đạm động vật: Thịt, cá, trứng, sữa. - Đạm thực vật: Đậu nành và các loại hạt đậu. b-Chức năng chất dinh dưỡng : - Chất đạm giúp cơ thể phát triển tốt, góp phần xây dựng và tu bổ các tế bào, tăng khả năng đề kháng đồng thời cung cấp năng lượng cho cơ thể. 2/ Chất đường bột ( Gluxit ) : a-Nguồn cung cấp : + Tinh bột là thành phần chính: ngủ cốc các sản phẩm của ngủ cốc ( bột, bánh mì, các loại củ ). + Đường là thành phần chính: các loại trái cây tươi hoặc khô, mật ong, sữa, mía, kẹo. b-Chức năng dinh dưỡng : - Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể. - Chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác. 3/ Chất béo ( Lipit ) : a-Nguồn cung cấp : + Chất béo động vật : Mỡ động vật, bơ, sữa. + Chất béo thực vật : Dầu ăn ( dầu phộng, mè, dừa . . .) b-Chức năng dinh dưỡng : -Cung cấp năng lượng tích trử dưới da ở dạng một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể. -Chuyển hoá một số vitamin cần thiết cho cơ thể. 3/ Củng cố, dặn dò: 1/ Kể tên các chất dinh dưỡng chính có trong các thức ăn sau -Sữa, gạo, đậu nành, thịt gà ? -Sữa, đậu nành, thịt gà ( đạm ) 2/ Nêu chức năng của chất đường bột ? - Cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể. - Chuyển hoá thành các chất dinh dưỡng khác. -Về nhà học thuộc bài. -Chuẩn bị tiếp bài cơ sở ăn uống hợp lý. -Sinh tố, chất khoáng, chất xơ, nước có vai trò như thế nào ? -Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn như thế nào ? Tuần 20 Tiết 38 Bài 15: CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ ( tt ) I-MỤC TIÊU : Sau khi học xong bài, HS biết được : + Về kiến thức : -Nắm được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn, cách thay thế thực phẩn trong cùng nhóm, để đảm bảo đủ chất, ngon miệng và cân bằng dinh dưỡng. -Vai trò của các chất dinh dưỡng trong bửa ăn hàng ngày. + Về kỹ năng : Biết cách thay đổi các món ăn có đủ chất dinh dưỡng. + Về thái độ : Giáo dục HS biết cách ăn uống đủ chất, rẻ tiền phù hợp với kinh tế gia đình. II-CHUẨN BỊ : -GV : Một số rau, quả, đậu, củ, trứng. -HS : Đọc trước bài ở nhà, SGK III-TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Kiểm ta bài cũ: Câu 1: Em hãy cho biết chức năng của chất béo ? - Cung cấp năng lượng tích luỹ dưới da ở dạng một lớp mỡ và giúp cơ thể chuyển hoá một số vitamin cho cơ thể. Câu 2: Kể tên các chất dinh dưỡng chính trong các thức ăn sau : - Đạm : Thịt lợn - Bơ, lạc, béo. - Khoai, bánh, kẹo, ( đường bột ) 2/ Giảng bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC * Em hãy kể tên các loại sinh tố mà em biết? * GV cho HS quan sát hình 3-7 trang 69 SGK. + HS quan sát. - Sinh tố A có trong dầu cá, gan, trứng, bơ, sữa, kem, sữa tươi, rau quả. - Sinh tố B có trong hạt ngủ cốc, sữa, gan, tim, lòng đỏ trứng. - Sinh tố C có trong rau, quả tươi. - Sinh tố D có trong dầu cá, bơ, sữa, trứng, gan. * Quan sát hình 3-7 trang 69 SGK nhắc lại chức năng chính của sinh tố A, B, C, D. +HS quan sát. * Nếu thiếu các sinh tố cơ thể mắc một số bệnh : -Thiếu sinh tố A : Da khô và đóng vảy, nhiễm trùng mắt, bệnh quáng gà. -Thiếu sinh tố B : Dễ cáu gắt và buồn rầu, thiếu sự tập trung, bị tổn thương da, lở mép miệng. -Thiếu sinh tố C : Lợi bị tổn thương và chảy máu. Rụng răng, đau nhức tay chân, mệt mỏi toàn thân. -Thiếu sinh tố D : Xương và răng yếu ớt, xương hình thành yếu. + Chất khoáng gồm những chất gì ? +HS trả lời. Can xi, phốt pho, Iốt, sắt. * GV cho HS xem hình 3-8 SGK +HS quan sát. + Nếu thiếu canxi và phốt pho xương phát triển yếu -Dễ bị gảy xương, xương và răng không cứng cáp. -Thiếu sắt dáng vẻ xanh xao yếu ớt. -Thiếu Iốt, tuyến giáp không làm đúng chức năng gây ra dễ cáu gắt và mệt mỏi. + Ngoài nước uống còn có nguồn nào khác cung cấp cho cơ thể? * Nước là thành phần chủ yếu của cơ thể -Là môi trường cho mọi chuyển hoá và trao đổi chất của cơ thể, điều hòa thân nhiệt. * Chất xơ là phần thực phẩm mà cơ thể không tiêu hoá được, giúp ngăn ngừa bệnh táo bón làm cho những chất thải mềm, dễ dàng thải ra khỏi cơ thể. + Chất xơ có trong những loại thực phẩm nào? Rau xanh, trái cây và ngủ cốc nguyên chất. * Nước và chất xơ cũng là thành phần chủ yếu trong bửa ăn mặc dù không phải là chất dinh dưỡng. * Tóm lại : Mỗi loại chất dinh dưỡng có những đặc tính và chức năng khác nhau, sự phối hợp các chất dinh dưỡng sẽ -Tạo ra các tế bào mới để cơ thể phát triển, cung cấp năng lượng để hoạt động, lao động. -Bổ sung những hao hụt mất mát hàng ngày. -Điều hoà mọi hoạt động sinh lý. Như vậy, ăn đầy đủ các thức ăn cần thiết và uống nhiều nước mỗi ngày chúng ta sẽ có sức khoẻ tốt. * GV cho HS xem hình 3-9 trang 71 SGK. +HS quan sát. + Có mấy nhóm thức ăn ? 4 nhóm + Tên thực phẩm của mỗi nhóm ? +HS trả lời. -Nhóm giàu chất đạm, đường bột, chất béo, khoáng và vitamin. Ý nghĩa việc phân chia các nhóm thức ăn nhằm mục đích gì ? + Tại sao phải thay thế thức ăn ? Cho đở nhàm chán, hợp khẩu vị đảm bảo ngon miệng. + Cách thay thế thức ăn như thế nào cho phù hợp? * Gọi HS đọc một số ví dụ trong SGK về cách thay thế thực phẩm trong cùng một nhóm. +HS cho ví dụ. * Cho HS liên hệ từ thực tế của các bửa ăn gia đình. 4/ Sinh tố : ( vitamin ) a-Nguồn cung cấp : -Các sinh tố chủ yếu có trong rau, quả tươi. Ngoài ra còn có trong gan, tim, dầu cá, cám gạo. b-Chức năng dinh dưỡng : Sinh tố giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hoá, hệ tuần hoàn, xương da hoạt động bình thường tăng cường sức đề kháng cho cơ thể. 5/ Chất khoáng : a-Nguồn cung cấp : -Có trong cá, tôm, rong biển, gan, trứng, sữa, đậu, rau. b-Chức năng dinh dưỡng : Giúp cho sự phát triển của xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hoá của cơ thể. 6/ Nước : Nước có vai trò quan trọng đối với đời sống con người. 7/ Chất xơ : II-Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn. 1/ Phân nhóm thức ăn a-Cơ sở khoa học b-Ý nghĩa : Việc phân chia các nhóm thức ăn giúp cho người tổ chức bửa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần thiết và thay đổi thức ăn cho đở nhàm chán, hợp khẩu vị, hợp thời tiết mà vẩn đảm bảo cân bằng dinh dưỡng. 2/ Cách thay thế thức ăn lẫn nhau Để thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần không bị thay đổi cần thay thế thức ăn trong cùng một nhóm. 3/ Củng cố, dặn dò: Mục đích của việc phân nhóm thức ăn là gì ? -Giúp cho người tổ chức bửa ăn mua đủ các loại thực phẩm cần thiết và thay đổi thức ăn cho đở nhàm chán, hợp khẩu vị, thời tiết mà vẩn đảm bảo nhu cầu dinh dưỡng. -Thức ăn được phân chia thành mấy nhóm ? Kể tên các nhóm đó ? 4 nhóm -Nhóm giàu chất đạm, chất đường bột, chất béo, chất khoáng và vitamin. -Về nhà học bài, làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 75 SGK. -Chuẩn bị tiếp phần nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. Tuần: 21 Tiết 39 Bài 15: CƠ SỞ ĂN UỐNG HỢP LÝ ( tt ) I-MỤC TIÊU : Sau khi học xong bài, HS biết được : + Về kiến thức : Nắm nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể. + Về kỹ năng : Làm được những món ăn có đủ chất dinh dưỡng. + Về thái độ : Giáo dục HS biết cách ăn uống đủ chất, rẻ tiền phù hợp với kinh tế gia đình. II-CHUẨN BỊ : -GV : Tranh vẽ 3-11 trang 72 SGK, tranh vẽ hình 3-13a trang 73 SGK. -HS : Đọc trước bài ở nhà, sgk IV-TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1/ Kiểm ta bài cũ : (7’) Trình bày cách thay thế thức ăn để có bửa ăn hợp lý ? +Để thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần không bị thay đổi cần thay thế thức ăn trong cùng một nhóm. Thức ăn được phân làm mấy nhóm ? Kể tên các nhóm đó ? +4 nhóm. +Nhóm giàu chất đạm, chất đường bột, chất béo, chất khoáng và vitamin. 2/ Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC * Cho HS xem hình 3-11 trang 72 SGK. + Em có nhận xét gì về thể trạng của cậu bé. Em bé mắc bệnh gì và do nguyên nhân nào gây nên ? +HS quan sát nhận xét. + Thiếu chất đạm trầm trọng ảnh hưởng như thế nào đối với trẻ em ? + Nếu ăn thừa chất đạm sẽ có tác hại như thế nào ? +HS trả lời. * GV hướng dẫn HS xem hình 3-12 trang 73 SGK nhận xét. + Em sẽ khuyên cậu bé đó như thế nào để gầy bớt đi ? +HS quan sát nhận xét. * Cho HS thảo luận à kết luận. + Ăn thiếu chất đường bột như thế nào? + Em hãy cho biết thứ ... thực hiện - Thực phẩm thực vật được làm sạch, cắt thái phù hợp, ngâm nước muối có độ mặn 25% hoặc ướp muối. Sau đó rửa lại cho hết vị mặn, vắt ráo. - Thực phẩm động vật được chế biến chín mềm, cắt thái phù hợp. - Trộn chung nguyên liệu thực vật+động vật+gia vị. - Trình bày theo đặc trưng của món ăn, đẹp, sáng tạo. * Yêu cầu kỹ thuật Xem SGK trang 90 3. Muối chua : (11’) a. Muối sổi : - Là cách làm thực phẩm lên men vi sinh trong thời gian ngắn. b. Muối nén : - Là cách làm thực phẩm lên men vi sinh trong thời gian dài. * Quy trình thực hiện : Món muối chua Xem SGK trang 90 * Yêu cầu kỹ thuật Xem SGK trang 91 3. Củng cố, dặn dò: (5’) - Trộn dầu giấm là cách làm cho thực phẩm như thế nào? Giảm bớt mùi vị chính và ngấm các gia vị khác tạo nên món ăn ngon miệng. - Muối nén làm như thế nào? Là cách làm thực phẩm lên men vi sinh trong thời gian dài. - Muối sổi làm như thế nào? Là cách làm thực phẩm lên men vi sinh trong thời gian ngắn. - Về nhà học thuộc bài. - Làm bài tập 2 trang 91 SGK - Chuẩn bị: tiết sau kiểm tra 1 tiết Tuần 25 Tiết 47 KIỂM TRA VIẾT 45’ MÔN: CÔNG NGHỆ 6 I. Trắc nghiệm:(3 điểm) Câu 1. (1,5 đ’)Em làm hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng các từ dưới đây : Béo phì, năng lượng,Vitamin A, động vật, mỡ .Hãy điền vào chỗ trống (. . .) a. Dầu cá có chứa nhiều . . . . . . . . . . . . . . và Vitamin D b. Một số nguồn chất đạm từ . . . . . . . . . . . là thịt, cá, trứng, gia cầm. c. Chất đạm dư thừa được tích trử dưới dạng . . . . . . . . . . trong cơ thể. d. Chất đường bột là nguồn chủ yếu cung cấp . . . . . . . . . . . . . . . . . e. Ăn quá nhiều thức ăn có chứa chất đường bột và chất béo sẽ có thể bị mắc bệnh . . . . . . . . . . f. Dầu ăn có thể lấy được từ cả hai nguồn động vật và . . . . . . . . . . . . Câu 2. Em hãy sử dụng những cụm từ thích hợp nhất từ cột A để hoàn thành mỗi câu ở cột B.(1đ’) Cột A Cột B 1. Gạo, bơ có chứa . . . . . . . . . . . 2. Rau tươi . . . . . . . . . . . . . . . 3. Thêm một chút muối vào rau đang nấu . . . . . 4. Rau nấu chín kỹ . . . . . . . . . . . . a. Chứa ở ngăn để đồ tươi trong tủ lạnh. b. Tinh bột và chất béo. c. Sẽ mất hết vitamin C. d. Sẽ có màu sắc đẹp. Câu 3: (0,5 đ’) Khoanh tròn vào chữ A hoặc B, C, D chọn đáp án đúng nhất. Các món ăn sau đây đâu là món rán? Sửa đậu nành. Bánh bao nhân thịt. Khoai tây chiên giòn Mực nấu giấm. II. Tự luận: (7 đ’) Câu 1: Em hãy nêu một số biện pháp phòng tránh nhiễm độc thực phẩm thường dùng? Em phải làm gì khi phát hiện: “ Một con sâu trong bát canh’’? Câu 2: Để thực phẩm không bị mất các loại sinh tố nhất là những sinh tố dễ tan trong nước thì chúng ta cần phải làm gì? Câu 3: Cho biết sự khác nhau giữa món nấu và món luộc? Hồ Thị Kỷ, ngàythángnăm 2011 Tổ trưởng ký duyệt Phạm Hồng Tới Tuần 26 Tiết 48 Bài 19 THỰC HÀNH TRỘN DẦU GIẤM RAU XÀ LÁCH I. MỤC TIÊU : Thông qua bài thực hành HS 1. Kiến thức: Biết được cách làm món rau xà lách trộn dầu giấm. 2. Kỹ năng: Nắm vững quy trình thực hiện món này. 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm. II. CHUẨN BỊ: GV: Sgk, câu hỏi HS : Mỗi tổ làm một dĩa trộn dầu giấm rau xà lách. 100 g xà lách, 15g hành tây, 50 g cà chua, rau thơm, ớt, xì dầu, nước tương, 1 thìa cà phê tỏi phi vàng, giấm, đường, muối, tiêu, dầu. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra dụng cụ, nguyên liệu của HS. 2. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: (10’) GV Nêu nội quy an toàn thực phẩm, an toàn lao động. GV Nêu yêu cầu của tiết thực hành về nề nếp, nội dung, thời gian. GV Nêu mục tiêu của bài và những yêu cầu thực hiện để đạt mục tiêu. Hoạt động 2: (30’) GV Vừa thao tác mẫu vừa hướng dẫn HS. - Rau xà lách : Nhặt rửa sạch, ngâm nước muối nhạt khoảng 10’, vớt ra vẩy cho ráo nước. - Hành tây : Bóc lớp vỏ khô, rửa sạch, thái mỏng, ngâm giấm, đường ( 2 thìa súp giấm + 1 thìa súp đường ) - Cà chua cắt lát trộn giấm, đường trộn hành tây. Cho 3 thìa súp giấm + 1 thìa súp đường + ½ thìa cà phê muối, khuấy tan, nếm có vị chua, ngọt, hơi mặn cho tiếp vào hỗn hợp trên 1 thìa súp dầu ăn, khuấy đều cùng với tiêu và tỏi phi vàng. Chú ý : Cần chọn loại cải xà lách to bản, dày, giòn, lá xoăn để trộn, cà chua để trộn là loại cà chua dày cùi, ít hột. - Có thể thay đổi nguyên liệu theo yêu cầu của món. I. Nguyên liệu : - 200 g xà lách. - 20 g hành tây. - 100 g cà chua. - 1 thìa cà phê tỏi phi vàng. - 1 bát giấm. - 3 thìa súp đường. - ½ thìa cà phê muối. - ½ thìa cà phê tiêu. - 1 thìa súp dầu ăn. - Rau thơm, ớt, xì dầu. II. Quy trình thực hiện : * Giai đoạn 1 : Chuẩn bị * Giai đoạn 2 : Chế biến * Làm nước trộn dầu giấm. Xem SGK trang 93 HS thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên. 3. Củng cố, dặn dò: (5’) Giai đoạn 1 ta chuẩn bị gì ? Rau xà lách, hành tây, cà chua. Giai đoạn 2 gồm mấy bước, kể ra ? 2 bước - Làm nước trộn dầu giấm. - Trộn rau. - Về nhà xem lại bài. - Tiết sau mỗi tổ thực hành một dĩa rau trộn dầu giấm rau xà lách. - Chuẩn bị rau, hành tây, cà chua, tỏi phi vàng, giấm đường, muối, tiêu, dầu ăn, rau thơm, ớt, xì dầu. . . - Như tiết trước. Tuần 26 Tiết 49 Bài 19: THỰC HÀNH TRỘN DẦU GIẤM RAU XÀ LÁCH (tt) I. MỤC TIÊU: Thông qua bài thực hành HS. 1. Kiến thức : Biết được cách làm món rau xà lách trộn dầu giấm. 2. Kỹ năng : Chế biến được những món ăn với yêu cầu kiến thức tương tự. 3. Thái độ : Có ý thức giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm, an toàn lao động. II. CHUẨN BỊ: GV: SGK, Nội dung, câu hỏi bài dạy HS : Rau xà lách, hành tây, cà chua, rau thơm, tỏi phi vàng, giấm, đường, muối, tiêu, ớt, xì dầu, dầu ăn... như tiết 1 III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: (5’) GV nêu nội quy an toàn lao động. Nêu yêu cầu của tiết thực hành về nề nếp, nội dung, thời gian. GV nêu mục tiêu của bài và những yêu cầu thực hiện để đạt mục tiêu. Hoạt động 2: (35’) GV hướng dẫn HS thực hành. Xếp hỗn hợp xà lách vào dĩa, chọn một ít lát cà chua bày xung quanh, trên để hành tây, trang trí rau thơm, ớt, tỉa hoa. Chú ý : Có thể trình bày một dĩa rau xà lách + cà chua, hành tây + trộn dầu giấm, không sử dụng thịt bò. * Trộn rau : Cho xà lách + hành tây + cà chua vào một khay to, đổ hỗn hợp dầu giấm vào trộn đều, nhẹ tay. * Giai đoạn 3 : Trình bày : HS thực hành theo sự hướng dẫn của GV. IV. Củng cố, dặn dò: (5’) + Giáo viên nhận xét tiết thực hành. + Cho HS thu dọn nơi thực hành. + Cho HS nhận xét dĩa rau trộn dầu giấm rau xà lách từng tổ. + GV nhận xét cho thang điểm đã cho và cho điểm từng tổ. - Về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị : - 1 Kg rau muống, 50g đậu phộng rang giả nhỏ. - 5 củ hành khô, rau thơm, tỏi, ớt, nước mắm, 1 quả chanh, đường, giấm. Tuần 27 Tiết 50 Bài 20 THỰC HÀNH TRỘN HỖN HỢP NỘM RAU MUỐNG I. MỤC TIÊU : Thông qua bài thực hành HS 1. Kiến thức: Hiểu được cách làm món nộm rau muống. 2. Kỹ năng: Nắm vững quy trình thực hiện món này. 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm. II. CHUẨN BỊ: GV: SGK, Nội dung bài học HS : 50 g đậu phộng rang giã nho, 1 Kg rau muống, 5 củ hành khô, 1 quả chanh, đường, giấm, nước mắm, tỏi ớt rau thơm. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ : (3’) Kiểm tra nguyên liệu thực phẩm để thực hành. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Chuẩn bị (5’) GV nêu nội quy an toàn lao động. - Nêu yêu cầu của tiết thực hành về nề nếp, nội dung, thời gian. GV nêu mục tiêu của bài và những yêu cầu thực hiện để đạt mục tiêu. Chọn rau như thế nào ? Không héo, úa. Hoạt động 2: Thực hành (30’) GV vừa thao tác mẫu vừa hướng dẫn HS. - Rau muống : Nhặt bỏ lá và cọng già, cắt khúc khoảng 15 cm chẻ nhỏ, ngâm nước. - Củ hành khô : Bóc lớp vỏ khô, rửa sạch, thái mỏng, ngâm giấm cho bớt cay nồng. - Rau thơm : Nhặt rửa sạch, cắt nhỏ. - Tỏi bóc vỏ giã nhuyển cùng với ớt. - Chanh gọt vỏ, tách từng múi, nghiền nát. - Trộn chanh + tỏi, ớt + đường + giấm + khuấy đều chế nước mắm vào từ từ, nếm đủ vị cay, chua, mặn, ngọt. I. Nguyên liệu : - 1Kg rau muống. - 5 củ hành khô. - Đường. - Giấm. - 1 quả chanh. - Nước mắm, tỏi, ớt, rau thơm. - 50 g đậu phộng giã nhỏ II. Quy trình thực hiện : * Giai đoạn 1 : Chuẩn bị. * Giai đoạn 2 : Chế biến * Làm nước trộn nộm HS thực hành theo sự hướng dẫn của GV. IV. Củng cố, dặn dò: (7’) Giáo viên nhận xét tiết thực hành. Cho HS làm vệ sinh, thu dọn nơi thực hành. Giai đoạn 1 ta chuẩn bị gì ? - Rau muống, củ hành, tỏi, ớt, nước mắm, rau thơm, giấm, đường, chanh, đậu phộng rang giã nhỏ. Giai đoạn 2 gồm mấy bước kể ra ? - Làm nước trộn nộm. - Trộn nộm. - Về nhà xem lại bài. - Tiết sau mỗi tổ thực hành một dĩa trộn hỗn hợp rau muống. - Chuẩn bị rau muống, củ hành khô, đường, giấm, chanh, tỏi, ớt, nước mắm, rau thơm, đậu phộng rang giã nhỏ. Tuần 27 Tiết 51 Bài 20 THỰC HÀNH TRỘN HỖN HỢP NỘM RAU MUỐNG ( TT ) I. MỤC TIÊU: Thông qua bài thực hành HS 1. Kiến thức: Hiểu được cách làm món nộm rau muống. 2. Kỹ năng: - Nắm vững quy trình thực hiện món này. - Có kỹ năng vận dụng để chế biến được những món ăn có yêu cầu kiến thức tương tự 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm. II. CHUẨN BỊ: GV: SGK, Nội dung baig học HS: 1 Kg rau muống, 5 củ hành khô, tỏi, ớt, nước mắm, rau thơm, giấm, đường, 1 trái chanh, 50 g đậu phộng giã nhỏ. III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra dụng cụ và nguyên liệu thực phẩm để thực hành. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Chuẩn bị thực hành (5’) GV nêu nội quy an toàn lao động. Nêu yêu cầu của tiết thực hành về nề nếp, nội dung, thời gian. GV nêu mục tiêu của bài và những yêu cầu thực hiện để đạt mục tiêu. Hoạt động 2: Thực hành (35’) - Vớt rau muống vẩy ráo nước. - Vớt hành để ráo. - Trộn đều rau muống và hành cho vào dĩa, sau đó rưới đều nước trộn nộm. Rãi rau thơm lên và lạc trên dĩa nộm, cắm ớt, tỉa hoa trên cùng, khi ăn trộn đều. Chú ý : Có thể thay nguyên liệu chính để tạo nên món nộm khác nhưng cùng thể loại chế biến. * Trộn nộm : * Giai đoạn 3 : Trình bày HS thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên. 4. Củng cố, dặn dò: (5’) - Giáo viên cho HS trình bày các dĩa thức ăn lên bàn. - Gọi một số HS nhận xét. - GV nhận xét các tổ thực hành và cho điểm. - GV nhận xét lớp học trong tiết thực hành. - Cho HS làm vệ sinh nơi thực hành. Hồ Thị Kỷ, ngàythángnăm 2011 Tổ trưởng ký duyệt Phạm Hồng Tới - Về nhà xem lại bài.
Tài liệu đính kèm: