I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Mục tiêu chương trình và SGK công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập.
- Học sinh hứng thú học tập môn học.
II.Chuẩn bị của thầy và trò:
- GV: Nghiên cứu SGK sưu tầm tài liệu về kinh tế gia đình và kiên sthức gia đình.
- Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
1. ổn định tổ chức:1
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Tìm tòi và phát hiện kiến thức mới.
GV: Giới thiệu bài học
- Gia đình là nền tảng của xã hội mỗi người được sinh ra và lớn lên được nuôi dưỡng và giáo dục
HĐ1.Tìm hiểu vai trò của gia đình và KTGĐ.
GV: Vai trò của gia đình và trách nhiệm của mỗi người trong gia đình?
HS: Gia đình là nền tảng của XH
GV: Kết luận
GV: Những công việc phải làm trong gia đình là gì?
HS: Trả lời
HĐ2. Tìm hiểu chương trình môn CN6
GV: Nêu mục tiêu chương trình
GV: Nêu một số kiến thức liên quan đến đời sống?
HS: Ăn, mặc, ở lựa chọn trang phục phù hợp giữ gìn trang trí nhà ở, nấu ăn đảm bảo dinh dưỡng hợp vệ sinh chi tiêu hợp lý.
GV: Diễn giải lấy VD
HS: Ghi vở
HĐ3. Tìm hiểu phương pháp học tập
GV: Thuyết trình kết hợp với diễn giải lấy VD
HS: Ghi vở
4.Củng cố:
? Nêu vai trò của gia đình và KTGĐ?
GV: Chốt lại nội dung bài học
Bài mở đầu
I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình.
- Gia đình là tế bào của XH mỗi người được nuôi dưỡng GD chuẩn bị cho tương lai
- Tạo ra nguồn thu nhập
- Sử dụng nguồn thu nhập làm công việc nội trợ gia đình.
II.Mục tiêu của chương trình CN6 – Phân môn KTGĐ.
1.Kiến thức:Biết đến một số lĩnh vực liên quan đến đời sống con người, một số quy trình CN.
2.Kỹ năng: Vặn dụng kiến thức vào cuộc sống, lựa chọn trang phục, giữ gìn nhà ở sạch sẽ.
3. Thái độ: Say mê học tập vận dụng kiến thức vào cuộc sống tuân theo quy trình công nghệ
III. Phương pháp học tập
- SGK soạn theo chương trình đổi mới kiến thức ko truyền thụ đầy đủ trong SGK mà chỉ trên hình vẽ
HS chuyển từ học thụ động sang chủ động.
Ngày soạn Tuần 1 Tiết 1 Bài mở đầu I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được khái quát vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. - Mục tiêu chương trình và SGK công nghệ 6, những yêu cầu đổi mới phương pháp học tập. - Học sinh hứng thú học tập môn học. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Nghiên cứu SGK sưu tầm tài liệu về kinh tế gia đình và kiên sthức gia đình. - Tranh ảnh miêu tả vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng 1. ổn định tổ chức:1’ 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Tìm tòi và phát hiện kiến thức mới. GV: Giới thiệu bài học - Gia đình là nền tảng của xã hội mỗi người được sinh ra và lớn lên được nuôi dưỡng và giáo dục HĐ1.Tìm hiểu vai trò của gia đình và KTGĐ. GV: Vai trò của gia đình và trách nhiệm của mỗi người trong gia đình? HS: Gia đình là nền tảng của XH GV: Kết luận GV: Những công việc phải làm trong gia đình là gì? HS: Trả lời HĐ2. Tìm hiểu chương trình môn CN6 GV: Nêu mục tiêu chương trình GV: Nêu một số kiến thức liên quan đến đời sống? HS: Ăn, mặc, ở lựa chọn trang phục phù hợp giữ gìn trang trí nhà ở, nấu ăn đảm bảo dinh dưỡng hợp vệ sinh chi tiêu hợp lý. GV: Diễn giải lấy VD HS: Ghi vở HĐ3. Tìm hiểu phương pháp học tập GV: Thuyết trình kết hợp với diễn giải lấy VD HS: Ghi vở 4.Củng cố: ? Nêu vai trò của gia đình và KTGĐ? GV: Chốt lại nội dung bài học Bài mở đầu I. Vai trò của gia đình và kinh tế gia đình. - Gia đình là tế bào của XH mỗi người được nuôi dưỡng GD chuẩn bị cho tương lai - Tạo ra nguồn thu nhập - Sử dụng nguồn thu nhập làm công việc nội trợ gia đình. II.Mục tiêu của chương trình CN6 – Phân môn KTGĐ. 1.Kiến thức:Biết đến một số lĩnh vực liên quan đến đời sống con người, một số quy trình CN. 2.Kỹ năng: Vặn dụng kiến thức vào cuộc sống, lựa chọn trang phục, giữ gìn nhà ở sạch sẽ.. 3. Thái độ: Say mê học tập vận dụng kiến thức vào cuộc sống tuân theo quy trình công nghệ III. Phương pháp học tập - SGK soạn theo chương trình đổi mới kiến thức ko truyền thụ đầy đủ trong SGK mà chỉ trên hình vẽ HS chuyển từ học thụ động sang chủ động. 5. Hướng dẫn học ở nhà.1’ - Đọc bài 1 - Chuẩn bị một số vật mẫu thường dùng Tiết: 2 ; Tuần: 1 Chương i May mặc trong gia đình Bài1 Các loại vải thường dùng trong may mặc I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được nguồn gốc quá trình sản xuất tính chất công dụng của các loại vải. - Phân biệt được một số loại vải thông thường, thực hành chọn các loại vải bằng cách đốt sợi vải qua quá trình cháy, Tro sợi vải khi đốt. - Học sinh hứng thú học tập môn học. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Nghiên cứu SGK quy trình sản xuất sợi vải thiên nhiên - Quy trình sản xuất sợi vải hoá học - Mẫu các loại vải - Bát đựng nước, diêm HS: Chuẩn bị một số mẫu vải III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng 1. ổn định tổ chức:1/ 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Em hãy nêu vai trò của gia đình và kinh tế gia đình? 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới: GV: Giới thiệu bài học Mỗi chúng ta ai cũng biết những sản phẩm quần áo dùng hàng ngày đều được may HĐ1. Tìm hiểu vải sợi thiên nhiên GV: Treo tranh hướng dẫn học sinh quan sát hình 1 SGK em hãy kể tên cây trồng vật nuôi cung cấp sợi dùng để dệt vải? HS: Trả lời GV: Kết luận GV: Em hãy nêu quy trình sản xuất vải sợi bông? HS: Quan sát hình vẽ trả lời GV: Em hãy nêu quy trình sản xuất vải sợi tơ tằm? HS: Quan sát hình vẽ trả lời GV: Thử nghiệm vò vải, đốt, nhúng vào nước. HS: Đọc SGK GV: Nêu tính chất của vải thiên nhiên? HS: Dễ hút ẩm, giữ nhiệt độ tốt HĐ2.Tìm hiểu vải sợi hoá học GV: Gợi ý cho h/s quan sát hình1 SGK HS: Chú ý quan sát GV: Nêu nguồn gốc vải sợi hoá học? HS: Từ chất xenlulô, gỗ, tre, nứa GV: Vải sợi hoá học được chia làm mấy loại HS: Được chia làm hai loại GV: Nghiên cứu hình vẽ điền vào chỗ trống SGK? HS: Làm bài tập – Nhận xét GV: Kết luận GV: Làm thí nghiệm đốt vải HS: quan sát kết quả rút ra kết luận GV: Tại sao vải sợi hoá học được dùng nhiều trong may mặc HS: Trả lời 4. Củng cố GV: chốt lại nội dung bài - Gia đình là tế bào của XH trong đó mỗi người được nuôi dưỡng và GD I.Nguồn gốc, tính chất của các loại vải. 1.Vải sợi thiên nhiên. a. Nguồn gốc: - Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ TV, sợi quả bông, sợi đay, gai, lanh.. - Vải sợi thiên nhiên có nguồn từ ĐV lông cừu, lông vịt, tơ từ kén tắm. - Sơ đồ SGK b. Tính chất. - Vải sợi bông dễ hút ẩm thoáng hơi, dễ bị nhàu, tro ít,dễ vỡ. Tờ tằm mềm mại tro đen vón cục dễ vỡ. 2.Vải sợi hoá học. a. Nguồn gốc: - Là từ chất xenlulơ của gỗ tre nứa và từ một số chất lấy từ than đá dầu mỏ. + Sợi nhân tạo. + Sợi tổng hợp. b. Tính chất vải sợi hoá học - Vải làm bằng sợi nhân tạo mềm mại độ bền kém ít nhàu, cứng trong nước, tro bóp dễ tan. - Vải dệt bằng sợi tổng hợp độ hút ẩm ít, bền đẹp, mau khô, không bị nhàu tro vón cục bóp không tan. IV. Hướng dẫn về nhà .2’ - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài - Đọc và xem trước phần 3 SGK Tiết 3 ; tuần 2 Chương i May mặc trong gia đình Bài1 Các loại vải thường dùng trong may mặc I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được nguồn gốc quá trình sản xuất tính chất công dụng của các loại vải. - Phân biệt được một số loại vải thông thường, thực hành chọn các loại vải bằng cách đốt sợi vải qua quá trình cháy, Tro sợi vải khi đốt. - Học sinh hứng thú học tập môn học. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Nghiên cứu SGK quy trình sản xuất sợi vải thiên nhiên - Quy trình sản xuất sợi vải hoá học - Mẫu các loại vải - Bát đựng nước, diêm HS: Chuẩn bị một số mẫu vải III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: GV: Em hãy nêu nguồn gốc và tính chất của vải sợi thiên nhiên 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới: GV: Giới thiệu bài học Mỗi chúng ta ai cũng biết những sản phẩm quần áo dùng hàng ngày đều được may HĐ3.Tìm hiểu vải sợi pha; GV: Cho học sinh xem một số mẫu vải rồi đặt câu hỏi Nguồn gốc của vải sợi pha có từ đâu? HS: Trả lời GV: Gọi một học sinh đọc nội dung SGK HS: Làm việc theo nhóm xem mẫu vải – Kết luận. GV: Kết luận bổ sung HĐ4. Tìm hiểu cách phân biệt loại vải. GV: Chia nhóm HS: Tập làm thử nghiệm - Nhận xét điền vào nội dung SGK HS: Đọc phần ghi nhớ SGK - Có thể em chưa biết 4. Củng cố; GV: Chốt lại nội dung phần 3, II - Vải sợi thiên nhiên có nguồn gốc từ thực vật và động vật. 3. Vải sợi pha. a.Nguồn gốc. - Vải sợi pha sản xuất bằng cách kết hơp hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau để khắc phục những ưu và nhược điểm của hai loại sợi vải này. b. Tính chất: Hút ẩm nhanh thoáng mát không nhàu bền đẹp mau khô ít phải là II.Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải. 1. Điền tính chất một số loại vải 2.Thử nghiệm để phân biệt một số loại vải. 3.Đọc thành phần sợi vải trên các băng vải nhỏ đính trên áo quần. * Ghi nhớ SGK (9). IV. Hướng dẫn về nhà .2’ - Về nhà học bài và trả lời câu hỏi cuối bài - Đọc và xem trước phần 3 SGK Tiết: 4 ; Tuần: 2 Bài 2 Lựa chọn trang phục I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng trang phục, biết cách lựa chọn. - Biết lựa chọn kiến thức đã học để chọn trang phục cho phù hợp với bản thân II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Chuẩn bị tranh ảnh về các loại trang phục, cách chọn vải, màu sắc cho phù hợp với bản thân HS: Chuẩn bị một số mẫu vải III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng 1. ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ; GV: Em hãy nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha? 3. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới HĐ1.Tìm hiểu trang phục là gì? GV: Gọi 1 học sinh đọc phần 1 HS: Đọc phần 1 SGK GV: Trang phục là gì? HS: Trả lời HĐ2. Tìm hiểu các loại trang phục GV: Quan sát hình vẽ nêu công dụng của từng loại trang phục, trang phục trẻ em, màu sắc HS: Tươi sáng, trang phục thể thao GV: Em hãy kể tên các trang phục quần áo về mùa nóng và mùa lạnh? HS: Mùa lạnh áo len, áo bông HĐ3. Tìm hiểu chức năng của trang phục GV: Nêu chức năng bảo vệ của trang phục? HS: Quần áo của công nhân dày. Những người sống ở bắc cực giá rét, quần áo dày ở vùng xích đạo quần áo thoáng mát GV: Em hiểu thế nào là mặc đẹp? HS:Mặc đẹp là phù hợp với hoàn cảnh gia đình và xã hội 4. Củng cố. - Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể và làm tôn vẻ đẹp của con người, muốn lựa chon trang phục đẹp cần phải biết rõ đặc điểm cơ thể - Vải sợi pha bằng cách kết hợp hai hay nhiều loại sợi vải khác nhau để khắc phục ưu và nhược điểm I.Trang phục và chức năng của trang phục. 1.Trang phục là gì? - Trang phục gồm các loại quần áo và một số vật dụng khác giầy, mũ khăn 2.Các loại trang phục - Trang phục theo thời tiết: Trang phục mùa nóng, mùa lạnh. - Trang phục theo công dụng: đồng phục, thể thao, bảo hộ lao động - Trang phục theo lứa tuổi.. - Trang phục theo giới tính. 3. Chức năng của trang phục a. Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của môi trường. b. Làm đẹp cho con người trong mọi hoạt động -Trang phục có chức năng bảo vệ cơ thể làm đẹp cho con người, thể hiện cá tính, trình độ văn hoá, nghề nghiệp của người mặc, công việc và hoàn cảnh sống IV. Hướng dẫn về nhà 2/ - Đọc phần có thể em chưa biết SGK - Mặc đẹp có hoàn toàn phụ thuộc vào kiểu mốt và giá tiền trang phục không? Tại sao? - Về nhà học bài đọc và xem trước phần II lựa chon trang phục. Tiết: 5 ; Tuần: 3 Bài 2 Lựa chọn trang phục (tiếp) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Sau khi học song học sinh nắm được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng trang phục, biết cách lựa chọn. - Biết lựa chọn kiến thức đã học để chọn trang phục cho phù hợp với bản thân II.Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Chuẩn bị tranh ảnh về các loại trang phục, cách chọn vải, màu sắc cho phù hợp với bản thân HS: Chuẩn bị một số mẫu vải III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng 1. ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ; GV: Em hãy nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi thiên nhiên? 3. Tìm tòi phát hiện kiến thức mới HĐ1. Tìm hiểu cách chịn vải, kiểu may; GV: Đặt vấn đề về sự đa dạng của cơ thể và sự cần thiết phải lựa chọn vải, kiểu may GV: Tại sao phải chọn vải và kiểu may quần áo phù hợp? HS: Chọn vải, kiểu may phù hợp nhằm che khuyết điểm và tôn vẻ đẹp. GV: Xét VD 5 SGK HS: Nhận xét GV: Quan sát hình 1 SGK. Nhận xét của kiểu may đến vóc dáng. HS: Nhận xét GV: Củng cố HĐ2.Tìm hiểu kiểu may. GV: Tại sao phải chọn vải ma ... và trò T/g Nội dung ghi bảng 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Thu nhập của gia đình là gì? HS2: Có những loại thu nhập nào? 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. HĐ1: Tìm hiểu thu nhập của các loại hộ gia đình ở việt nam. GV: Em hãy kể tên các loại hộ gia đình ở việt nam mà em biết. GV: Gọi 1 học sinh đọc mục a,b,c,d,e ( 126) và điền vào chỗ trống. GV: Em hãy liên hệ xem gia đình mình thuộc hộ nào trong các hộ trên. HS: Trả lời HĐ2: Tìm hiểu biện pháp tăng thu nhập gia đình. GV: Em hãy kể tên các nghề phụ để làm tăng thêm thu nhập trong gia đình? HS: Trả lời GV: Định hướng theo 2 ý góp phần đáng kể tăng thu nhập cho gia đình. 4.Củng cố. GV: Đặt câu hỏi Em có thể làm gì để giúp đỡ gia đình trên mảnh vườn? Em có thể giúp đỡ gia đình chăn nuôi không? Em hãy liệt kê những công việc mình đã làm để giúp đỡ gia đình. 2/ 8/ 20/ 10/ 3/ HS1: Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc bằng hiện vật lao động của các thành viên trong gia đình tạo ra. HS2: Thu nhập bằng tiền Thu nhập bằng hiện vật III. Thu nhập các loại hộ gia đình ở việt nam. 1. Thu nhập của gia đình công nhân viên chức. a) Tiền lương, tièn thưởng. b) Lương hưu, lãi tiết kiệm e) Học bổng d) Trợ cấp xã hội, lãi tiết kiệm 2. Thu nhập của gia đình sản xuất. a) Tranh sơn mài, khảm trai, khăn thêu... b) Khoai, sắn, ngô, lợn, gà... c) Rau, hoa, quả... d) Cá, tôm, hải sản. e) Muối 3. Thu nhập của người buôn bán dịch vụ. a) Tiền lãi b,c Tiền công IV. Biện pháp tăng thu nhập gia đình. 1. Phát triển kinh tế gia đình bằng cách làm thêm nghề phụ. a) Tăng năng xuất lao động, tăng ca sắp xếp làm tăng giờ. b) Làm KT phụ, làm gia công tại gia đình. c) Dạy thêm, bán hàng. 2. Em có thể làm gì để góp phần tăng thu nhập cho gia đình? - Tiết kiệm ( không lãng phí ) - Chi tiêu hợp lý ( đủ – khoa học ) 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài, học phần ghi nhớ SGK. - Trả lời câu hỏi SGK - Đọc và xem trước bài 26 Tuần: 32 Tiết: 63 Bài 26: chi tiêu trong gia đình I. Mục tiêu: - Kiến thức: Thông qua bài học, học sinh nắm được: - Biết được chi tiêu trong gia đình là gì? - Biết được các khoản chi tiêu trong gia đình là gì. - Làm thế nào để cân đối thu, chi trong gia đình. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - Chuẩn bị bài soạn, SGK, nghiên cứu bài - Trò: Đọc SGK bài 26, III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung ghi bảng 1. ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra. 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. HĐ1. Giới thiệu bài học. - Hàng ngày con người có nhiều hoạt động, các hoạt động được thể hiện theo hai hướng cơ bản. + Tạo ra của cải vật chất cho xã hội. + Tiêu dùng những của cải vật chất của xã hội. HĐ2.Tìm hiểu cách chi tiêu trong gia đình GV: Em hiểu chi tiêu trong gia đình là gì? HS: Trả lời HĐ3.Tìm hiểu về các khoản chi tiêu trong gia đình. GV: Mỗi em có 5 phút để hoàn thành các câu sau về gia đình. - Mô tả nhà ở - Quy mô gia đình - Nghề nghiệp từng thành viên - Phương tiện đi lại cảu từng người. - Tên các món ăn thường dùng ở gia đình. - Tên các sản phẩm may mặc. - Mọi người được chăm sóc sức khoẻ. HS: Làm bài . GV: Kết luận GV: Giải thích nhu cầu về văn hoá tinh thần là những nhu cầu nghỉ ngơi giải trí, học tập, xem phim... GV: Gia đình em phải chi những khoản gì cho nhu cầu về văn hoá tinh thần? HS: Trả lời GV: Kết luận 4.Củng cố. GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. Gợi ý cho học sinh trả lời câu hỏi 1,2 SGK 2/ 3/ 10/ 25/ 3/ I. Chi tiêu trong gia đình. - Chi tiêu trong gia đình là các chi phí để thoả mãn nhu cầu về vật chất và văn hoá tinh thần của các thành viên trong gia đình từ nguồn thu nhập của họ II. Các khoản chi tiêu trong gia đình. 1.Chi cho nhu cầu vật chất. - Sự chi tiêu trong gia đình không giống nhau vì nó phụ thuộc vào quy mô gia đình, tổng thu nhập của từng gia đình, nó gồm các khoản chi như ăn mặc, ở nhu cầu đi lại và chăm sóc sức khoẻ. 2. Chi tiêu cho nhu cầu văn hoá tinh thần. - Chi cho nhu cầu văn hoá tinh thần: học tập, giao tiếp, giải trí, tham quan. 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài và trả lời các câu hỏi cuối bài - Đọc và xem trước phần III, IV SGK. Tuần: 32 Tiết: 64 Bài 26: chi tiêu trong gia đình ( Tiếp ) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Thông qua bài học, học sinh nắm được: - Biết được chi tiêu trong gia đình là gì? - Biết được các khoản chi tiêu trong gia đình là gì. - Làm thế nào để cân đối thu, chi trong gia đình. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - Chuẩn bị bài soạn, SGK, nghiên cứu bài - Trò: Đọc SGK bài 26, III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung ghi bảng 1. ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: HS1: Chi tiêu trong gia đình là gì? 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. HĐ1: Tìm hiểu chi tiêu của các loại hộ gia đình ở việt nam. GV: Nhắc lại hình thức thu nhập của các hộ gia đình ở thành phố và nông thôn. GV: Dẫn dắt sự khác nhau về hình thức thu nhập đó sẽ ảnh hưởng đến chi tiêu cảu gia đình. GV: Vậy theo em, mức chi tiêu của gia đình thành phố có gì khác so với mức chi tiêu của gia đình nông thôn. HS: Trả lời GV: Đánh dấu x vào các cột ở bảng 5 SGK ( 129). HĐ2: Tìm hiểu cách cân đối thu, chi trong gia đình. GV: Trình bày khái niệm HS: Đọc ví dụ SGK ( 130-131). GV: Em hãy cho biết, chio tiêu như 4 hộ gia đình ở trên đã hợp lý chưa? HS; Trả lời GV: Chi tiêu hợp lý là phải thoả mãn nhu cầu thiết yếu của gia đình. GV: Cho học sinh quan sát hình 4.3 sgk dồi đặt câu hỏi. GV: Em quyết định mua hàng khi nào trong 3 trường hợp: Rất cần – cần – chưa cần. HS: Trả lời. GV: Bản thân em đã làm gì để tiết kiệm chi tiêu cho gia đình? HS: Liên hệ bản thân trả lời 4.Củng cố. GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK. Gợi ý học sinh trả lời câu hỏi cuối bài 2/ 5/ 18/ 15/ 3/ - Chi tiêu trong gia đình là các chi phí để thoả mãn nhu cầu về vật chất và văn hoá tinh thần của các thành viên trong gia đình từ nguồn thu nhập của họ.. III. Chi tiêu của các loại hộ gia đình ở việt nam. Hộ gđ Nhu Cầu Nông thôn Thành phố Tự cấp Mua chi trả Tự cấp Mua chi trả ăn uống x x May mặc x x ở ( nhà, điện nước..) x x x Đi lại x x x BV sức khoẻ x x Hoc tập x x Nghỉ ngơi x x IV. Cân đối thu, chi trong gia đình. KN: Đảm bảo cho thu nhập gia đình phải lớn hơn tổng chi 1.Chi tiêu hợp lý. a) ở thành thị b) ở nông thôn. 2.Biện pháp cân đối thu, chi. a) Chi tiêu theo kế hoạch. b) Tích luỹ. - Tiết kiệm chi - Tăng thêm nguồn thu nhập cho gia đình. 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK. - Đọc và xem trước bài 27 Chuẩn bị: giấy, bút, thước. Tiết: 66 Bài 27: TH bài tập tình huống về thu, chi trong gia đình ( Tiếp ) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Thông qua bài học, học sinh nắm được: - Nắm được các kiến thức cơ bản về thu, chi trong gia đình, xác định được mức thu và chi của gia đình trong một tháng, một năm. - Có ý thức giúp đỡ gia đình và tiết kiệm chi tiêu. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - Chuẩn bị bài soạn, SGK, nghiên cứu bài - Trò: Đọc SGK bài 27, chuẩn bút mực, bút chì III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung ghi bảng 1. ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3.tìm tòi phát hiện kiến thức mới. HĐ1: Tìm hiểu cách xác định chi tiêu của gia đình. GV: cho học sinh tính toán các khoản thu nhập trong một tháng và một năm của mỗi gia đình rồi dựa vào đó giáo viên hướng dẫn học sinh tính các khoản chi tiêu của mỗi gia đình trong một tháng rồi tính ra năm. - Như chi cho ăn, mặc... - Học tập - Chi cho đi lại - Chi cho vui trơi, giải trí.. HS: Thực hiện tính các khoản chi dưới sự giám sát chỉ bảo của giáo viên. HĐ2: Tìm hiểu cách cân đối thu, chi. GV: Hướng dẫn học sinh cách tính cân đối thu, chi theo các ý a,b,c. HS: Thực hiện dưới sự giám sát chỉ bảo của giáo viên. GV: Nhận xét bài thực hành 4.Củng cố. GV: Nhận xét ý thức chuẩn bị, ý thức làm việc của học sinh. GV: Đánh giá kết quả đạt được của học sinh sau đó cho điểm. 2/ 3/ 20/ 15/ 3/ II. Xác định chi tiêu của gia đình. - Chi cho ăn, mặc, ở: mua gạo, thịt; mua quần áo, giày dép; trả tiền điện, điện thoại, nước; mua đồ dùng gia đình. - Chi cho học tập: Mua sách vở, trả học phí, mua báo, tạp chí... - Chi cho việc đi lại: Tau xe, xăng.. - Chi cho vui chơi... - Chi cho đám hiếu hỉ... III. Cân đối thu – chi. Bài tập. a) Gia đình em có 4 người, mức thu nhập 1 tháng là 2000000 đồng ( ở thành phố) và 800000 đồng ( ở nông thôn) Em hãy tính mức chi tiêu cho các nhu cầu cần thiết sao cho mỗi tháng có thể tiết kiệm ít nhất được 100000đồng. 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài và tính toán lại các khoản thu nhập của gia đình. - Đọc và xem trước phần ôn tập để giờ sau thực hành. Tuần: 34 Tiết: 67 + 68 ôn tập I. Mục tiêu: - Kiến thức: Thông qua phần ôn tập, học sinh nhớ lại các phần nội dung đã được học trong chương IV và một số kiến thức trọng tâm của chương III. - Nắm vững kiến thức thu, chi và nấu ăn trong gia đình - Vận dụng một số kiến thức đã học vào cuộc sống. II.Chuẩn bị của thầy và trò: - Chuẩn bị bài soạn, SGK, nghiên cứu bài - Trò: Nghiên cứu lại toàn bộ chương III+IV III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy và trò T/g Nội dung ghi bảng 1. ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - Không kiểm tra 3.Tìm tòi phát hiện kiến thức mới. GV: Phân công học sinh ôn tập. Mỗi tổ 4 học sinh được phân 2 câu tương ứng với số thư tự ở chương III và chương IV. GV: Cho học sinh thảo luận nhóm. GV: Tại sao phải giữ vệ sinh an toàn thực phẩm? HS: Trả lời câu hỏi GV: Yêu cầu học sinh đọc SGK HS: Trình bày khái niệm. GV: Có thể thấy phần tích luỹ trong mỗi gia đình là vô cùng cần thiết và quan trọng. Muốn có tích luỹ phải biết cân đối thu chi. GV: Nhận xét đánh giá cho điểm từng nhóm. 4. Củng cố. - Nhận xét đánh giá giờ ôn tập GV: gợi ý HS trả lời một số câu hỏi ? Thu nhập của gia đình là gì và có những loại thu nhập nào? ? Hãy kể tên các loại thu nhập của gia đình em.s 2/ 5/ 15/ 15/ 3/ 3/ I. Vai trò của các chất dinh dưỡng. - Chất đạm - Chất béo - Chất khoáng - Chất xơ + Thực phẩm nguồn cung cấp chất dinh dưỡng nuôi sống cơ thể. II. Thu nhập của gia đình 1.Thu nhập của gia đình. 2.Các hình thức thu nhập 3.Chi tiêu trong gia đình 4.Các khoản chi tiêu trong gia đình 5.Cân đối thu chi trong gia đình 5. Hướng dẫn về nhà 2/: - Về nhà học bài và ôn tập toàn bộ câu hỏi câu hỏi chương III và IV chuẩn bị thi học kỳ II.
Tài liệu đính kèm: