Giáo án bồi dưỡng môn Toán Lớp 8 - Năm học 2011-2012 - Hà Đức Tư

Giáo án bồi dưỡng môn Toán Lớp 8 - Năm học 2011-2012 - Hà Đức Tư

1.2 PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN – PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA

I. Mục tiêu:

Sau Tiết này học sinh đ ược:

- Ôn tập lại các tính chất của phép cộng và phép nhân, phép trừ và phép chia.

- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh và giải toán một cách hợp lÝ.

- Vận dụng việc t×m số phần tử của một tập hợp đă được học trước vào một số bài toán.

- Vận dụng quy trình thực hiện phép tính

-N©ng cao; TÝnh gi¸ trÞ cña mét d·y sè.

*) Tiết 3 + 4: Dạng toán tính nhanh.

*) Tiết 5 + 6: Tìm x.

*) Tiết 7 + 8: Bài toán liên quan đến dãy số, tập hợp.

II. Bài tập

Dạng 1: Các bài toán tính nhanh

Bài 1: Tính tổng sau đây một cách hợp lý nhất.

a/ 67 + 135 + 33

b/ 277 + 113 + 323 + 87

Bài 2: Tính nhanh các phép tính sau:

a/ 8 . 17 . 125

b/ 4 . 37 . 25

Bài 3: Tính nhanh một cách hợp lí:

a/ 997 + 86

b/ 37. 38 + 62. 37

c/ 43. 11; 67. 101; 423. 1001

d/ 67. 99; 998. 34

Bµi 4: Tính nhanh các phép tính:

a/ 37581 – 9999

b/ 7345 – 1998

c/ 485321 – 99999

d/ 7593 – 1997

Dạng 2:T×m x

a, (x – 29) – 11 = 0

b, 231 + (312 – x) = 531

c, 491 – (x + 83) = 336

d,(517 – x) + 131 = 631

e, ( 7.x – 15 ): 3 = 2

f, 44 + 7.x = 100

g, 88 – 3.(7 + x) = 64

h/ 315 – (5x +80) = 155

i/ 435 + (6x – 8) = 457

D¹ng 3: Các bài toán có liên quan đến dăy số, tập hợp

Bài 1: Tính 1 + 2 + 3 + + 1998 + 1999

Bài 2: Tính tổng của

 : a/ Tập hợp A các số tự nhiên lẻ có 3 chữ số.

b/ Tập hợp B các số 2, 5, 8, 11, , 296.

c/ Tập hợp C các số 7, 11, 15, 19, , 283.

Bài 3: Tính tổng

a/ Tất cả các số: 2, 5, 8, 11, , 296

b/ Tất cả các số: 7, 11, 15, 19, , 283

Bài 4: Cho dăy số:

a/ 1, 4, 7, 10, 13, 19.

b/ 5, 8, 11, 14, 17, 20, 23, 26, 29.

c/ 1, 5, 9, 13, 17, 21,

Hăy t×m công thức biểu diễn các dăy số trên.

III. Bµi tËp tù luyÖn.

Bµi 1: TÝnh nhanh.

a/ 2. 17. 12 + 4. 6. 21 + 8. 3. 62

b/ 37. 24 + 37. 76 + 63. 79 + 63. 21

c/ 25. 5. 4. 27. 2

d/ 28. 64 + 28. 36

Bµi 2: T×m x

a/ (x – 55). 17 = 0.

b/ 25. (x – 75) = 25

c/ (x – 25) – 130 = 0

d/ 125 + (145 – x) = 175

Bµi 3; TÝnh tæng.

a/ C¸c sè ch½n cã hai ch÷ sè.

b/ C¸c sè lÎ cã hai ch÷ sè.

 

doc 50 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 463Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án bồi dưỡng môn Toán Lớp 8 - Năm học 2011-2012 - Hà Đức Tư", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
--- —²– ---
Chủ đề 1: Sè Tù nhiªn
Tiết: 1-2
TẬP HỢP
I. Mục tiêu:
Sau Tiết học, học sinh được:	
- Rèn kĩ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu , t́×m số phần tử của một tập hợp.
- Mở rộng: t́×m số phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dăy số có quy luật.
 - Nâng cao:Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
 1. Kh¸i niÖm tËp hîp lµ mét kh¸i niÖm c¬ b¶n. Ta hiÓu tËp hîp th«ng qua c¸c vÝ dô.
 2. §Ó viÕt mét tËp hîp ta cã thÓ:
- LiÖt kª c¸c phÇn tö cña tËp hîp.
- ChØ ra c¸c tÝnh chÊt ®Æc ch­ng cho c¸c phÇn tö cña c¸c tËp hîp ®ã.
3. Ta viÕt ta ®äc : a lµ mét phÇn tö cña tËp hîp A hay a thuéc A
 Ta viÕt ta ®äc : b kh«ng lµ phÇn tö cña tËp hîp A hay b kh«ng thuéc A
 4. Mét phÇn tö cã thÓ cã mét phÇn tö ; nhiÒu phÇn tö ; cã v« sè phÇn tö ; còng cã thÓ kh«ng cã phÇn tö nµo.
 5. A lµ tËp hîp con cña tËp hîp B , kÝ hiÖu ,nÕu mäi phÇn tö cña A ®Òu thuéc B.
 Tõ ®ã ta thÊy: Mçi tËp hîp ®Òu lµ tËp hîp con cña chÝnh nã
 Ta quy ­íc : TËp hîp rçng lµ tËp hîp con cña mäi tËp hîp
*) Tiết 1: Dạng toán tập hợp.
*) Tiết 2: Số phần tử của một tập hợp và bài toán thực tế.
II. Bài tập
Dạng 1: Tập hợp.
Bài 1: Cho tập hợp A là các chữ cái trong cụm từ “Thành phố Hồ Chí Minh”
Hăy liệt kê các phần tử của tập hợp A.
Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông
B vµ A	;	c vµ A	;	h vµ A.
Bài 2: Cho tập hợp các chữ cái X = {A, C, O}
a/ T×m cụm chữ tạo thành từ các chữ của tập hợp X.
b/ Viết tập hợp X bằng cách chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của X.
Bài 3: Cho các tập hợp
A = {1; 2; 3; 4; 5; 6} ; B = {1; 3; 5; 7; 9}
a/ Viết tập hợp C các phần tử thuộc A và không thuộc B.
b/ Viết tập hợp D các phần tử thuộc B và không thuộc A.
c/ Viết tập hợp E các phần tử vừa thuộc A vừa thuộc B.
d/ Viết tập hợp F các phần tử hoặc thuộc A hoặc thuộc B.
Bài 4: Cho tập hợp A = {1; 2; a; b} 
a/ Hăy chỉ râ các tập hợp con của A có 1 phần tử.
b/ Hăy chỉ râ các tập hợp con của A có 2 phần tử.
c/ Tập hợp B = {a, b, c} có phải là tập hợp con của A không?
Bài 5: Cho tập hợp B = {x, y, z} . Hỏi tập hợp B có tất cả bao nhiêu tập hợp con?.
Dạng 2: Số phần tử của một tập hợp.
Bài 1: Gọi A là tập hợp các số tự nhiên có 3 chữ số. Hỏi tập hợp A có bao nhiêu phần tử?.
Bài 2: Hăy tính số phần tử của các tập hợp sau:
a/ Tập hợp A các số tự nhiên lẻ có 3 chữ số.
b/ Tập hợp B các số 2, 5, 8, 11, , 296.
c/ Tập hợp C các số 7, 11, 15, 19, , 283.
Bài 3: Cha mua cho em một quyển số tay dày 256 trang. Để tiện theo dâi em đánh số trang từ 1 đến 256. Hái em đă phải viết bao nhiêu chữ số để đánh hết cuốn sổ tay?
III.Bµi tËp tù luyÖn.
Bài 1: Cho A = {1; 3; a; b} ; B = {3; b} 
Điền các kí hiệu thích hợp vào ô vuông
1 vµ A	;	3 vµ A	;	3 vµ B	;
B vµ A
Bài 2: Cho các tập hợp
 ; 
Hăy điền dấu hayvào các ô dưới đây
N vµ N*	;	A vµ B	
Bài 3: Các số tự nhiên từ 1000 đến 10000 có bao nhiêu số có đúng 3 chữ số giống nhau.
 --- —²– ---
 Tiết: 3-4 
1.2 PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN – PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA	
I. Mục tiêu:
Sau Tiết này học sinh đ ược:
- Ôn tập lại các tính chất của phép cộng và phép nhân, phép trừ và phép chia.
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh và giải toán một cách hợp lÝ.
- Vận dụng việc t×m số phần tử của một tập hợp đă được học trước vào một số bài toán.
- Vận dụng quy trình thực hiện phép tính 
-N©ng cao; TÝnh gi¸ trÞ cña mét d·y sè. 
*) Tiết 3 + 4: Dạng toán tính nhanh.
*) Tiết 5 + 6: Tìm x.
*) Tiết 7 + 8: Bài toán liên quan đến dãy số, tập hợp.
II. Bài tập
Dạng 1: Các bài toán tính nhanh
Bài 1: Tính tổng sau đây một cách hợp lý nhất.
a/ 67 + 135 + 33
b/ 277 + 113 + 323 + 87
Bài 2: Tính nhanh các phép tính sau:
a/ 8 . 17 . 125
b/ 4 . 37 . 25
Bài 3: Tính nhanh một cách hợp lí:
a/ 997 + 86
b/ 37. 38 + 62. 37
c/ 43. 11; 67. 101; 423. 1001
d/ 67. 99; 998. 34
Bµi 4: Tính nhanh các phép tính:
a/ 37581 – 9999
b/ 7345 – 1998
c/ 485321 – 99999
d/ 7593 – 1997
Dạng 2:T×m x
a, (x – 29) – 11 = 0
b, 231 + (312 – x) = 531
c, 491 – (x + 83) = 336
d,(517 – x) + 131 = 631
e, ( 7.x – 15 ): 3 = 2
f, 44 + 7.x = 100
g, 88 – 3.(7 + x) = 64
h/ 315 – (5x +80) = 155
i/ 435 + (6x – 8) = 457
D¹ng 3: Các bài toán có liên quan đến dăy số, tập hợp
Bài 1: Tính 1 + 2 + 3 +  + 1998 + 1999
Bài 2: Tính tổng của
 : a/ Tập hợp A các số tự nhiên lẻ có 3 chữ số.
b/ Tập hợp B các số 2, 5, 8, 11, , 296.
c/ Tập hợp C các số 7, 11, 15, 19, , 283.
Bài 3: Tính tổng
a/ Tất cả các số: 2, 5, 8, 11, , 296
b/ Tất cả các số: 7, 11, 15, 19, , 283
Bài 4: Cho dăy số:
a/ 1, 4, 7, 10, 13, 19.
b/ 5, 8, 11, 14, 17, 20, 23, 26, 29.
c/ 1, 5, 9, 13, 17, 21, 
Hăy t×m công thức biểu diễn các dăy số trên.
III. Bµi tËp tù luyÖn.
Bµi 1: TÝnh nhanh.
a/ 2. 17. 12 + 4. 6. 21 + 8. 3. 62
b/ 37. 24 + 37. 76 + 63. 79 + 63. 21
c/ 25. 5. 4. 27. 2
d/ 28. 64 + 28. 36
Bµi 2: T×m x
a/ (x – 55). 17 = 0.
b/ 25. (x – 75) = 25
c/ (x – 25) – 130 = 0
d/ 125 + (145 – x) = 175
Bµi 3; TÝnh tæng.
a/ C¸c sè ch½n cã hai ch÷ sè.
b/ C¸c sè lÎ cã hai ch÷ sè.
--- —²– ---
Tiết: 9 – 12
1.3 LUỸ THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN	
I. Mục tiêu:
Sau Tiết học, học sinh được:
 - Ôn lại các kiến thức cơ bản về luỹ thừa với số mũ tự nhiên như: Lũy thừa bậc n của số a, nhân, chia hai luỹ thừa cùng có số, 
1. Lũy thừa bậc n của số a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a
 ( n 0). a gọi là cơ số, no gọi là số mũ.
2. Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số 
3. Chia hai luỹ thừa cùng cơ số ( a0, m n)
Quy ước a0 = 1 ( a0)
 4. Luỹ thừa của luỹ thừa 
5. Luỹ thừa một tích 
- Rèn luyện tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số, so sánh hai lũy thừa.
- Tính b×nh phương, lập phương của một số. 
- Biết thứ tự thực hiện các phép tính, ước lượng kết quả phép tính.
- Mở rộng: lũy thừa của một lũy thừa, hệ nhị phân.
- Nâng cao: so sánh hai lũy thừa.
*) Tiết 9: Các bài toán về lũy th ừa.
*) Tiết 10: Bình phương, lập phương. 
*) Tiết 11: Mở rộng :Ghi số hệ nhị phân.
*) Tiết 12: Thực hiện phép tính, tìm x.
II. Bài tập
Dạng 1: Các bài toán về luỹ thừa
Bài 1: Viết các tích sau đây dưới dạng một luỹ thừa của một số:
a/ A = 82.324
b/ B = 273.94.243
Bài 2: So sách các cặp số sau:
a/ A = 275 và B = 2433
b/ A = 2 300 và B = 3200
Dạng 2: B×nh phương, lập phương
Bài 1: Cho a là một số tự nhiên th×:
a2 gọi là b×nh phương của a hay a b×nh phương
a3 gọi là lập phương của a hay a lập phương
a/ T×m b×nh phương của các số: 11, 101, 1001, 10001, 10001, 1000001, , 
b/ T×m lập phương của các số: 11, 101, 1001, 10001, 10001, 1000001, , 
Bài 2: Tính và so sánh
a/ A = (3 + 5)2 và B = 32 + 52
b/ C = (3 + 5)3 và D = 33 + 53
Dạng 3: Ghi số cho máy tính - hệ nhị phân
- Nhắc lại về hệ ghi số thập phân
VD: 1998 = 1.103 + 9.102 +9.10 + 8
 trong đó a, b, c, d, e là một trong các số 0, 1, 2, , 9 víi a khác 0.
- Để ghi các sô dùng cho máy điện toán người ta dùng hệ ghi số nhị phân. Trong hệ nhị phân số có giá trị như sau: 
Bài 1: Các số được ghi theo hệ nhị phân dưới đây bằng số nào trong hệ thập phân?
a/ 	b/ 
Bài 2: Viết các số trong hệ thập phân dưới đây dưới dạng số ghi trong hệ nhị phân:
a/ 20	 b/ 50 	c/ 1335
.
Dạng 4: Thứ tự thực hiện các phép tính - ước lượng các phép tính
Bài 1: Tính giá trị của biểu thức:
A = 2002.20012001 – 2001.20022002
Bài 2: Thực hiện phép tính
a/ A = (456.11 + 912).37 : 13: 74
b/ B = [(315 + 372).3 + (372 + 315).7] : (26.13 + 74.14)
Dạng 5: T×m x
T×m x, biết:
a/ 541 + (218 – x) = 735	
b/ 96 – 3(x + 1) = 42	
c/ ( x – 47) – 115 = 0	
III. Bµi tËp tù luyÖn
Bài 1: T×m các số mũ n sao cho luỹ thừa 3n thoả măn điều kiện: 25 < 3n < 250
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức
a/ 12:{390: [500 – (125 + 35.7)]}
b/ 12000 –(1500.2 + 1800.3 + 1800.2:3)
Bµi 3: T×m x
a/ (x – 36):18 = 12	 
b/ 2x = 16	
c) x50 = x	
--- —²– ---
Tiết: 13-20
1.4. DẤU HIỆU CHIA HẾT	
I. Mục tiêu:
Sau Tiết này học sinh được:
- Củng cố khắc sâu các kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5 và 9.
- Vận dụng thành thạo các dấu hiệu chia hết để nhanh chóng nhận ra một số, một tổng hay một hiệu có chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- Më réng dÊu hiÖu chia hÕt cho 4, 8, 25, 125
C¸c dÊu hiÖu chia hÕt
Chia hÕt cho
DÊu hiÖu
2
Ch÷ sè tËn cïng lµ ch÷ sè ch½n
5
Ch÷ sè tËn cïng lµ 0 hoÆc 5
4
Hai ch÷ sè tËn cïng chia hÕt cho 4
25
Hai ch÷ sè tËn cïng chia hÕt cho 25
8
Ba ch÷ sè tËn cïng chia hÕt cho 8
125
Ba ch÷ sè tËn cïng chia hÕt cho 125
3
Tæng c¸c ch÷ sè chia hÕt cho 3
9
Tæng c¸c ch÷ sè chia hÕt cho 9
 - Nâng cao: tính chia hết và tìm số dư.
 *) Tiết 13: Giới thiệu dấu hiệu chia hết cho 4, 8, 25, 125 và bài tập ví dụ.
 *) Tiết 14 + 15 + 16: Xét tính chia hết, tìm số dư.
 *) Tiết 17 + 18: Tìm x dựa vào tính chia hết.
 *) Tiết 19 + 20: Tìm số.
II. Bài tập
Dạng 1: XÐt tÝnh chia hÕt:
Bài 1: Cho số , thay dấu * bởi chữ số nào để:
a/ A chia hết cho 2
b/ A chia hết cho 5
c/ A chia hết cho 2 và cho 5
Bài 2: Cho số , thay dấu * bởi chữ số nào để:
a/ B chia hết cho 2, 9
b/ B chia hết cho 5, 
c/ B chia hết cho 2 và cho 5.
Bài 3: Thay mỗi chữ bằng một số để:
a/ 972 + chia hết cho 9.
b/ 3036 + chia hết cho 3
Bài 4: Điền vào dẫu * một chữ số để được một số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9
a/ 
b/ 
Bài 5: T×m số dư khi chia mỗi số sau cho 9, cho 3
8260, 1725, 7364, 1015 
Bài 6: T×m số tự nhiên nhỏ nhất đồng thời chia hết cho 2, 3, 5, 9, 11, 25
116. Chứng tỏ rằng:
a/ 109 + 2 chia hết cho 3.
b/ 1010 – 1 chia hết cho 9
Dạng 2:T×m x.
 Bài 1: Viết tập hợp các số x chia hết cho 2, thoả măn:
a/ 52 < x < 60
b/ 105 x < 115
c/ 256 < x 264
d/ 312 x 320
Bài 2: Viết tập hợp các số x chia hết cho 5, thoả măn:
a/ 124 < x < 145
b/ 225 x < 245
c/ 450 < x 480
d/ 510 x 545
Bài 3: a/ Viết tập hợp các số x chia hết cho 3 thoả măn: 250 x 260
b/ Viết tập hợp các số x chia hết cho 9 thoả măn: 185 x 225
Bài 4: T×m các số tự nhiên x sao cho: 
a/ và 
b/ và 
c/ Ư(12) và 
d/ và 
Dạng 3:T×m sè
Bài 1: Một năm được viết là . T×m A chia hết cho 5 và a, b, c 
Bài 2: a/ CMR Nếu tổng hai số tự nhiên không chia hết cho 2 th× tích của chúng chia hết cho 2.
b/ Nếu a; b N th× ab(a + b) có chia hết cho 2 không?
Bài 3: Chứng tỏ rằng:
a/ 6100 – 1 chia hết cho 5.
b/ 2120 – 1110 chia hết cho 2 và 5
Bài 4: a/ Chứng minh rằng số chia hết cho 3.
b/ T×m những giá trị của a để số chia hết cho 9
III. Bµi tËp tù luyÖn.
Bµi 1.Viết tập hợp các số x chia hết cho 5, thoả măn:
a/ 12 < x < 46
b/ 215 x < 240
c/ 450 < x 490
d/ 310 x 345
Bài 2: Cho số thay dấu  ... canô là: (km/h)
Vận tốc ḍng nước là: : 2 = : 2 = (km/h)
Vận tốc bèo trôi bằng vận tốc ḍng nước, nên thời gian bèo trôi từ A đến B là: 
AB: = AB : = 20 (giờ)
================
NS: ND: 
Tuần:30 Tiết: 59-60
Chủ đề 17: HỖN SỐ. SỐ THẬP PHÂN. PHẦN TRĂM
Thời gian thực hiện: 2 Tiết.
A> MỤC TIÊU
- Ôn tập về hỗn số, số thập phân, phân số thập phân, phần trăm
- Học sinh biết viết một phân số dưới dạng hỗn số và ngược lại.
- Làm quen với các bài toán thực tế
B> NỘI DUNG
Bài tập
Bài 1: 1/ Viết các phân số sau đây dưới dạng hỗn số:
2/ Viết các hỗn số sau đây dưới dạng phân số:
3/ So sánh các hỗn số sau:
 và ; 	 và ; 	 và 
Hướng dẫn:
1/ 
2/ 
3/ Muốn so sánh hai hỗn số có hai cách:
- Viết các hỗn số dưới dạng phân số, hỗn số có phân số lớn hơn th́ lớn hơn
- So sánh hai phần nguyên:
+ Hỗn số nào có phần nguyên lớn hơn th́ lớn hơn.
+ Nếu hai phần nguyên bằng nhau th́ so sánh hai phân số đi kèm, hỗn số có phân số đi kèm lớn hơn th́ lớn hơn. Ở bài này ta sử dụng cách hai th́ ngắn gọn hơn:
( do 4 > 3), (do , hai phân số có cùng tử số phân số nṣ có mssũ nhỏ hơn th́ lớn hơn).
Bài 2: T́m 5 phân số có mẫu là 5, lớn hơn 1/5 và nhỏ hơn .
Hướng dẫn:
Bài 3: Hai ô tô cùng xuất phát từ Hà Nội đi Vinh. Ô tô thứ nhất đo từ 4 giờ 10 phút, ô tô thứ hai đia từ lúc 5 giờ 15 phút. 
a/ Lúc giờ cùng ngày hai ôtô cách nhau bao nhiêu km? Biết rằng vận tốc của ôtô thứ nhất là 35 km/h. Vận tốc của ôtô thứ hai là km/h.
b/ Khi ôtô thứ nhất đến Vinh th́ ôtô thứ hai cách Vinh bao nhiêu Km? Biết rằng Hà Nội cách Vinh 319 km.
Hướng dẫn:
a/ Thời gian ô tô thứ nhất đă đi:
(giờ)
Quăng đường ô tô thứ nhất đă đi được:
(km)
Thời gian ô tô thứ hai đă đi:
 (giờ)
Quăng đường ô tô thứ hai đă đi:
 (km)
Lúc 11 giờ 30 phút cùng ngày hai ô tô cách nhau:
 (km)
b/ Thời gian ô tô thứ nhất đến Vinh là:
 (giờ)
Ôtô đến Vinh vào lúc:
 (giờ)
Khi ôtô thứ nhất đến Vinh th́ thời gian ôtô thứ hai đă đi:
 (giờ)
Quăng đường mà ôtô thứ hai đi được:
 (km)
Vậy ôtô thứ nhất đến Vinh th́ ôtô thứ hai cách Vinh là:
319 – 277 = 42 (km)
Bài 4: Tổng tiền lương của bác công nhân A, B, C là 2.500.000 đ. Biết 40% tiền lương của bác A vằng 50% tiền lương của bác B và bằng 4/7 tiền lương của bác C. Hỏi tiền lương của mỗi bác là bao nhiêu?
Hướng dẫn:
40% = , 50% = 
Quy đồng tử các phân số được:
Như vậy: lương của bác A bằng lương của bác B và bằng lương của bác C.
Suy ra, lương của bác A bằng lương của bác B và bằng lương của bác C. Ta có sơ đồ như sau:
Lương của bác A : 2500000 : (10+8+7) x 10 = 1000000 (đ)
Lương của bác B : 2500000 : (10+8+7) x 8 = 800000 (đ)
Lương của bác C : 2500000 : (10+8+7) x 7 = 700000 (đ)
============================
NS: ND: 
Tuần: 31 Tiết: 61-62
Chủ đề 18: T̀M GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ CHO TRƯỚC
Thời gian thực hiện: 2 Tiết.
A> MỤC TIÊU
- Ôn tập lại quy tắc t́m giá trị phân số của một số cho trước
- Biết t́m giá trị phân số của một số cho trước và ứng dụng vào việc giải các bài toán thực tế.
- Học sinh thực hành trên máy tính cách t́m giá trị phân số của một số cho trước.
B> NỘI DUNG
Bài 1: Nêu quy tắc t́m giá trị phân số của một số cho trước. Áp dụng: T́m của 14
Bài 2: T́m x, biết:
a/ 
b/ 
Hướng dẫn:
a/ 
75x = .200 = 2250
x = 2250: 75 = 30.
b/ 
Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ ta có:
Áp dụng mối quan hệ giữa số bị trừ, số trừ và hiệu ta có:
Áp dụng quan hệ giữa các số hạng của tổng và tổng ta có:
Bài 3: Trong một trường học số học sinh gái bằng 6/5 số học sinh trai.
a/ Tính xem số HS gái bằng mấy phần số HS toàn trường.
b/ Nếu số HS toàn trường là 1210 em th́ trường đó có bao nhiêu HS trai, HS gái?
Hướng dẫn:
a/ Theo đề bài, trong trường đó cứ 5 phần học sinh nam th́ có 6 phần học sinh nữ. Như vậy, nếu học sinh trong toàn trường là 11 phần th́ số học sinh nữ chiếm 6 phần, nên số học sinh nữ bằng số học sinh toàn trường.
Số học sinh nam bằng số học sinh toàn trường.
b/ Nếu toàn tường có 1210 học sinh th́:
Số học sinh nữ là: (học sinh)
Số học sinh nam là: (học sinh)
Bài 4: Một miếng đất h́nh chữ nhật dài 220m, chiều rộng bằng ¾ chiều lài. Người ta trông cây xung quanh miếng đất, biết rằng cây nọ cách cây kia 5m và 4 góc có 4 cây. Hỏi cần tất cả bao nhiêu cây?
Hướng dẫn:
Chiều rộng h́nh chữ nhật: (m)
Chu vi h́nh chữ nhật: (m)
Số cây cần thiết là: 770: 5 = 154 (cây)
Bài 5: Ba lớp 6 có 102 học sinh. Số HS lớp A bằng 8/9 số HS lớp B. Số HS lớp C bằng 17/16 số HS lớp A. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh?
Hướng dẫn:
Số học sinh lớp 6B bằng học sinh lớp 6A (hay bằng )
Số học sinh lớp 6C bằng học sinh lớp 6A
Tổng số phần của 3 lớp: 18+16+17 = 51 (phần)
Số học sinh lớp 6A là: (102 : 51) . 16 = 32 (học sinh)
Số học sinh lớp 6B là: (102 : 51) . 18 = 36 (học sinh)
Số học sinh lớp 6C là: (102 : 51) . 17 = 34 (học sinh)
Bài 6: 1/ Giữ nguyên tử số, hăy thay đổi mẫu số của phân số soa cho giá trị của nó giảm đi giá trị của nó. Mẫu số mới là bao nhiêu?
Hướng dẫn
Gọi mẫu số phải t́m là x, theo đề bài ta có:
Vậy x = 
Bài 7: Ba tổ công nhân trồng được tất cả 286 cây ở công viên. Số cây tổ 1 trồng được bằng số cây tổ 2 và số cây tổ 3 trồng được bằng số cây tổ 2. Hỏi mỗi tổ trồng được bao nhiêu cây?
Hướng dẫn:
90 cây; 100 cây; 96 cây.
========================
NS: ND: 
Tuần: 32 Tiết: 63-64
Chủ đề 19: T̀M MỘT SỐ BIẾT GIÁ TRỊ PHÂN SỐ CỦA NÓ
Thời gian thực hiện: 2 Tiết.
A> MỤC TIÊU
- HS nhận biết và hiểu quy tắc t́m một số biết giá trị một phan số của nó
- Có kĩ năng vận dụng quy tắc đó, ứng dụng vào việc giải các bài toán thực tế.
- Học sinh thực hành trên máy tính cách t́m giá trị phân số của một số cho trước.
B> NỘI DUNG
Bài tập
Bài 1: 1/ Một lớp học có số HS nữ bằng số HS nam. Nếu 10 HS nam chưa vào lớp th́ số HS nữ gấp 7 lần số HS nam. T́m số HS nam và nữ của lớp đó.
2/ Trong giờ ra chơi số HS ở ngoài bằng 1/5 số HS trong lớp. Sau khi 2 học sinh vào lớp th́ số số HS ở ngoài bừng 1/7 số HS ở trong lớp. Hỏi lớp có bao nhiêu HS?
Hướng dẫn:
1/ Số HS nam bằng số HS nữ, nên số HS nam bằng số HS cả lớp.
Khi 10 HS nam chưa vào lớp th́ số HS nam bằng số HS nữ tức bằng số HS cả lớp.
Vậy 10 HS biểu thị - = (HS cả lớp)
Nên số HS cả lớp là: 10 : = 40 (HS)
Số HS nam là : 40. = 15 (HS)
Số HS nữ là : 40. = 25 (HS)
2/ Lúc đầu số HS ra ngoài bằng số HS trong lớp, tức số HS ra ngoài bằng số HS trong lớp.
Sau khi 2 em vào lớp th́ số HS ở ngoài bằng số HS của lớp. Vậy 2 HS biểu thị 
- = (số HS của lớp)
Vậy số HS của lớp là: 2 : = 48 (HS)
Bài 2: 1/ Ba tấm vải có tất cả 542m. Nết cắt tấm thứ nhất , tấm thứ hai , tấm thứ ba bằng chiều dài của nó th́ chiều dài c̣n lại của ba tấm bằng nhau. Hỏi mỗi tấm vải bao nhiêu mét?
Hướng dẫn:
Ngày thứ hai hợp tác xă gặt được:
 (diện tích lúa)
Diện tích c̣n lại sau ngày thứ hai:
 (diện tích lúa)
 diện tích lúa bằng 30,6 a. Vậy trà lúa sớm hợp tác xă đă gặt là:
30,6 : = 91,8 (a)
Bài 3: Một người có xoài đem bán. Sau khi bán được 2/5 số xoài và 1 trái th́ c̣n lại 50 trái xoài. Hỏi lúc đầu người bán có bao nhiêu trái xoài
Hướng dẫn
Cách 1: Số xoài lức đầu chia 5 phần th́ đă bắn 2 phần và 1 trái. Như vậy số xoài c̣n lại là 3 phần bớt 1 trsi tức là: 3 phần bằng 51 trái. 
Số xoài đă có là trái
Cách 2: Gọi số xoài đem bán có a trái. Số xoài đă bán là 
Số xoài c̣n lại bằng: 
(trái)
==================
NS: ND: 
Tuần: 33 Tiết: 65-66
Chủ đề 20: T̀M TỈ SỐ CỦA HAI SỐ
Thời gian thực hiện: 2 Tiết.
A> MỤC TIÊU
HS hiểu được ư nghĩa và biết cách t́m tỉ số của hai số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích.
Có kĩ năng t́m tỉ số, tỉ số phần trăn và tỉ lệ xích.
Có ư thức áp dụng các kiến thức và kĩ năng nói teen vào việc giải một số bài toán thực tiễn.
B> NỘI DUNG
Bài tập
Bài 1: 1/ Một ô tô đi từ A về phía B, một xe máy đi từ B về phía A. Hai xe khởi hành cùng một lúc cho đến khi gặp nhau th́ quăng đường ôtô đi được lớn hơn quăng đường của xe máy đi là 50km. Biết 30% quăng đường ô tô đi được bằng 45% quăng đường xe máy đi được. Hỏi quăng đường mỗi xe đi được bằng mấy phần trăm quăng đường AB.
2/ Một ô tô khách chạy với tốc độ 45 km/h từ Hà Nội về Thái Sơn. Sau một thời gian một ôtô du lịch cũng xuất phát từ Hà Nội đuổi theo ô tô khách với vận tốc 60 km/h. Dự định chúng gặp nhau tại thị xă Thái B́nh cách Thái Sơn 10 km. Hỏi quăng đường Hà Nội – Thái Sơn?
Hướng dẫn:
1/ 30% = ; 45% = 
 quăng đường ôtô đi được bằng quăng đường xe máy đi được. 
Suy ra, quăng đường ôtô đi được bằng quăng đường xe máy đi được.
Quăng đường ôtô đi được: 50: (30 – 20) x 30 = 150 (km)
Quăng đường xe máy đi được: 50: (30 – 20) x 20 = 100 (km)
2/ Quăng đường đi từ N đến Thái B́nh dài là: 40 – 10 = 30 (km)
Thời gian ôtô du lịch đi quăng đường N đến Thái B́nh là: 30 : 60 = (h)
Trong thời gian đó ôtô khách chạy quăng đường NC là: 40.= 20 (km)
Tỉ số vận tốc của xe khách trước và sau khi thay đổi là: 
Tỉ số này chính lầ tỉ số quăng đường M đến Thái B́nh và M đến C nên:
MTB – MC = MC – MC = MC
Vậy quăng đường MC là: 10 : = 80 (km)
V́ MTS = 1 - = (HTS)
Vậy khoảng cách Hà Nội đến Thái Sơn (HNTS) dài là:
100 : = 100. = 130 (km)
Bài 2: . 1/ Nhà em có 60 kg gạo đựng trong hai thùng. Nếu lấy 25% số gạo của thùng thứ nhất chuyển sang thùng thứ hai th́ số gạo của hai thùng bằng nhau. Hỏi số gạo của mỗi thùng là bao nhiêu kg?
Hướng dẫn:
Nếu lấy số gạo thùng thứ nhất làm đơn vị th́ số gạo của thùng thứ hai bằng (đơn vị) (do 25% = ) và số gạo của thùng thứ nhất bằng số gạo của thùng thứ hai + số gạo của thùng thứ nhất.
Vậy số gạo của hai thùng là: (đơn vị)
đơn vị bằng 60 kg. Vậy số gạo của thùng thứ nhất là: (kg)
Số gạo của thùng thứ hai là: 60 – 40 = 20 (kg)
Bài 3: Một đội máy cày ngày thứ nhất cày được 50% ánh đồng và thêm 3 ha nữa. Ngày thứ hai cày được 25% phần c̣n lại của cánh đồng và 9 ha cuối cùng. Hỏi diện tích cánh đồng đó là bao nhiêu ha?
2/ Nước biển chưa 6% muối (về khối lượng). Hỏi phải thêm bao nhiêu kg nước thường vào 50 kg nước biển để cho hỗn hợp có 3% muối?
Hướng dẫn:
1/ Ngày thứ hai cày được: (ha)
Diện tích cánh đồng đó là: (ha)
2/ Lượng muối chứa trong 50kg nước biển: (kg)
Lượng nước thường cần phải pha vào 50kg nước biển để được hỗn hợp cho 3% muối:
100 – 50 = 50 (kg)
Bài4: Trên một bản đồ có tỉ lệ xích là 1: 500000. Hăy t́m:
a/ Khoảng cách trên thực tế của hai điểm trên bản đồ cách nhau 125 milimet.
b/ Khoảng cách trên bản đồ của hai thành phố cách nhau 350 km (trên thực tế).
Hướng dẫn
a/ Khảng cách trên thực tế của hai điểm là:
125.500000 (mm) = 125500 (m) = 62.5 (km).
b/ Khảng cách giữa hai thành phố trên bản đồ là:
350 km: 500000 = 350000:500000 (m) = 0.7 m
==============

Tài liệu đính kèm:

  • docPHU DAO TOAN 6(1).doc