Đề thi môn Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 19 - Năm học 202010-2011 - Nguyễn Thị Huyền

Đề thi môn Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 19 - Năm học 202010-2011 - Nguyễn Thị Huyền

1.MỤC TIÊU:

1.1.Kiến thức: Giúp HS:

 - Thấy được những ưu khuyết điểm trong bài làm của bản thân và của bạn be trong bài KT HKI.

1.2.Kĩ năng:

 - Rèn kĩ năng phát hiện, sửa lỗi sai trong bài KT.

1.3.Thái độ:

 - Giáo dục HS ý thức tự giác, cẩn thận trong học tập.

2. TRỌNG TÂM:

 - Ưu khuyết điểm trong bài làm.

3.CHUẨN BỊ:

3.1.GV: Bài kiểm tra , bài nhận xét.

3.2.HS: Xem lại đề bài và lập dàn ý cho bài tập làm văn.

4.TIẾN TRÌNH:

4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện:

4.2.Kiểm tra miệng:

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 516Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Ngữ văn Lớp 6 - Tuần 19 - Năm học 202010-2011 - Nguyễn Thị Huyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài: 16 – Tiết 71 
Tuần dạy: 19	
HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN
THI KỂ CHUYỆN
1.MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức: Giúp HS:
	 - Yêu thích các hoạt động ngữ văn qua việc ôn lại các kiến thức đã học.
1.2.Kĩ năng:
	 - Rèn thói quen yêu thơ văn, yêu Tiếng Việt, thích làm văn kể chuyện cho HS.
1.3.Thái đo:
	 - Giáo dục HS yêu thích các thể loại dân gian.
2.TRỌNG TÂM:
- Nội dung một câu chuyện đã học, kĩ năng trình bày miệng.
3.CHUẨN BỊ:
3.1.GV: Cac câu chuyện giàu ý nghĩa, phần thưởng
3.2.HS: Các câu chuyện sẽ kể.
4.TIẾN TRÌNH:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 	
4.2.Kiểm tra miệng:
- Gọi 1 HS nhắc lại tên các truyện dân gian đã học
4.3.Bài mới: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học.
áGiới thiệu bài: Để giúp các em ôn lại các kiến thức về văn học và có kĩ năng thi kể chuyện, tiết này chúng ta sẽ cùng thực hiện hoạt động ngữ văn :thi kể chuyện.
Hoạt động 1: GV nêu yêu cầu của tiết thực hành hoạt động kể chuyện:
	 - Tất cả HS trong lớp đều tham gia.	 
	 - Mỗi HS kể một chuyện mà mình tâm đắc nhất.
	 - Kể rõ ràng, đủ cho cả lớp nghe.
	 - Ban Giám Khảo: GV – các HS còn lại.
GV đưa ra thang điểm.
 - Chuẩn bị bài kể chu đáo (2đ )
 - Kể rõ ràng mạch lạc, diễn cảm (1đ)
	 - Phát âm đúng, có ngữ điệu (1đ)
	 - Tự tin, mạnh dạn (1đ) 
	 - Có mở đầu, kết thúc, đảm nội dung câu chuyện (5đ)
HS thi kể trong nhóm từ 7 đến 10 phút.
GV gọi vài HS yếu, kém, trung bình kể.
Cho nhóm chọn bạn kể hay nhất đại diện thi giữa các nhóm. 
Hoạt động 2: GV và các HS khác theo dõi, nhận xét, góp ý.
GV tổng kết, tuyên dương cá nhân và nhóm xuất sắc.
Hoạt động 3: Phát thưởng ( kẹo, viết), khuyến khích, động viên học sinh.
GD HS lòng yêu thích thể loại văn học dân gian.
Hoạt động ngữ văn :
Yêu cầu:
Thi kể chuyện:
Nhận xét, đánh giá:
Phát thưởng:
4.4.Câu hỏi, bài tập củng cố:
óGV nhận xét tiết thực hành kể chuyện: cách kể, nội dung, tác phong kể của các nhóm.
ó Nhắc lại nội dung chính các truyện mà HS vừa kể.
4.5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
-Đối với bài học ở tiết học này:
	 üSưu tầm và tự kể thêm một số truyện khác.
 -Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
 üXem lại kiến thức về truey6n5 dân gian, DT chung, riêng, văn Tự sự liên quan đền bài KT HKI, tiết sau trả bài kiểm tra HKI.
 ü Chuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, VBT ngữ văn chương trình HKII: Chuẩn bị bài đầu tiên của HKII.
5.RÚT KINH NGHIỆM:
Nội dung:	
Phương pháp:	
Sử dụng ĐD và thiết bị dạy học:	
______________________________________________________________________________
Bài 16 – Tiết 72
Tuần dạy: 19	
TRẢ BÀI KIỂM TRA HK I
1.MỤC TIÊU:
1.1.Kiến thức: Giúp HS:
	 - Thấy được những ưu khuyết điểm trong bài làm của bản thân và của bạn be trong bài KT HKI.
1.2.Kĩ năng:
	 - Rèn kĩ năng phát hiện, sửa lỗi sai trong bài KT.
1.3.Thái độ:
	 - Giáo dục HS ý thức tự giác, cẩn thận trong học tập.
2. TRỌNG TÂM:
	- Ưu khuyết điểm trong bài làm.
3.CHUẨN BỊ:
3.1.GV: Bài kiểm tra , bài nhận xét.
3.2.HS: Xem lại đề bài và lập dàn ý cho bài tập làm văn.
4.TIẾN TRÌNH:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện: 	
4.2.Kiểm tra miệng:
4.3.Bài mới: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài học
Giới thiệu bài:	Để giúp các em thấy được ưu- khuyết điểm trong bài kiểm tra Học kì, tiết này, cô sẽ trả bài kiểm tra HK I cho các em.
Hoạt động1. GV gọi HS nhắc lại đề bài.	 
GV nhắc lại đề bài.	
Hoạt động2. Phân tích đề:
GV hướng dẫn HS phân tích đề.
Hai câu hỏi phần Văn- Tiếng Việt và một bài Tập làm văn.
Hoạt động3. Nhận xét bài:	 
GV nhận xét ưu điểm va tồn tại qua bài làm của HS.
Ưu điểm: 
Một số học sinh làm bài khá tốt .Đạt điểm 9 và 9.5 ( làm tốt phần Tiếng Việt và bài tập làm văn)
Tồn tại: 
Một số HS không hiểu đề bài – Nhầm lẫn khi nêu khái niệm danh từ chung và riêng.
Ý nghĩa truyện “ Thạch Sanh” một số em làm sai.
Nhiều bài tập làm văn HS không hiểu đề, còn chưa biết chọn 1 tấm gương người tốt, việc tốt để kể.
Lỗi chính tả sai nhiều.
* GV treo bảng phụ một số lỗi sau:
Hoạt động4: Công bố điểm:
 - GV công bố điểm.
Hoạt động 5: Trả bài:
GV giao lớp trưởng phát bài cho HS.
Hoạt động 6. Hướng dẫn HS xây dựng dàn bài và đáp án đúng:	
GV yêu cầu HS lần lượt đọc và trả lời câu hỏi. 
 GV nhận xét, sửa sai.	
Đề bài:
Phân tích đề:
Nhận xét:
 - Ưu điểm:
 - Tồn tại – sửa lỗi.
Lỗi
Cách sửa
- Sất thích
- Các loại truyện dân gian đã học là: Sơn Tinh, Thủy Tinh. Thạch Sanh.
- lợm được tiền
- rất 
- Các loại truyện dân gian là: Truyền thuyết, Cồ tích, ngụ ngôn, truyện cười.
- lượm
Công bố điểm:
Trả bài:
Dàn bài và đáp án
*Văn – Tiếng Việt:
Câu 1: ( 1điểm)
- Kể tên đúng 4 loại truyện dân gian đã học: 1đ. Mỗi loại 0.5đ.
Câu 2: ( 1.5 điểm)
- Ý ngĩa truyện Thạch Sanh:
+ Công lí xã hội.
+ Lý tưởng nhân đạo.
+ Yêu chuộng hòa bình.
Câu 3: ( 1.5đ)
- Tìm được 1 danh từ chung và 1 DT riêng: 0.5đ.
- Đặt câu với danh từ tìm được: 0.5đ/1 câu.
*Tập làm văn:
Câu 3:6đ
3.1. Mở bài: ( 1 điểm)
+ Giới thiệu được về người tốt việc tốt sẽ kể.
3.2.Thân bài: 4 điểm)
Kể lại diễn biến nội dung câu chuyện.
+ Câu chuyện diễn ra ở đâu, hoàn cảnh nào?
+ Diễn biến câu chuyện
+ Ý nghĩa truyện
3.3.Kết bài: ( 1 điểm)
+ Tình cảm của em với người được kể
+ Bản thân học tập, noi gương được gì từ người đã kể.
4.4.Câu hỏi, bài tập củng cố:
Câu 1: Kể tên các thể loại truyện dân gian đã học:
Đáp án câu 1: Truyền thuyết, cổ tích, ngụ ngôn, truyện cười.
Câu 2: Ý nghĩa của truyền thuyết: “ Thạch Sanh?
Đáp án câu 2: Công lý xã hội; lý tưởng nhân đạo; yêu chuộng hòa bình.
4.5.Hướng dẫn HS tự học ở nhà:
	-Đối với bài học ở tiết học này:
	 üXem lại các kiến thức đa học về Văn, Tập Làm Văn, Tiếng Việt HKI để nắm vững.
 -Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
üChuẩn bị đầy đủ sách giáo khoa, VBT ngữ văn chương trình HKII.
 ü Chuẩn bị bài: “Bài học đường đời đầu tiên”: Đọc văn bản, xem và trả lời câu hỏi SGK; tìm hiểu về tác giả Tô Hoài, nét chính về nội dung và nghệ thuật của văn bản. ( Bài học đầu đời Dế Mèn rút ra cho mình là gì?)
5.RÚT KINH NGHIỆM:
Nội dung:	
Phương pháp:	
Sử dụng ĐD và thiết bị dạy học:	

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Van 6Tuan 19.doc