I. MỤC TIÊU:
a)Kiến thức :
- Khái quát vai trò của gia đình vàkinh tế gia đình.
-Mục tiêu và chương trình và SGK công nghệ 6 phân môn kinh tế gia đình.
b)Kỹ năng :
-Rèn cho học sinh phương pháp học tập chuyển từ thụ động sang chủ động tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống
- Những yêu cầu đổi mới, phương pháp học tập.
c)Thái độ :
- Giáo dục học sinh hứng thú học tập bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY hỌC
- GV : + Tài liệu tham khảo kiến thức về gia đình, KTGĐ.
+ Tranh, sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung CT.
- HS : SGK, tập ghi, VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tồ chức : Kiểm diện học sinh.
2. Bài mới :
GV giới thiệu bài: Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dụcđể trở thành người có ích cho xã hội. Để biết được vai trò của mỗi người đối với xã hội .
Ngày soạn: 19/08/2011 Ngày giảng: 22/08/2011 Tiết 1 BÀI MỞ ĐẦU I. MỤC TIÊU: a)Kiến thức : - Khái quát vai trò của gia đình vàkinh tế gia đình. -Mục tiêu và chương trình và SGK công nghệ 6 phân môn kinh tế gia đình. b)Kỹ năng : -Rèn cho học sinh phương pháp học tập chuyển từ thụ động sang chủ động tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống - Những yêu cầu đổi mới, phương pháp học tập. c)Thái độ : - Giáo dục học sinh hứng thú học tập bộ môn. II. ĐỒ DÙNG DẠY hỌC - GV : + Tài liệu tham khảo kiến thức về gia đình, KTGĐ. + Tranh, sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung CT. - HS : SGK, tập ghi, VBT III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tồ chức : Kiểm diện học sinh. 2. Bài mới : GV giới thiệu bài: Gia đình là nền tảng của xã hội, ở đó mỗi người được sinh ra lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dụcđể trở thành người có ích cho xã hội. Để biết được vai trò của mỗi người đối với xã hội . HĐ1: Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình + Thế nào là 01 gia đình : - Ở đó mỗi người được sinh ra lớn lên, được nuôi dưỡng giáo dục, chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai : + Trong gia đình các nhu cầu thiết yếu của con người về vật chất là gì ? + Về tinh thần là gì ? - Được đáp ứng và cải thiện dựa vào mức thu nhập của gia đình. + Trách nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình. - Hiện nay các em là thành viên trong gia đình, các em có trách nhiệm như thế nào? đối với gia đình ( cần học tập để biết và làm những công việc gia đình, chuẩn bị cho cuộc sống tương lai) + Trong gia đình có những công việc nào cần phải làm? (tạo ra nguồn thu nhập cho gia đình bằng tiền, cho ví dụ : - Bằng hiện vật, cho ví dụ : - Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho các nhu cầu của gia đình một cách hợp lý. + Các công việc nội trợ trong gia đình như những công việc gì ? + Thế nào là kinh tế gia đình ? HĐ2: Tìm hiểu mục tiêu nội dung tổng quát của chương trình SGKvà phương pháp học tập môn học + Phân môn KTGĐ có nhiệm vụ như thế nào đối với học sinh. + Môn KTGĐ cho học sinh những kiến thức gì? (ăn uống, may mặc, trang trí nhà ở và thu chi trong gia đình, biết khâu vá, cắm hoa trang trí, nấu ăn, mua sắm.) + Môn KTGĐ cho học sinh những kĩ năng như thế nào? + Môn KTGĐ giúp cho học sinh có những thái độ như thế nào? + Nội dung chương trình : Một số kiến thức kĩ năng của từng chương về ăn mặc, ở, thu, chi trong gia đình. + Sách giáo khoa : Điểm mới của sách giáo khoa là có nhiều nội dung chưa được trình bày đầy đủ “ SGK mở “ đòi hỏi học sinh phải hoạt động tích cực để tìm hiểu nắm vững kiến thức mới và rèn kĩ năng dưới sự hướng dẩn của giáo viên. * Khi học xong phần kinh tế gia đình các em có thể tự mình làm ra một sản phẩm đã học hay các em tự thiết kế ra một sản phẩm cho riêng mình. I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình : - Gia đình là nền tảng của xã hội, - Mọi thành viên trong gia đình có trách nhiệm làm tốt công việc của mình, để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh, hạnh phúc. + Kinh tế gia đình là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả làm các công việc nội trợ trong gia đình. II. Mục tiêu của chương trình CN6, phân môn KTGĐ - Mục tiêu môn học : Phân môn kinh tế gia đình có nhiệm vụ góp phần hình thành nhân cách toàn diện cho học sinh góp phần giáo dục hướng nghiệp tạo tiền đề cho việc lựa chọn nghề nghiệp tương lai. - Phương pháp học tập Trong quá trình học tập các em cần tìm hiểu kĩ các hình vẽ, câu hỏi, bài tập, thực hiện các bài thử nghiệm thực hành. 3. Củng cố: - Thế nào là một gia đình? Là một nền tảng của xã hội, trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu của con người cần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng được cải thiện để nâng cao chất lượng cuộc sống - Thế nào là KTGĐ? Là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả, làm các công việc nội trợ trong gia đình. V. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Về nhà học thuộc bài, bài tập ghi SGK trang 8 - Chuẩn bị bài mới các loại vải thường dùng trong may mặc. - Chuẩn bị một số mẫu vải vụn (vải sợi bông, vải tơ tằm, vải xa tanh,vải xoa, tôn, nylon, lụa.... IV.Rót kinh nghiÖm giê d¹y. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................... Ngày soạn: Ngày giảng : CHƯƠNG I MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH Tiết 2 CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC I. MỤC TIÊU : a) Kiến thức: Giúp học sinh kiến thức : Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha. b) Kỹ năng : Phân biệt được 1 số vải thông dụng c) Thái độ : Giáo dục HS biết phân biệt các loại vải nào thích hợp với mùa Hè, mùa Đông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh quy trình sản xuất vải sợi tự nhiên, vải sợi hoá học. Bộ mẫu các loại vải. - HS : Bát chứa nước, bật lửa, nhang. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện học sinh 2. Kiểm tra bài cũ : +Thế nào là 01 gia đình ? Là một nền tảng của xã hội, trong gia đình mọi nhu cầu thiết yếu của con người, cần được đáp ứng trong điều kiện cho phép và không ngừng được cải thiện để nâng cao chất lượng được cuộc sống. +Thế nào là KTGĐ ? Là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lý, hiệu quả làm các công việc nội trợ trong gia đình. 3. Bài mới : -Giới thiệu bài : Các loại vải thường dùng trong may mặc, rất đa dạng, rất phong phú về chất liệu, độ dày, mỏng, màu sắc, hoa văn, trang trí. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: Tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên + Dựa theo nguồn gốc sợi dệt vải được phân thành mấy loại ? Vải chính kể ra ? + Chúng ta tìm hiểu nguồn gốc, tính chất từng loại vải. + Hãy kể các dạng sợi có từ thiên nhiên ? + Có nguồn gốc thực vật như sợi gì ? + Động vật như sợi gì ? + Dựa vào tranh hình 1-1a, b trang 6 SGK hãy nêu tóm tắt quy trình sản xuất vải sợi bông và vải tơ tằm. + Quả bông sau khi thu hoạch giủ sạch hạt loại bỏ chất bẩn và đánh tơi để kéo thành sợi dệt vải. Thời gian để tạo thành nguyên liệu, để dệt thành vải sợi bông và vải tơ tằm như thế nào ? ( lâu ) + Phương pháp dệt như thế nào ? Thủ công hoặc bằng máy. -GV đưa bộ mẫu vải cho HS quan sát và nhận biết. -GV làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước trước lớp để HS quan sát. + Nêu tính chất vải sợi bông và vải tơ tằm ? HĐ2: Tìm hiểu nguồn gốc , tính chất vải sợi hóa học + Vải sợi hoá học được dệt như thế nào ? -Dựa vào tranh hình 1-2a,b trang 7 SGK + Vải sợi hoá học có thể chia làm mấy loại(2) +Vẽ sơ đồ quy trình sản xuất vải sợi hoá học. Gọi HS dựa theo sơ đồ nhắc lại. Sản xuất vải sợi hoá học nhờ có máy móc hiện đại nên rất nhanh chóng, nguyên liệu rất dồi dào và giá rẻ. Vì vậy, vải sợi hoá học được sử dụng nhiều trong may mặc. * Khi biết được tính chất của một số loại vải sợi hóa học và vải sợi thiên nhiên các em có thể tự chọn cho mình vải để may trang phục phù hợp với thời tiết điều kiện sinh hoạt * GV làm thử nghiệm chứng minh vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước cho HS quan sát và ghi kết quả. +Vì sao vải sợi hoá học được sử dụng nhiều trong may mặc ? I. Nguồn gốc, tính chất các loại vải. 1. Vải sợi thiên nhiên a. Nguồn gốc. Vải sợi thiên nhiên được dệt bằng các dạng sợi có sẳn trong thiên nhiên có nguồn gốc thực vật như sợi bông lanh, đay, gai và động vật như sợi tơ tằm, sợi len từ lông cừu, dê, vịt. b. Tính chất : Vải sợi bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao, nên mặc thoáng mát nhưng dể bị nhàu, vải bông giặt lâu khô khi đốt sợi vải tro bóp dể tan. 2. Vải sợi hoá học : a. Nguồn gốc Vải sợi hoá học được dệt bằng các loại sợi do con người tạo ra từ một số chất hoá học lấy từ gổ, tre nứa, dầu mỏ, than đá. b. Tính chất : -Vải sợi nhân tạo có nhu cầu hút ẩm cao nên mặc thoáng mát nhưng ít nhàu và bị cứng lại trong nước, khi đốt sợi vải tro bóp dể tan. -Vải sợi tổng hợp có độ hút ẩm thấp nên mặc bí vì ít thấm mồ hôi, được sử dụng nhiều vì rất đa dạng bền, đẹp, giặt mau khô và không bị nhàu, khi đốt sợi vải, tro vón cục, bóp không tan. 3. Củng cố: -Làm bài tập trang 8 SGK. -Đáp án. + Vải sợi nhân tạo, vải sợi tổng hợp + Sợi visco, axêtát, gổ, tre, nứa. + Sợi nylon, sợi polyeste, dầu mỏ, than đá. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : -Học thuộc bài -Làm câu hỏi trang 10 SGK -Đọc phần có thể em chưa biết trang 10 SGK. IV.Rót kinh nghiÖm giê d¹y. ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ........................................................................................................................................................................... Ngày soạn:04/09/2010 Ngày giảng: ./09/2010 Tiết 3. CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC ( tiếp ) I .MỤC TIÊU : a) Kiến thức : Biết được nguồn gốc tính chất của vải sợi pha. b) Kỹ năng : Phân biệt được một số loại vải thông dụng. c) Thái độ : Giáo dục HS biết phân biệt các loại vải nào thích hợp với mùa Hè, mùa Đông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Bộ mẫu các loại vải, một số băng vải nhỏ, ghi thành phần sợi dệt đính trên áo, quần. - HS : Bát chứa nước, bật lửa, nhang. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Kiểm tra bài cũ : Sửa bài tập 1 trang 10 SGK, gọi một số HS xem vở bài tập. 2. Bài mới : Trong tiết trước các em đã tìm hiểu nguồn gốc ,tính chất của vải sợi thiên nhiên và vải sợi hóa học , vậy còn vải sợi pha có nguồn gốc ,tính chất như thế nào? Làm thế nào để phân biệt các loại vải? Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức HĐ1: Tìm hiểu vải sợi pha * Cho HS xem một số mẫu vải ... = D chia bình làm 4 phần. - Cắm 4 cành cúc làm cành có chiều dài = D xen giữa cành cúc, cắm các cành cúc khác màu xen kẽ xung quanh bình. - Cắm thêm lá dương xỉ, hoa cúc kim vào khoảng trống giữa các hoa, lá và ở dưới toả ra xung quanh. III. Cắm hoa dạng toả tròn. 1.Sơ đồ cắm hoa Độ dài các cành chính đều bằng nhau, nhưng màu hoa khác nhau. - Các cành phụ cắm xen vào các cành chính và ở dưới toả ra xung quanh. 2. Quy trình cắm hoa : + Vật liệu : Nhiều loại hoa, lá. + Dụng cụ :Bình thấp, mút xốp, bàn chông. + Quy trình cắm : - Các cành chính 1, 2, 3 bằng nhau = D - 1 cành chính giữa bình. - Cắm tiếp 4 cành chia bình làm 4 phần. - Cắm tiếp 4 cành xen giữa 4 cành trước . - Cắm các cành khác xen kẻ xung quanh bình. 3. Củng cố: - HS trình bày hoa lên bàn. - Nhắc nhở HS thu dọn vệ sinh nơi thực hành. - GV tổ chức cho HS tự đánh giá nhận xét bình hoa của các bạn ở tổ khác. - GV đánh giá, nhận xét buổi thực hành về các mặt. + Chuẩn bị + Quá trình tiến hành + An toàn lao động. + Kết quả sản phẩm, chấm điểm. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị tiết sau thực hành bình cắm, mút xốp, bàn chông. - Các loại hoa, lá, cành tiết sau thực hành cắm hoa dạng tự do. IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY: .......... .......... .......... .......... Ngày soạn: 20/12/2010 Ngày giảng: /12/2010 TIẾT 33 Thực hành CẮM HOA ( T2 ) I. MỤC TIÊU : - Về kiến thức : + HS thực hiện được một số mẫu cắm hoa dạng tự do. + Sử dụng được mẫu cắm hoa phù hợp với vị trí trang trí , đạt yêu cầu thẩm mỹ. - Về kỹ năng : + Có ý thức sử dụng một số hoa dễ kiếm, và dạng cắm hoa phù hợp để làm đẹp nhà ở, góc học tập hoặc buổi liên hoan hội nghị. - Về thái độ : Giáo dục HS yêu thích bộ môn, thích cắm hoa trang trí. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Tranh ảnh một số mẫu cắm hoa dạng tự do. - HS : Bình cắm các dạng, bàn chông, mút xốp, vật liệu hoa, lá, cành. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức : Kiểm tra dụng cụ thực hành của HS. 2. Kiểm ta bài cũ : Lồng vào bài mới. 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức * GV giới thiệu bài mới, cắm hoa dạng tự do * GV giới thiệu một số mẫu cắm hoa trong sách giáo khoa hay tranh lịch. Cho HS xem * GV giới thiệu HS có thể cắm lại các dạng cắm hoa đã học mà em thích. IV.Cắm hoa dạng tự do. 1. Sơ đồ cắm hoa 2. Quy trình cắm hoa : - Vật liệu : - Dụng cụ : - Quy trình cắm : 3. Củng cố: - HS trình bày hoa lên bàn. - Nhắc nhở HS thu dọn vệ sinh nơi thực hành. - GV tổ chức cho HS tự đánh giá nhận xét bình hoa của các bạn ở tổ khác. - GV đánh giá, nhận xét buổi thực hành về các mặt. 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Về nhà học bài, tiết sau ôn tập. - Các loại vải thường dùng trong may mặc. - Lựa chọn trang phục - Sử dụng và bảo quản trang phục. IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY : ......... ......... ......... ......... Ngày soạn: /12/2010 Ngày giảng: /12/2010 TIẾT 34 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU : - Về kiến thức : + Nắm vững những kiến thức kỹ năng về các loại vải thường dùng trong may mặc, lựa chọn trang phục, sử dụng và bảo quản trang phục. + Về kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng, phân tích, so sánh + Về thái độ : Giáo dục HS có tính thẩm mỹ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hệ thống câu hỏi . III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức : 2. Kiểm ta bài cũ : Lồng vào bài mới. 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Cho HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm 1 câu + Nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha như thế nào ? ( Nhóm 1 ) + Thế nào là trang phục ? ( nhóm 2) + Chức năng trang phục ( nhóm 3 ) + Người gầy lựa chọn trang phục như thế nào ? ( nhóm 4 ) + Người béo lùn lựa chọn trang phục như thế nào ? ( nhóm 5 ) + Sử dụng trang phục phù hợp như thế nào ? ( nhóm 6 ) + Cách phối hợp trang phục như thế nào ( nhóm 7 ) + Quy trình giặt như thế nào ?( nhóm 8 ) + Kể những dụng cụ là ? ( nhóm 9 ) + Quy trình là như thế nào ? ( nhóm 10 ) + Cần cất giữ như thế nào ? ( nhóm 11) I. Các loại vải thường dùng trong may mặc. * Nguồn gốc, tính chất của các loại vải. -Vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải sợi pha. II.Lựa chọn trang phục. 1. Trang phục và chức năng của trang phục. - Khái niệm - Các loại trang phục. - Chức năng 2. Lựa chọn trang phục - Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ thể. - Chọn vải kiểu may, phù hợp với lứa tuổi. - Sự đồng bộ của trang phục. III.Sử dụng và bảo quản trang phục 1. Sử dụng trang phục -Cách sử dụng trang phục -Cách phối hợp trang phục 2. Bảo quản trang phục - Giặt phơi - Là ( ủi ) - Cất giữ. 3. Củng cố: GV nhận xét tiết ôn tập - Tuyên dương những tổ hoạt động tích cực - Phê bình những tổ chưa tích cực thảo luận 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Về nhà học ôn lại: + Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở. + Giữ gìn nhà ở sạch sẽ ngăn nắp. + Trang trí nhà ở bằng một số đồ vật, bằng cây cảnh và hoa. + Cắm hoa trang trí, tiết sau ôn tập tiếp theo. IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY : .......... .......... .......... .......... .......... Ngày soạn: /12/2010 Ngày giảng: / 12/2010 TIẾT 35 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU : - Về kiến thức : + Nắm vững các kiến thức kỹ năng vai trò của nhà ở đối với đời sống con người, sắp xếp nhà ở hợp lý, thuận tiện cho sinh hoạt của mọi thành viên trong gia đình. - Về kỹ năng : + Vận dụng được một số kiến thức và kỹ năng về trang trí nhà ở vào điều kiện thực tế của gia đình mình. - Về thái độ : + Có ý thức giữ gìn nhà ở sạch sẽ, gọn gàng ngăn nắp và cắm hoa trang trí làm đẹp nhà ở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hệ thống câu hỏi III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS 2. Kiểm ta bài cũ : Lồng vào bài mới. 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức - Cho HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm 1 câu + Vai trò của nhà ở đối với đời sống con người ? (nhóm 1) + Nhu cầu sinh hoạt chung và cá nhân như thế nào ? ( nhóm 2 ) + Chỗ sinh hoạt chung, chỗ ngủ nghỉ, chỗ thờ cúng, chỗ ăn uống, bếp, chỗ để xe, nhà vệ sinh phải như thế nào ? (nhóm 3 ) + Ích lợi của nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp ? ( nhóm 4 ) + Tác hại của nhà ở lộn xộn, mất vệ sinh? ( nhóm 5 ) + Công dụng,cách chọn tranh ảnh, gương? ( nhóm 6 ) + Công dụng của rèm cửa và mành? ( nhóm 7 ) + Ý nghĩa của cây cảnh và hoa trong trang trí nhà ở? ( nhóm 8 ) + Các loại hoa dùng trong trang trí nhà ở? ( nhóm 9 ) - Vị trí trang trí bằng hoa? ( nhóm 10 ) - Nguyên tắc cơ bản? ( nhóm 11 ) - Quy trình cắm hoa? ( nhóm 12 ) I. Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở. 1. Vai trò của nhà ở đối với đời sống con người. Nhµ ë lµ n¬i tró ngô cña con ngêi B¶o vÖ con ngêi tr¸nh nh÷ng t¸c h¹i cña thêi tiÕt §¸p øng nhu cÇu vÒ vËt chÊt vµ tinh thÇn cho con ngêi. 2. Sắp xếp đồ đạc hợp lý trong nhà ở. II. Giữ gìn nhà ở sạch sẽ, ngăn nắp 1. Sù cÇn thiÕt ph¶i gi÷ g×n nhµ ë s¹ch sÏ ng¨n n¾p. 2. C¸c c«ng viÖc cÇn lµm ®Ó gi÷ g×n nhµ ë s¹ch sÏ ng¨n n¾p. a. CÇn cã nÕp sèng sinh ho¹t nh thÕ nµo? b. CÇn lµm nh÷ng c«ng viÖc g×? c. V× sao ph¶i dän dÑp nhµ ë thêng xuyªn? III. Trang trí nhà ở bằng một số đồ vật. 1. Tranh ảnh 2. Gương 3. Rèm 4. Mành IV. Trang trí nhà ở bằng cây cảnh và hoa. 1. Cây cảnh 2. Hoa V. Cắm hoa trang trí. - Vị trí trang trí bằng hoa - Nguyên tắc cơ bản - Quy trình cắm hoa 4. Củng cố và luyện tập : * GV nhận xét tiết ôn tập - Tuyên dương những tổ hoạt động tích cực - Phê bình những tổ chưa tích cực thảo luận 5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : - Về nhà học thuộc phần đã ôn tập, để kiểm tra hết học kì I IV. RÚT KINH NGHIỆM GIỜ DẠY : .......... .......... .......... .......... Ngày soạn: 20/12/2010 Ngày giảng: /12/2010 TIẾT 36 KIỂM TRA HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU -Về kiến thức : + Thông qua bài kiểm tra đánh giá được kết quả học tập của HS trong HKI. + Từ kết quả HKI GV rút ra kinh nghiệm, cải tiến cách học theo định hướng tích cực hoá người học. - Về kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng nhận xét so sánh - Về thái độ : Giáo dục HS tính cần mẩn, cẩn thận II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Đề kiểm tra III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện HS 2. Phát đề Mã đề 01 C©u 1: Trang phôc lµ g×? H·y nªu c¸c lo¹i trang phôc? C©u 2: Em h·y nªu vai trß cña nhµ ë ®èi víi ®êi sèng con ngêi? C©u 3: H·y tr×nh bµy ý nghÜa cña c©y c¶nh vµ hoa trong trang trÝ nhµ ë. Nªu c¸c nguyªn t¾c c¬ b¶n trong c¾m hoa trang trÝ? Mã đề 02 C©u 1: Trang phôc lµ g×? Nªu c¸c c«ng viÖc b¶o qu¶n trang phôc? C©u 2: Em h·y kÓ c¸c khu vùc sinh ho¹t trong n¬i ë cña gia ®×nh? C©u 3: H·y tr×nh bµy c¸ch chän tranh ¶nh ®Ó trang trÝ nhµ ë. Nªu c¸c nguyªn t¾c c¬ b¶n trong c¾m hoa trang trÝ? IV. BIỂU ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN Mã đề 01 C©u 1: ( 4 ®) Trang phôc gåm c¸c lo¹i quÇn ¸o vµ mét sè vËt dông kh¸c ®i kÌm nh: mò, giµy, tÊt, kh¨n quµng, kÝnh, tói, x¾c... C¸c lo¹i trang phôc: Trang phôc theo thêi tiÕt: Mïa ®«ng, hÌ... Trang phôc theo løa tuæi : Ngêi giµ, trÎ, thanh niªn... Trang phôc theo c«ng viÖc (nghÒ nghiÖp) Trang phôc theo giíi tÝnh C©u 2: ( 2 ®) Vai trß cña nhµ ë: Nhµ ë lµ n¬i tró ngô cña con ngêi B¶o vÖ con ngêi tr¸nh nh÷ng t¸c h¹i cña thêi tiÕt §¸p øng nhu cÇu vÒ vËt chÊt vµ tinh thÇn cho con ngêi. C©u 3: (4®) * ý nghÜa cña c©y c¶nh vµ hoa trong trang trÝ: - T¨ng vÎ ®Ñp cho ng«i nhµ. - Trong s¹ch m«i trêng kh«ng khÝ. - GÇn gòi thiªn nhiªn yªu cuéc sèng. * C¸c nguyªn t¾c c¬ b¶n trong c¾m hoa trang trÝ: - Chän hoa vµ b×nh c¾m phï hîp víi mµu s¾c vµ h×nh d¸ng. - Sù c©n ®èi vÒ kÝch thíc gi÷a cµnh hoa vµ b×nh c¾m. - Sù phï hîp gi÷a b×nh hoa vµ vÞ trÝ cÇn trang trÝ. Mã đề 02 C©u 1: (4 ®) - Trang phôc gåm c¸c lo¹i quÇn ¸o vµ mét sè vËt dông kh¸c ®i kÌm nh: mò, giµy, tÊt, kh¨n quµng, kÝnh, tói, x¾c... * C¸c c«ng viÖc b¶o qu¶n trang phôc: - GiÆt, ph¬i - Lµ - CÊt gi÷ trang phôc C©u 2: (2 ®) Phßng kh¸ch. NghØ ng¬i, gi¶i trÝ N¬i thê cóng NÊu níng, t¾m giÆt, vÖ sinh C©u 3: (4 ®) * C¸ch chän tranh ¶nh: Chän néi dung Chän mµu s¾c Chän kÝch thíc * C¸c nguyªn t¾c c¬ b¶n trong c¾m hoa trang trÝ: - Chän hoa vµ b×nh c¾m phï hîp víi mµu s¾c vµ h×nh d¸ng. - Sù c©n ®èi vÒ kÝch thíc gi÷a cµnh hoa vµ b×nh c¾m. - Sù phï hîp gi÷a b×nh hoa vµ vÞ trÝ cÇn trang trÝ. V.KÕt qu¶ Líp §iÓm 9-10 §iÓm 7-8 §iÓm 5-6 §iÓm 3-4 §iÓm 1-2 6A Vi. rót kinh nghiÖm giê d¹y ............................................................................................................................................................................ .......... .......... ..........
Tài liệu đính kèm: