I./ Mục tiêu: Sau bài học này HS phải:
1.Kiến thức: Biết khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình, mục tiêu, nội dung chương trình và SGK Công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập.
2.Kĩ năng:Biết được phương pháp học tập: Chủ động tích cực tìm hiểu, tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống.
3.Thái độ:Có hứng thú học tập môn học.
II./ Chuẩn bị:
1.GV:
* Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
* Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình.
2.Học sinh:Sách,vở,dụng cụ học tập(viết,thước )
III./ Tiến trình lên lớp.
1./ Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số - VS . (1 phút)
2./ Kiểm tra bài cũ:
3./ Bài mới. (2 phút)
* Giới thiệu bài:(1/) Gia đình là nền tảng của xã hội,ở đó mỗi người được sinh ra,lớn lên,được nuôi dưỡng,giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai. Để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh,hạnh phúc mọi thành viên trong gia đình phải có trách nhiệm làm tốt công việc của mình.Phân môn kinh tế gia đình giúp các em biết được một số công việc phải làm.
Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 1 - Bài : BÀI MỞ ĐẦU I./ Mục tiêu: Sau bài học này HS phải: 1.Kiến thức: Biết khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình, mục tiêu, nội dung chương trình và SGK Công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập. 2.Kĩ năng:Biết được phương pháp học tập: Chủ động tích cực tìm hiểu, tiếp thu kiến thức và vận dụng vào cuộc sống. 3.Thái độ:Có hứng thú học tập môn học. II./ Chuẩn bị: 1.GV: * Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. * Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung chương trình. 2.Học sinh:Sách,vở,dụng cụ học tập(viết,thước ) III./ Tiến trình lên lớp. 1./ Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số - VS . (1 phút) 2./ Kiểm tra bài cũ: 3./ Bài mới. (2 phút) * Giới thiệu bài:(1/) Gia đình là nền tảng của xã hội,ở đó mỗi người được sinh ra,lớn lên,được nuôi dưỡng,giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai. Để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh,hạnh phúc mọi thành viên trong gia đình phải có trách nhiệm làm tốt công việc của mình.Phân môn kinh tế gia đình giúp các em biết được một số công việc phải làm. Tg Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung 18 Phút 20 Phút Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. HS đọc phần I: Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình kết hợp với quan sát tranh vẽ,thảo luận nhóm,trả lời: -Gia đình là nền tảng -Trách nhiệm của mỗi người trong gia đình:làm tốt công việc của mình để góp phần tổ chức cuộc sống gia đình văn minh,hạnh phúc. HS trả lời: -Tạo ra nguồn thu nhập bằng tiền và hiện vật. -Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu cho hợp lý. -Làm các công việc nội trợ trong gia đình. H trả lời theo thực tế ở gia đình. Hoạt động 2 : Tìm hiểu mục tiêu và nội dung tổng quát của chương trình,SGK HS đọc SGK. HS:Phân môn kinh tế gia đình có nhiệm vụ góp phần hình thành nhân cách toàn diện cho HS,góp phần giáo dục hướng nghiệp, tạo tiền đề choviệc lựa chọn nghề nghiệp tương lai. HS thảo luận nhóm,đại diện nhóm trả lời. -Về kiến thức: -Về kĩ năng:HS biết vận dụng những kiến thức đã học vào các hoạt động hàng ngày của gia đình như: biết lựa chọn trang phục, biết giữ gìn nhà ở sạch đẹp, biết ăn uống, chi tiêu hợp lí, phụ giúp gia đình những công việc vừa sức -Về thái độ: Tạo cho HS có lòng say mê môn học và tích cực vận dụng kiến thức vào cuộc sống. Hoạt động 3 : Tìm hiểu phương pháp học tập bộ môn HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét,bổ sung -GV treo tranh:Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình đồng thời gợi ý HS tìm nội dung trong mục I ở SGK. H:Em cho biết vai trò của gia đình và trách nhiệm của mỗi người trong gia đình? GV tóm tắt ý kiến HS,bổ sung và cho ghi. H:Trong gia đình có nhiều việc cần phải làm,em hãy cho biết đó những công việc nào? H:Em hãy kể các công việc liên quan đến kinh tế gia đình mà em đã tham gia? GV yêu cầu HS đọc phần II SGK. H:Em hãy cho biết nhiệm vụ của phân môn kinh tế gia đình? H:Sau khi học xong chương trình KTGĐ, các em cần đạt được những gì về kiến thức,kĩ năng,thái độ? GV thông báo: Chương trình SGK soạn theo quan điểm ”công nghệ” đòi hỏi sự làm việc của thầy và trò một cách tích cực.HS phải tích cực tìm hiểu, nắm vững kiến thức mới và rèn luyện kĩ năng dưới sự hướng dẫn của GV. H:Em hãy trình bày phương pháp học tập môn công nghệ? GV nhận xét, kết luận. I- Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình: - Gia đình là nền tảng của xã hội,ở đó mỗi người được sinh ra,lớn lên,được nuôi dưỡng, giáo dục và chuẩn bị nhiều mặt cho cuộc sống tương lai. -Kinh tế gia đình là tạo ra thu nhập và sử dụng nguồn thu nhập hợp lí,hiệu quả để đảm bảo cho cuộc sống gia đình ngày càng tốt đẹp. II-Mục tiêu của chương trình công nghệ 6-Phân môn kinh tế gia đình: Hình thành và phát triển những kiến thức và kĩ năng cơ bản trong cuộc sống và trong lao động hàng ngày, góp phần hình thành nhân cách toàn diện cho HS, góp phần giáo dục hướng nghiệp, tạo tiền đề choviệc lựa chọn nghề nghiệp tương lai. III-Pháp học tập bộ môn: -Tìm hiểu kĩ các hình vẽ, câu hỏi, bài tập. -Thực hiện các bài thử nghiệm,thực hành liên hệ với đời sống thực tế,tích cực thảo luận các vấn đề nêu ra trong giờ học. -Vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống. 4./ Củng cố ( 3 phút) - Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. - Mục tiêu của chương trình công nghệ 6-Phân môn kinh tế gia đình. - Trình bày phương pháp học tập bộ môn. 5./ Dặn dò (1 phút) Đọc trước bài 1 và chuẩn bị một số mẫu vải thường dùng. KINH NGHIỆM ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn : Ngày dạy : Chương I : MAY MẶC TRONG GIA ĐÌNH Tiết 2 - Bài 1 : CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG TRONG MAY MẶC I./ Mục tiêu: Sau bài học này HS phải: 1.Kiến thức: HS biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên,vải sợi hóa học. 2.Kĩ năng: Biết phân biệt một số loại vải thông thường. 3.Thái độ:Có ý thức lựa chọn,sử dụng vải phù hợp với bản thân,với điều kiện và hoàn cảnh sử dụng. II./ Chuẩn bị: 1.GV: * Tranh vẽ: - Qui trình sản xuất vải sợi thiên nhiên. - Qui trình sản xuất vải sợi hóa học. * Mẫu các loại vải để quan sát và nhận biết,một số vải vụn các loại vải để đốt phân loại vải. 2.Học sinh: Đọc trước bài1: Các loại vải thường dùng trong may mặc. III./ Tiến trình lên lớp. 1./ Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số - VS . (1 phút) 2./ Kiểm tra bài cũ: (5’) - Hãy nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình? - Nêu mục tiêu môn học, phương pháp học tập bộ môn công nghệ? 3./ Bài mới. (2 phút) * Giới thiệu bài: Mỗi chúng ta ai cũng biết những sản phẩm quần áo dùng hàng ngày đều được may từ các loại vải,còn các loại vải đó có nguồn gốc từ đâu,được tạo ra như thế nào và có những tính chất như thế nào thì có thể các em chưa biết. Bài mở đầu chương may mặc trong gia đình sẽ giúp các em hiểu được nguồn gốc,tính chất của các loại vải và cách phân biệt các loại vải đó. Tg Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung 17 Phút 15 Phút Hoạt động 1 : Tìm hiểu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên HS quan sát tranh, trả lời: Cây bông, con tằm có thể cung cấp sợi dùng để dệt vải. HS: Cây bông -> quả bông -> xơ bông sợi dệt vải sợi bông. HS: Con tằm -> kén tằm sợi tơ tằm sợi dệt vải tơ tằm. HS: Vải bông, vải tơ tằm có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát nhưng dễ bị nhàu. HS bổ sung: Vải len có độ co giãn lớn, giữ nhiệt tốt. HS:Thời gian tạo thành nguyên liệu lâu vì cần có thời gian từ khi cây, con sinh ra, lớn lên đến khi thu hoạch. Hoạt động 2 : Tìm hiểu nguồn gốc, tính chất vải sợi hóa học HS:từ chất xenlulo của gỗ, tre, nứa và từ một số chất hóa học lấy từ than đá, dầu mỏ. HS: * Chất xenlulo của gỗ,tre,nứa dung dịch keo hóa học sợi nhân tạo vải sợi nhân tạo. * Một số chất hóa học lấy từ than đá, dầu mỏ chất dẻo dung dịch keo hóa học sợi tổng hợp vải sợi tổng hợp. HS thảo luận nhóm,đại diện nhóm trả lời. HS quan sát,nêu nhận xét: Vải sợi nhân tạo mềm mại, hút ẩm, ít nhàu hơn vải sợi bông và bị cứng lại trong nước. Khi đốt sợi vải tro bóp dễ tan. Vải sợi tổng hợp không bị nhàu, đẹp, độ hút ẩm ít.Khi đốt sợi vải tro vón cục, bóp không tan. GV:Treo tranh, hướng dẫn HS quan sát hình 1.1(SGK) H:Qua quan sát tranh,em cho biết tên cây trồng,vật nuôi cung cấp sợi dùng để dệt vải? GV:Ngoài cây bông, con tằm chúng ta có thể lấy sợi dệt vải từ cây lanh,đay, gai, lông cừu H:Qua quan sát tranh, em hãy nêu qui trình sản xuất vải sợi bông? GV bổ sung: Quả bông sau khi thu hoạch được giũ sạch hạt, loại bỏ các chất bẩn,đánh tơi để tạo xơ bông, kéo thành sợi dệt và qua quá trình dệt tạo thành vải sợi bông. H:Em hãy nêu qui trình sản xuất vải sợi tơ tằm? GV:Thực hiện thao tác làm thử nghiệm vò vải, đốt sợi vải, nhúng vải vào nước để HS quan sát và nêu tính chất của vải sợi thiên nhiên. GV:Nhược điểm của vải sợi thiên nhiên là dễ bị nhàu nhưng ngày nay đã có công nghệ xử lí đặc biệt làm cho vải sợi bông vải sợi tơ tằm không bị nhàu, tăng giá trị của vải nhưng giá thành cao. Giáo dục môi trường : Cần phải trồng bông, đay.. và phải bảo tồn các loại tài nguyên thiên nhiên hiện có như gỗ GV:Với vải sợi hóa học, thời gian tạo thành vải nhanh hơn -> 2.Vải sợi hóa học. GV hướng dẫn HS quan sát hình 1.2(SGK). H: Nêu nguồn gốc của vải sợi hóa học? GV:Căn cứ vào nguyên liệu ban đầu và phương pháp sản xuất, người ta chia sợi hóa học làm 2 loại là sợi nhân tạo và sợi tổng hợp. H:Qua quan sát sơ đồ, em hãy tóm tắt qui trình sản xuất vải sợi nhân tạo, vải sợi hóa học? GV:Sản xuất sợi hóa học nhờ máy móc hiện đại nên rất nhanh chóng, giá rẻ. GV yêu cầu HS làm bài tập điền khuyết tr.8 SGK. GV: Làm thử nghiệm chứng minh (đốt vải, vò vải). H: Qua thử nghiệm,em hãy nêu tính chất của vải sợi nhân tạo,vải sợi tổng hợp? Gv giáo dục môi trường : Phải biết bảo tồn các loại tài nguyên như than đá, dầu mỏ I-Nguồn gốc,tính chất của các loại vải: 1.Vải sợi thiên nhiên : a)Nguồn gốc: Vải sợi thiên nhiên được dệt từ các dạng sợi có sẵn trong thiên nhiên như sợi bông, sợi tơ tằm * Qui trình sản xuất: Cây bông -> quả bông -> xơ bông sợi dệt vải sợi bông. Con tằm -> kén tằm sợi tơ tằm sợi dệt vải tơ tằm. b)Tính chất: -Vải len có độ co giãn lớn, giữ nhiệt tốt. -Vải bông,vải tơ tằm có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát nhưng dễ bị nhàu. 2.Vải sợi hóa học: a)Nguồn gốc: Vải sợi hóa học gồm vải sợi nhân tạo và vải sợi tổng hợp được dệt từ các dạng sợi do con người tạo ra từ một số chất hóa học. * Qui trình sản xuất: Chất xenlulo của gỗ,tre,nứa dung dịch keo hóa học sợi nhân tạo vải sợi nhân tạo. Một số chất hóa học lấy từ than đá, dầu mỏ chất dẻo dung dịch keo hóa học sợi tổng hợp vải sợi tổng hợp. b)Tính chất: -Vải sợi nhân tạo mặc thoáng mát, ít nhàu hơn vải bông. -Vải sợi tổng hợp bền đẹp, dễ giặt, không bị nhàu nhưng mặc bí vì ít thấm mồ hôi. 4./ Củng cố ( 3 phút) - Nêu nguồn gốc, quá trình sản xuất,tính chất, của vải sợi thiên nhiên? - Nêu nguồn gốc, quá trình sản xuất,tính chất, của vải sợi hóa học? - Vì sao vải sợi hóa học được sử dụng nhiều trong may mặc?(vải sợi hóa học phong phú, đa dạng, bền, đẹp, giặt mau khô, ít bị nhàu, giá thành rẻ). ... ủa mẫu giấy xuống vải. Cắt đúng nét vẽ được 3 mảnh vải chi tiết của vỏ gối. GV Hướng dẫn HS thực hiện theo từng bước Chú ý chỉ dẫn HS khi đặt mẫu giấy lên vải chú ý đặt chiều dọc của vỏ gối theo chiều dọc sợi vải. Khi HS cắt vải GV chú ý hướng dẫn cho các em cắt cho đường cắt phải thẳng không nham nhở. Lưu ý giáo dục an toàn cho hs khi sử dụng kéo. Gv Nhận xét giờ thực hành về tinh thần, thái độ học tập, ý thức kỉ luật của HS trong lớp. Yêu cầu hs vệ sinh sạch sẽ nơi thực hành. Chuẩn bị (Theo sgk) Quy trình thực hiện Vẽ và cắt mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối Cắt vải theo mẫu giấy 4./ Củng cố ( 3 phút) Nhận xét rút kinh nghiệm bài thực hành của HS, giới thiệu một số mẫu đạt yêu cầu. 5./ Dặn dò (1 phút) Về nhà em nào vẽ và cắt vải chưa đẹp, còn sai lệch thì dựng lại mẫu chính xác để bài sau thực hành khâu vỏ gối. Chuẩn bị cho bài thực hành khâu sản phẩm tiết sau - HS mang vải, mẫu vải chi tiết vỏ gối đã cắt. KINH NGHIỆM ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 16 - Bài 7: Thực hành CẮT KHÂU VỎ GỐI HÌNH CHỮ NHẬT (tt) I./ Mục tiêu: Sau bài học này HS phải: 1.Kiến thức: HS biết vẽ và cắt tạo mẫu giấy các chi tiết của vỏ gối theo kích thước qui định (như SGK) 2.Kĩ năng: Cắt vải theo mẫu giấy đúng kĩ thuật. 3.Thái độ:Có tính cẩn thận, khéo tay, thao tác chính xác theo đúng qui trình. II./ Chuẩn bị: 1.GV: * Tranh vẽ vỏ gối phóng to để GV hướng dẫn HS thực hiện. * Mẫu vỏ gối đã may hoàn chỉnh. * Kim chỉ, kéo, phấn may. 2.Học sinh: Bút chì, thước, giấy, kéo, vải. III./ Tiến trình lên lớp. 1./ Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số - VS . (1 phút) 2./ Kiểm tra bài cũ: 3./ Bài mới. Tg Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung 5 Phút 30 Phút 5 phút Hoạt động 1 : Chuẩn bị thực hành Hs chuẩn bị sẳn những dụng cụ cần thiết theo yêu cầu của gv. Hoạt động 2 : Tiến hành khâu vỏ gối HS quan sát, theo dõi sự hướng dẫn của GV. HS tiến hành khâu theo trình tự như sgk và theo hướng dẫn của gv. Hoạt động 3 : Tổng kết buổi thực hành Hs lắng nghe dể thực hiện tốt hơn cho tiết sau. Vệ sinh nơi làm việc. Gv kiểm tra sự chuẩn bị của hs : mẫu giấy đã cắt trước đó đúng theo kích thước. Nhắc nhở và thông báo những quy định trong giờ thực hành. GV Cho HS xem mẫu vỏ gối đã khâu hoàn chỉnh và giới thiệu cho HS biết qui trình thực hiện khâu vỏ gối. GV hướng dẫn cho HS thao tác may theo trình tự và vận dụng mũi may cơ bản vào hoàn thành sản phẩm. GV quan sát HS thực hành,chú ý tới việc thực hiện đúng trình tự theo từng bước. Lưu ý giáo dục an toàn cho hs khi sử dụng kéo, kim. Gv Nhận xét giờ thực hành về tinh thần, thái độ học tập, ý thức kỉ luật của HS trong lớp. Yêu cầu hs vệ sinh sạch sẽ nơi thực hành. Chuẩn bị (Theo sgk) Quy trình thực hiện 3. Khâu vỏ gối 4./ Củng cố ( 3 phút) Nhận xét rút kinh nghiệm bài thực hành của HS, giới thiệu một số mẫu đạt yêu cầu. 5./ Dặn dò (1 phút) Chuẩn bị cho bài thực hành khâu sản phẩm tiết sau - HS mang theo sản phẩm vừa khâu, nút (khuy) để hoàn chỉnh vỏ gối. KINH NGHIỆM ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 17 - Bài 7: Thực hành CẮT KHÂU VỎ GỐI HÌNH CHỮ NHẬT (tt) I./ Mục tiêu: Sau bài học này HS phải: 1.Kiến thức: HS biết khâu hoàn chỉnh các chi tiết của vỏ gối theo kích thước qui định (như SGK) 2.Kĩ năng: Khâu đúng đúng kĩ thuật, sản phẩm đẹp. 3.Thái độ: Có tính cẩn thận, khéo tay, thao tác chính xác theo đúng qui trình. II./ Chuẩn bị: 1.GV: * Tranh vẽ vỏ gối phóng to để GV hướng dẫn HS thực hiện. * Mẫu vỏ gối đã may hoàn chỉnh. * Kim chỉ, kéo, phấn may. 2.Học sinh: vỏ gối hoàn chỉnh, khuy. III./ Tiến trình lên lớp. 1./ Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số - VS . (1 phút) 2./ Kiểm tra bài cũ: 3./ Bài mới. Tg Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung 5 Phút 30 Phút 5 phút Hoạt động 1 : Chuẩn bị thực hành Hs chuẩn bị sẳn những dụng cụ cần thiết theo yêu cầu của gv. Hoạt động 2 : Hoàn thiện và trang trí vỏ gối HS quan sát, theo dõi sự hướng dẫn của GV. HS quan sát và thực hành cá nhân : Đính khuy bấm hoặc làm khuyết, đính khuy vào nẹp vỏ gối ở 2 vị trí cách đầu nẹp 3cm. Hoạt động 3 : Tổng kết buổi thực hành Hs lắng nghe dể thực hiện tốt hơn cho tiết sau. Vệ sinh nơi làm việc. Gv kiểm tra sự chuẩn bị của hs : mẫu giấy đã cắt trước đó đúng theo kích thước. Nhắc nhở và thông báo những quy định trong giờ thực hành. GV giới thiệu sản phẩm, hướng dẫn và làm mẫu cho HS thao tác đính khuy bấm hoặc làm khuyết, đính khuy vào nẹp vỏ gối ở 2 vị trí cách đầu nẹp 3cm. GV theo dõi HS thực hành, uốn nắn, sửa sai những thao tác chưa chính xác cho HS. Lưu ý giáo dục an toàn cho hs khi sử dụng kéo, kim. Dùng những mảnh vải vụn ở nhà để thực hành để tiết kiệm vải Gv Nhận xét giờ thực hành về tinh thần, thái độ học tập, ý thức kỉ luật của HS trong lớp. GV giáo dục hs : Có thể tận dụng những mảnh vải nhỏ để may nhằm tiết kiệm vải. Yêu cầu hs vệ sinh sạch sẽ nơi thực hành. Thu một số sản phẩm và chấm điểm Chuẩn bị (Theo sgk) Quy trình thực hiện 4. Hoàn thiện sản phẩm 4./ Củng cố ( 3 phút) Nhận xét rút kinh nghiệm bài thực hành của HS, giới thiệu một số mẫu đạt yêu cầu. 5./ Dặn dò (1 phút) Xem lại các bài trong chương 1, chuẩn bị tiết sau ôn tập KINH NGHIỆM ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 18 - Bài ÔN TẬP CHƯƠNG 1 I./ Mục tiêu: Sau bài học này HS phải: 1.Kiến thức: Nắm vững những kiến thức, kỹ năng cơ bản về các loại vải thường dùng trong may mặc và biết cách lựa chọn vải may mặc, sử dụng và bảo quản trang phục. 2.Kĩ năng: Biết vận dụng một số kiến thức và kỹ năng đã học vào việc may mặc của bản thân và gia đình. 3.Thái độ: Có ý thức tiết kiệm, biết ăn mặc lịch sự, gọn gàng. II./ Chuẩn bị: 1.GV: - Nghiên cứu kỹ nội dung trọng tâm của chương trình. - Chuẩn bị hệ thống câu hỏi và bài tập, lập kế hoạch tổ chức tiết ôn tập 2.Học sinh: Ôn lại các kiến thức đã học trong chương I. III./ Tiến trình lên lớp. 1./ Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số - VS . (1 phút) 2./ Kiểm tra bài cũ: 3./ Bài mới. Tg Hoạt động của HS Trợ giúp của GV Nội dung 5 Phút 30 Phút 5 phút Hoạt động 1 : Các nhóm thảo luận theo nội dung được phân công Các nhóm tiến hành thảo luận, thư kí nhóm ghi ý kiến tập thể ra giấy để phát biểu trước lớp. Hoạt động 2 : Thảo luận trước lớp Đại diện nhóm trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV. Hoạt động 3 : Đánh giá tiết ôn tập Hs ghi nhớ những kiến thức quan trọng của chương GV cho HS ghi câu hỏi ôn tập. GV phân công các nhóm HS tiến hành thảo luận. Nhóm 1,2 : Các loại vải thường dùng trong may mặc Nhóm 3, 4 : Lựa chọn trang phục Nhóm 5, 6 : Sử duạng và bảo quản trang phục GV yêu cầu từng nhóm nêu ý kiến của nhóm mình trước lớp, theo dõi, nhận xét và kết luận cuối cùng. Sau khi từng nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Gv nhận xét những nội dung của các nhóm thảo luận và nêu lên những nội dung kiến thức trọng tâm của chương. I.Về kiến thức (Theo sgk) II.Về kĩ năng Phân biệt được một số loại vải Lựa chọn trang phục phù hợp với vóc dáng và lứa tuổi Biết sử dụng trang phục hợp lí Cắt khâu được một số sản phẩm đơn giản 4./ Củng cố ( 3 phút) Nhận xét rút kinh nghiệm tiết ôn tập, phê bình nhóm thảo luận không tốt. tuyên dương nhóm thảo luận có hiệu quả. 5./ Dặn dò (1 phút) Chuẩn bị sẳn vải cắt theo kích thước đã cho, kéo, kim, chỉ, khuy, tiết sau Kiểm tra Thực hành 1 tiết KINH NGHIỆM ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------ Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 19 - Bài KIỂM TRA THỰC HÀNH 1 TIẾT ( Khâu bao tay trẻ sơ sinh) I./ Mục tiêu: Thông qua bài kiểm tra GV đánh giá được kết quả học tập của HS về kiến thức, kỷ năng và vận dụng. Qua kết quả kiểm tra, HS rút kinh nghiệm cải tiến phương pháp học tập. Qua kết quả kiểm tra GV củng có được những suy nghĩ cải tiến, bổ sung cho bài giảng hấp dẫn hơn, gây được hứng thú học tập của HS II./ Chuẩn bị: GV : Phiếu chấm điểm HS : Vải cắt sẳn theo kích thước đã yêu cầu, chỉ, kim, dây chun III./ Nội dung kiểm tra Em hãy khâu hoàn chỉnh bao tay trẻ sơ sinh. Yêu cầu : Đúng kích thước đã quy định; Mũi khâu đẹp, chắc; Bao tay đẹp, vải trắng, sạch sẽ. KINH NGHIỆM ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: