Đề thi khảo sát chất lượng môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2007-2008

Đề thi khảo sát chất lượng môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2007-2008

I/ TRẮC NGHIỆM(3đ):

Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:

Câu 1: Căn cứ vào số nguyên tố tạo ra chất, người ta có thể chia chất thành mấy loại ?

A:2 ; B:3 ; C:4 ; D:5

Câu 2: Nguyên tố hóa học là gì ?

A: nguyên tử cùng loại ; B:phân tử cơ bản cấu tạo nên vật chất

C: Yếu tố cơ bản cấu tạo nên nguyên tử;

D: Tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân

Câu 3: Cho một luồng không khí khô đi qua bột than nung nóng(dư) . Khí thu được sau phản ứng là:

A: oxi ; B: Nitơ ; C: Cacbonđioxit và oxi ; D:Cacbonđioxit và nitơ

Câu 4: Nung đá vôi (CaCO3) thu được vôi sống (CaO) thu được 75,6 kg vôi sống. Tính khối lượng đá vôi (chứa 10% tạp chất) cần lấy; Biết hiệu suất phản ứng là 90%:

A: 150 kg; B:166,67 kg; C:121,5 kg; D:135 kg

Câu 5: Đốt cháy Axetilen (C2H2) trong khí oxi thu được CO2,, H2O. Khi dùng hết 1 mol O2 thì thể tích C2H2 đã cháy và thể tích CO2 tạo thành là:

A: 4,48 lit và 8,96 lit ; B: 8,96 lit và 13,44 lit

C: 8,96 lit và 10,6 lit ; D: 8,96 lit và 17,92lit

Câu 6: Một loại quặng pirit chứa 80% FeS2. Hàm lượng Fe trong quặng là:

A: 37,33% ; B: 40% ; C: 46,66%; D:50%

Câu 7: Chất nào sau đây khi hóa hợp với nước tạo thành dung dịch không làm đổi màu

Quỳ tím thành xanh:

A. CaO B. P2O5 C. Na2O D. K2O

Câu 8: Trong muốn ngậm nước CuSO4. nH2O thì CuSO4 chiếm 64% về khối lượng. Giá trị n là:

A. 1 B. 2 C. 4 D. 5

Câu 9: Tính khối lượng FeS thu được khi cho 8g bột lưu huỳnh tác dụng với 28g bột sắt:

A. 36g B. 22 g C. 25g D. 22,5g

Câu 10: Tính khối lượng thuốc tím cần dùng đẻ điều chế một lượng ô xi vừa đủ dùng cho phản ứng ô xi hóa sắt tạo ra 4, 64 g ô xi sắt từ.

A. 12,64g B. 13 g C. 12,5 g D. 13,65 g

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 373Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát chất lượng môn Hóa học Lớp 8 - Năm học 2007-2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề thi khảo sát chất lượng năm 2007-2008
Môn: Hóa học 8 (Thời gian : 90 phút)
I/ Trắc nghiệm(3đ): 
Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1: Căn cứ vào số nguyên tố tạo ra chất, người ta có thể chia chất thành mấy loại ?
A:2 ; 	B:3 ; 	C:4 ; 	D:5
Câu 2: Nguyên tố hóa học là gì ?
A: nguyên tử cùng loại ; B:phân tử cơ bản cấu tạo nên vật chất
C: Yếu tố cơ bản cấu tạo nên nguyên tử;
D: Tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân
Câu 3: Cho một luồng không khí khô đi qua bột than nung nóng(dư) . Khí thu được sau phản ứng là:
A: oxi ; B: Nitơ ; C: Cacbonđioxit và oxi ; D:Cacbonđioxit và nitơ
Câu 4: Nung đá vôi (CaCO3) thu được vôi sống (CaO) thu được 75,6 kg vôi sống. Tính khối lượng đá vôi (chứa 10% tạp chất) cần lấy; Biết hiệu suất phản ứng là 90%:
A: 150 kg; B:166,67 kg; C:121,5 kg; D:135 kg
Câu 5: Đốt cháy Axetilen (C2H2) trong khí oxi thu được CO2,, H2O. Khi dùng hết 1 mol O2 thì thể tích C2H2 đã cháy và thể tích CO2 tạo thành là:
A: 4,48 lit và 8,96 lit ; B: 8,96 lit và 13,44 lit
C: 8,96 lit và 10,6 lit ; D: 8,96 lit và 17,92lit
Câu 6: Một loại quặng pirit chứa 80% FeS2. Hàm lượng Fe trong quặng là:
A: 37,33% ; B: 40% ; C: 46,66%; D:50%
Câu 7: Chất nào sau đây khi hóa hợp với nước tạo thành dung dịch không làm đổi màu
Quỳ tím thành xanh: 
A. CaO	B. P2O5	C. Na2O	D. K2O
Câu 8: Trong muốn ngậm nước CuSO4. nH2O thì CuSO4 chiếm 64% về khối lượng. Giá trị n là: 
A. 1	B. 2	C. 4	D. 5
Câu 9: Tính khối lượng FeS thu được khi cho 8g bột lưu huỳnh tác dụng với 28g bột sắt: 
A. 36g	B. 22 g	C. 25g	D. 22,5g
Câu 10: Tính khối lượng thuốc tím cần dùng đẻ điều chế một lượng ô xi vừa đủ dùng cho phản ứng ô xi hóa sắt tạo ra 4, 64 g ô xi sắt từ. 
A. 12,64g	B. 13 g	C. 12,5 g	D. 13,65 g
Phần 2: Tự luận (7 điểm)
Câu 1: Khử hoàn toàn 8g một ô xi sắt = CO. Kết thúc phản ứng thấy khối lượng chất rắn giảm 2,4 g. Xác định công thức của oxit sắt
Câu 2 : Nung 30,625g KCLO3 chứa 20% tạp chất với một lít bột MnO2 thu được khí O2. Lượng khí oxi sinh ra dùng oxi hóa 22,4g sắt. Tính lượng oxi sắt từ thu được.(Biết hiệu suát của phản ứng nung KCLO3 là 80%. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa sắt là 90%)
Đáp án 
I. Trắc nghiệm:
Câu 1: A; Câu 2: D; câu 3:D; Câu4: B; Câu 5:D; Câu 6: A
Câu 7: B; Câu 8: D; Câu 9:B; Câu 10: A
II. Tự luận: 
Câu 1: (3 điểm): Gọi công thức của ô xít sắt là FexOy. Ta có phương trình phản ứng. 
 FexOy + yCO xFe + yCO2
Khối lượng chất sắn giảm 2,4 gam chính là khối lượng của ô xi trong 8 g ô xít bị khử 
=> mo = 2,4 (g); => mFe = 8 – 2,4 = 5,6 (g)
 => 
Công thức ô xít sắt: Fe2O3.
Câu 2: (4 điểm)
Phương trình phản ứng: 	2KClO3 2KCl + 3O2	(1)
	2O2 + 3Fe Fe3O4	(2)
 = 30,625 . 80% = 24,5 (g)
 = 0,2 (mol)
Theo PT phản ứng (1) => (mol)
Vì H = 80% nên số mol O2 thực tế thu được. 
 Theo phương trình phản ứng (2). = 3 : 2 
Theo bài ra: = 0,4 : 0,24 = 3 : 1,8 => Fe dư, ôxi hết
Theo phương trình phản ứng (2)
. 0,24 = 0,12 (mol)
=> 
Vì hiệu suất chỉ 90% nên thực tế thu được. 
 = 27,84 . 90% = 25,056 (g)

Tài liệu đính kèm:

  • docHoa 8.doc