Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 44: Cụm danh từ - Mai Anh Hoa - Năm học 2006-2007

Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 44: Cụm danh từ - Mai Anh Hoa - Năm học 2006-2007

A. Mục tiêu cần đạt:

1. Kiến thức

- Đặc điểm của cụm danh từ.

2.Kĩ năng:

- Cấu tạo của phần trung tâm, phần trước và phần sau.

3.Thái độ.

B. Chuẩn bị .

- Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn bài.

- Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên.

C. Tiến trình tổ chức các hoạt động.

*Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ.

? Đặc điểm của danh từ? Cho ví dụ 1 danh từ chỉ sự vật? Đặt câu với danh từ đó.

* Hoạt động 2: KHỞI ĐỘNG.

Giáo voên sử dụng danh từ trong câu đã đặt phát triển phần trước, sau để vào bài.

* Hoạt động 3: BÀI MỚI.

 

doc 3 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 801Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 44: Cụm danh từ - Mai Anh Hoa - Năm học 2006-2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn :17/11 /2006 Tiết 44
Ngày dạy:18/11 /2006 Cụm danh từ
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức
- Đặc điểm của cụm danh từ.
2.Kĩ năng:
- Cấu tạo của phần trung tâm, phần trước và phần sau.
3.Thái độ.
B. Chuẩn bị .
- Giáo viên: Nghiên cứu tài liệu, soạn bài.
- Học sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn của giáo viên.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
*Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
? Đặc điểm của danh từ? Cho ví dụ 1 danh từ chỉ sự vật? Đặt câu với danh từ đó.
* Hoạt động 2: Khởi động.
Giáo voên sử dụng danh từ trong câu đã đặt phát triển phần trước, sau để vào bài.
* Hoạt động 3: Bài mới.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của H/S
Nội dung cần đạt
- GV: Ghi ví dụ lên bảng.
- Gọi học sinh đọc ví dụ.
? Những từ ngữ gạch chân trong câu trên bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
? Các từ được bổ sung ý nghĩa thuộc từ loại nào?
- GV khái quát lại cấu tạo của tổ hợp từ trên danh từ và 1 số từ ngữ khác bổ sung ý nghĩa cho nó gọi là cụm danh từ.
? Thế nào là cụm danh từ.
? So sánh các cách nói sau? Yêu cầu học sinh phân tích, nhận xét.
? Nhận xét số lượng các từ bổ sung ý nghĩa (phụ ngữ) trong các cụm danh từ.
? Nhận xét ý nghĩa của cụm danh từ so với danh từ. Số lượng phụ ngữ trong các cụm danh từ có ảnh hưởng gì đến ý nghĩa của các cụm danh từ.
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
? Tìm 1 danh từ - phát triển thành 1 cụm danh từ - đặt câu với cụm danh từ đó? Phân tích cấu tạo ngữ pháp cụm danh từ giữ chức năng ngữ pháp gì trong câu.
- GV: Ghi lên bảng.
- Gọi học sinh đọc ví dụ.
? Hãy xác định các cụm danh từ có trong câu.
? Liệt kê các phụ ngữ đứng trước và đứng sau danh từ trong các cụm danh từ trên.
? Các phụ ngữ ấy bổ sung ý nghĩa gì cho danh từ?
? Hãy sắp xếp các phụ ngữ của danh từ thành từng loại.
? Điền các cụm danh từ tìm được vào mô hình.
- GV: Lưu ý - Ký hiệu.
+ Phụ ngữ trước : t1, t2.
+ Phụ ngữ sau: S1, S2.
+ Phần trung tâm: T1, T2
? Cấu tạo đầy đủ của 1 cụm danh từ.
? Các phụ ngữ nêu lên những ý nghĩa gì.
- GV: Lưu ý cấu tạo cụm danh từ có thể có 3 trường hợp (Dựa vào bảng trên -> Suy ra).
- Gọi học sinh lấy ví dụ cụm danh từ, điền vào bảng.
- Gọi học sinh đọc bài tập.
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Gọi học sinh lên bảng.
- Nêu yêu cầu bài 3.
? Tìm phụ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống.
- Học sinh đọc ví dụ.
- Học sinh trả lời.
- GV: Gạch chân từ được bổ sung ý nghĩa.
- Danh từ.
- Học sinh phân tích.
-Nhận xét
-Đọc
-Làm độc lập
-Đọc
-Phân tích
-Liệt kê
-Nhận xét
-Nhận xét
- Học sinh điền vào bảng phụ.
-Nhận xét
-Giải thích
-Đọc, làm độc lập
-Nêu yêu cầu
-Độc lập
I. Cụm danh từ là gì.
1. Ví dụ.
- Ngày xưa.
 DT
- Hai vợ chồng ông lão đánh cá.
- Một túp lều nát trên bờ biển.
- Là loại tổ hợp từ do danh từ với 1 số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
a. Túp lều (DT). Một túp lều (CDT).
b. Một túp lều (CDT). Một túp lều nát (CDT phức tạp).
c. Một túp lều nát (CDT phức tạp). Một túp lều nát trên bờ biển (CDT phức tạp hơn).
- Cụm danh từ bao giờ cũng có cấu tạo phức tạp hơn và ý nghĩa sáng rõ hơn so với danh từ. Cụm danh từ càng phong phú các từ ngữ bổ sung ý nghĩa (định ngữ) cho danh từ thì danh từ càng chuẩn xác, gợi tả hơn.
* Ghi nhớ: SGK.
- Sông - Dòng sông Cửu Long câu: Dòng sông Cửu Long đổ ra Biển Đông.
II. Cấu tạo của cụm danh từ.
 1. Ví dụ.
- Làng ấy, ba thúng gạo nếp, 
ba con trâu đực
- Ba con trâu ấy.
- Đứng trước: 
+ Cả: Số lượng ước phương.
+ Ba, chín: Số lượng chính xác.
- Đứng sau:
+ Nếp, đực: Đặc điểm của sự vật.
+ ấy, sau: Xác định vị trí.
- Phần trước:
+ t1:
+ t2: Ba, ba, ba, chín, cả.
- Phần trung tâm:
+ T1: Làng, thúng, gạo, con, con, con, năm, làng.
+ T2:
- Phần sau:
+ S1: Nếp, đực.
+ S2: ấy, ấy, sau.
2. Ghi nhớ.
* Cụm danh từ.
- Phần trước: Phụ ngữ (t1,t2) chỉ số lượng có thể có hoặc không.
- Phần trung tâm: Danh từ (T1,T2) nhất thiết phải có.
- Phần sau: (S1,s2) phụ ngữ chỉ đặc điểm, vị trí, có thể có hoặc không.
III. Luyện tập.
1. Bài tập 1.
2. Bài tập 3.
- ........ thanh sắt ấy.
- ........ thanh sắt vừa rồi.
- ........ thanh sắt cũ.
*Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà.
- Giáo viên khái quát lại nội dung bài.
- Học bài và làm bài tập.

Tài liệu đính kèm:

  • doctieng viet 6 - Tiet 44.doc