I/ Mục tiêu
+ Nắm được các dấu hiệu nhận biết số tận cùng
II/ Lý thuyết
1/ Tìm chữ số tận cùng của tích
- Tích các số lẻ là một số lẻ
- Tích của một số lẻ có tận cùng là 5 với bất kì số lẻ nào cũng có tận cùng là 5
- Tích một số chẵn với bất kì số tự nhiên nào cũng là một số chẵn.
2/ Tìm chữ số tận cùng của một lũy thừa
- Các chữ số có tận cùng là 0, 1, 5, 6 khi nâng lên lũy thừa (khác 0) vẫn giữ nguyên chữ số tận cùng của nó.
- Các chữ số có tận cùng là 3, 7, 9 khi nâng lên lũy thừa 4n đều có tận cùng là 1.
- Các chữ số có tận cùng là 2, 4, 8 khi nâng lên lũy thừa 4n đều có tận cùng là 6.
Riêng đối với các chữ số tận cùng là 4 hoặc 9, nâng lên lũy thừa nâng lên lũy thừa lẻ đều có tận cùng bằng chính nó; nâng lên lũy thừa chẵn có c1hữ số tận cùng lần lượt là 6 và
3/ Một số chính phương thì không có tận cùng bằng 2, 3, 7, 8
III/ Bài tập
Bài 1: Tìm chữ số tận cùng của các số sau:
Tiết 2
Nội dung: Chuyên đề về số tận cùng
I/ Mục tiêu
+ Vận dụng được các dấu hiệu để giải một số bài toán cơ bản
II/ Bài tập
Bài 2: Tìm chữ số tận cùng của các số sau:
Bài 3: Cho
Chứng tỏ rằng:
Bài 4: Chứng minh rằng:
a) chia hết cho 5
b) chia hết cho 2 và 5
Tiết 3
Nội dung: Chuyên đề về số tận cùng
I/ Mục tiêu
+ Vận dụng được các dấu hiệu để giải một số bài toán nâng cao
II/ Bài tập
Bài 5: Chứng tỏ rằng cá tổng, hiệu sau không chia hết cho 10
a)
b)
Bài 6: Tích các số lẻ liên tiếp có tận cùng là 7. Hỏi tích đó có bao nhiêu thừa số?
Bài 7: Cho
Tìm chữ số tận cùng của S, từ đó suy ra S không phải là số chính phương
TUẦN 4: THÁNG 11 Tiết 1 Nội dung: Chuyên đề về số tận cùng I/ Mục tiêu + Nắm được các dấu hiệu nhận biết số tận cùng II/ Lý thuyết 1/ Tìm chữ số tận cùng của tích Tích các số lẻ là một số lẻ Tích của một số lẻ cĩ tận cùng là 5 với bất kì số lẻ nào cũng cĩ tận cùng là 5 Tích một số chẵn với bất kì số tự nhiên nào cũng là một số chẵn. 2/ Tìm chữ số tận cùng của mợt lũy thừa Các chữ sớ có tận cùng là 0, 1, 5, 6 khi nâng lên lũy thừa (khác 0) vẫn giữ nguyên chữ sớ tận cùng của nó. Các chữ sớ có tận cùng là 3, 7, 9 khi nâng lên lũy thừa 4n đều có tận cùng là 1. Các chữ sớ có tận cùng là 2, 4, 8 khi nâng lên lũy thừa 4n đều có tận cùng là 6. Riêng đới với các chữ sớ tận cùng là 4 hoặc 9, nâng lên lũy thừa nâng lên lũy thừa lẻ đều có tận cùng bằng chính nó; nâng lên lũy thừa chẵn có c1hữ sớ tận cùng lần lượt là 6 và 3/ Mợt sớ chính phương thì khơng có tận cùng bằng 2, 3, 7, 8 III/ Bài tập Bài 1: Tìm chữ sớ tận cùng của các sớ sau: Tiết 2 Nội dung: Chuyên đề về số tận cùng I/ Mục tiêu + Vận dụng được các dấu hiệu để giải một số bài tốn cơ bản II/ Bài tập Bài 2: Tìm chữ sớ tận cùng của các sớ sau: Bài 3: Cho Chứng tỏ rằng: Bài 4: Chứng minh rằng: a) chia hết cho 5 b) chia hết cho 2 và 5 Tiết 3 Nội dung: Chuyên đề về số tận cùng I/ Mục tiêu + Vận dụng được các dấu hiệu để giải một số bài tốn nâng cao II/ Bài tập Bài 5: Chứng tỏ rằng cá tởng, hiệu sau khơng chia hết cho 10 a) b) Bài 6: Tích các sớ lẻ liên tiếp có tận cùng là 7. Hỏi tích đó có bao nhiêu thừa sớ? Bài 7: Cho Tìm chữ sớ tận cùng của S, từ đó suy ra S khơng phải là sớ chính phương
Tài liệu đính kèm: