Câu 1: Phân tích những đặc điểm phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của các bộ phận cấu tạo bên trong của lá?
Câu 2: Hãy chứng minh sự phức tạp hóa về cấu tạo của một số cơ quan trong cơ thể động vật như hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ thần kinh.
Câu 3: Bạch huyết là gì? Nêu sự giống và khác nhau giữa bạch huyết và máu.
Câu 4: Sự hình thành thể đa bội do nguyên phân và giảm phân không bình thường diễn ra như thế nào? Vẽ sơ đồ minh họa.
Câu 5: Ưu thế lai là gì? Cho biết cơ sở di truyền của hiện tượng trên?Tại sao không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống? Muốn duy trì ưu thế lai thì phải dùng biện pháp gì?
PHÒNG GD-ĐT HƯƠNG TRÀ ĐỀ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN Năm:2011-2012 Môn: Sinh học 9 Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1: Phân tích những đặc điểm phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của các bộ phận cấu tạo bên trong của lá? Câu 2: Hãy chứng minh sự phức tạp hóa về cấu tạo của một số cơ quan trong cơ thể động vật như hệ hô hấp, hệ tuần hoàn, hệ thần kinh. Câu 3: Bạch huyết là gì? Nêu sự giống và khác nhau giữa bạch huyết và máu. Câu 4: Sự hình thành thể đa bội do nguyên phân và giảm phân không bình thường diễn ra như thế nào? Vẽ sơ đồ minh họa. Câu 5: Ưu thế lai là gì? Cho biết cơ sở di truyền của hiện tượng trên?Tại sao không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống? Muốn duy trì ưu thế lai thì phải dùng biện pháp gì? Câu 6: Ở chuột, tính trạng màu lông do gen nằm trên NST thường qui định, lông xám trội hoàn toàn so với lông đen. Cho một chuột đực giao phối với hai chuột cái khác nhau, thu được tổng số tổ hợp giao tử tạo ra từ hai phép lai là 6. Biết số loại giao tử của cá thể cái thứ nhất nhiều hơn số loại giao tử của cá thể cái thứ hai. Biện luận để xác định kiểu gen, kiểu hình của mỗi cá thể nói trên. Lập sơ đồ cho mỗi phép lai. PHÒNG GD-ĐT HƯƠNG TRÀ ĐÁP ÁN ĐỀ THI TUYỂN CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN Năm:2011-2012 Môn: Sinh học 9 Câu 1 (3đ): Cấu tạo gồm: + Biểu bì(1,5đ): - Lớp tế bào trong suốt cho ánh sáng xuyên qua - Vách ngoài của biểu bì dày bảo vệ biểu bì và lá - Lỗ khí nhiềuở mặt dưới lá thoát hơi nước và trao đổi khí với môi trường +Thịt lá(0,75đ): Chứa nhiều lục lạp thu nhận ánh sáng để tổng hợp chất hữu cơ +Gân lá(0.75đ): Nằm xen vào phần thịt lá Vận chuyển nước và muối khoáng đến lá( mạch gỗ) Chuyển chất hữu cơ từ lá đến các bộ phận khác(mạch rây) Câu 2 (3đ): Sự phức tạp hóa về cấu tạo của: + Hệ hô hấp(1đ): - Động vật nguyên sinh: tế bào chưa phân hóa - Ruột khoang, giun trao đổi khí thực hiện chủ yếu qua bề mặt cơ thể - Chân khớp: xuất hiện mang(sống ở nước), hình thành các ống khí(sâu bọ) - Động vật có xương sống ở cạn: xuất hiện phổi với cấu tạo ngày càng phức tạp +Hệ tuần hoàn(1đ): - Chân khớp: có dạng tim sơ khai - Động vật có xương sống: tim hai ngăn(cá), tim ba ngăn(lưỡng cư, bò sát, tim bốn ngăn(chim, thú) - Từ một vòng tuần hoàn đến hai vòng tuần hoàn +Hệ thần kinh(1đ): - Động vật nguyên sinh: chưa có yếu tố thần kinh riêng biệt - Ruột khoang: thần kinh mạng lưới - Sâu bọ: thần kinh chuỗi hạch với hạch đầu phát triển - Động vật có xương sống: thần kinh dạng ống, ở thú tiểu não và não trước phát triển mạnh Câu 3 (4đ): (1đ) - Bạch huyết là một thẻ dịch trong suốt, màu vàng nhạt, gồm huyết tương và huyết cầu (chủ yếu là bạch cầu) (1,5đ) - Giống: .Đều là thành phần của môi trường bên trong cơ thể gồm huyết tương và huyết cầu .Đều tham gia vận chuyển chất trong cơ thể .Đều tham gia bảo vệ cơ thể (1,5đ) - Khác: Bạch huyết Máu -Có màu vàng nhạt, trong suốt -Có màu đỏ -Không có hồng cầu, lượng tiểu cầu ít -Có hồng cầu, lượng tiểu cầu nhiều -Vận chuyển trong các mạch bạch huyết -Vận chuyển trong các mạch máu Câu 4 (3đ): (1đ) + Do nguyên phân không bình thường: trong nguyên phân, do các tác nhân gây đột biến dẫn đến các cặp NST không phân li vì không hình thành thoi vô sắc tạo ra tế bào con 4n từ tế bào mẹ 2n. (1đ) + Do giảm phân: do các tác nhân gây đột biến dẫn đến trong tế bào sinh giaop tử không hình thành thoi vô sắc và các cặp NST không phân li, tạo ra giao tử 2n. .Giao tử đột biến 2n kết hợp với giao tử bình thường n tạo ra hợp tử 3n .Giao tử của cả bố và mẹ đều bị đột biến là 2n kết hợp tạo ra hợp tử 4n (1đ) + Vẽ sơ đồ hình 24.5 trang 70 sách giáo khoa sinh học 9 Câu 5 (3đ): (1đ) - Ưu thế lai: Là hiện tượng con lai F1 có sức sống cao hơn bố mẹ chúng, thể hiện ở các đặc điểm như: sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt, các tính trạng hình thái và năng suất đều cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ. (0,75) - Cơ sở di truyền: các tính trạng về số lượng thường do nhiều gen trội qui định. Ở hai dạng bố mẹ thuần chủng, nhiều gen lặn ở trạng thái đồng hợp biểu lộ một số đặc điểm xấu. Khi lai giữa chúng với nhau, con lai F1 đều ở trạng thái dị hợp về các cặp gen, khi đó chỉ có gen trội có lợi mới biểu hiện kiểu hình ở F1. Ví dụ:P: AAbbCC x aaBBcc F1:AaBbCc Từ F2 trở đi, tỉ lệ dị hợp giảm dần nên ưu thế lai cũng giảm dần. (0,75đ) - Không dùng con lai F1 để nhân giống vì: con lai F1 ở thể dị hợp, các gen lặn không biểu hiện được, nếu cho F1 làm giống lai với nhau thì từ F2 trở đi, các gen lặn có điều kiện tổ hợp với nhau tạo ra kiểu gen đồng hợp lặn và biểu hiện kiểu hình xấu. (0,5đ) - Muốn duy trì ưu thế lai, đưa ngay con lai F1 vào sản xuất nuôi trồng để thu năng suất và tận dụng ưu thế lai. Câu6 (4đ): (0,25đ) Theo đề bài quy ước: gen A:lông xám, gen a: lông đen a) (2,25đ) Xác định kiểu gen, kiểu hình: Mỗi cá thể mang một trong các kiểu gen sau:AA, aa, Aa Biện luận: 6 tổ hợp = 4 tổ hợp + 2 tổ hợp (2 giao tử x 2giao tử) (2 giao tử x 1giao tử) Cá thể đực tham gia vào 2 phép lai cá thể đực tạo hai giao loại giao tử, kiểu gen Aa, kiểu hình lông xám. Trong hai cá thể cái mang lai:Có một cá thể tạo hai loại giao tử Cá thể còn lại tạo một loại giao tử Theo đề bài, cá thể cái thứ nhất tạo hai loại giao tử, kiểu gen AA, kiểu hình lông xám hoặc aa, kiểu hình lông đen. b) (1,5đ) Sơ đồ lai: +Phép lai giữa cá thể đực và cá thể cái thứ nhất: P: Đực Aa(lông xám) x cái Aa(lông xám) G: A,a A,a F1 1AA:2Aa:1aa Kiểu hình: 3 lông xám:1lông đen +Phép lai giữa cá thể đực với cá thể cái thứ hai: -Trường hợp 1: P: đực Aa(lông xám) x cái AA(lông xám) G: A,a a F1 1AA:1Aa Kiểu hình:100% lông xám -Trường hợp 2: P: đực Aa(lông xám) x cái aa(lông đen) G: A,a a F1: 1Aa:1aa Kiểu hình:1 lông xám:1 lông đen
Tài liệu đính kèm: