I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3đ)
Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý đúng.
Câu 1: Những dân tộc thiểu số nào sống ở đồng bằng?
a. Thái, mường, chăm b. Nùng, Tày, Hoa
c. Hoa, Khơ me, Chăm d. Vân kiều, Khơ me, mèo
Câu 2: Nước ta đứng thứ mấy về dân số trên thế giới?
a. Thứ 58 b. Thứ 30 c. Thứ 14 d. thứ 100
Câu 3: Vùng lãnh thổ nào của Việt Nam có mật độ dân số thấp nhất vào năm 2003?
a. Vùng Tây bắc b. Tiểu vùng Đông Bắc
c. Vùng Tây nguyên d. Duyên hải Nam trung bộ
Câu 4: Tỷ lệ tăng dân số ở khu vực nào thấp nhất?
a. Nông thôn b. Thành thị c. Ven biển d. Rừng núi
Câu 5: Thành phố nào ở Việt Nam có mật độ dân cao nhất?
a. Thành phố Hồ Chí Minh b. Hà Nội
c. Huế d. Cần thơ
Câu 6: Nguồn lao động là:
a. Số người trong độ tuổi lao động có khă năng lao động
b. Số người ngoài độ tuổi lao động nhưng thực tế có tham gia lao động
c. Câu a và b đúng d. Câu a đúng và câu b sai
Câu 7: Công việc đổi mới của nước ta bắt đầu từ năm nào?
a. 1986 b. 1996 c. 2000 d. 2002
Câu 8: Những sản phẩm của nông nghiệp Việt Nam đã được xuất khẩu là:
a. Gạo, mía, thịt heo, thuốc lá b. gạo, cà phê, cao su, thịt heo, trái cây
c. Cà phê, đậu phộng, trà, bông d. Thịt heo, trái cây, dâu tằm, gạo
Câu 9: Hồ thuỷ lợi lớn nhất nước ta là hồ Hoà Bình
a. đúng b. sai
Câu 10: Tỉnh (thành phố) có 2 địa điểm được UNESCO công nhận di sản văn hoá:
a. Thừa thiên Huế b. Quảng Bình
c. Quảng Nam d. Quảng Ninh
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7đ)
Câu 1: Phân tích mỗi quan hệ giữa dân số, lao động và việc làm? Biện pháp giải quyết việc làm.
Câu 2: Phân tích mặt mạnh của nguồn lực tự nhiên ảnh hưởng tới sự phát triển và phân phối công nghiệp.
đề thi học sinh giỏi huyện khối 9 Năm học 2007 – 2008 Môn Địa lý Thời gian 120 phút I. Phần trắc nghiệm: (3đ) Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu ý đúng. Câu 1: Những dân tộc thiểu số nào sống ở đồng bằng? a. Thái, mường, chăm b. Nùng, Tày, Hoa c. Hoa, Khơ me, Chăm d. Vân kiều, Khơ me, mèo Câu 2: Nước ta đứng thứ mấy về dân số trên thế giới? a. Thứ 58 b. Thứ 30 c. Thứ 14 d. thứ 100 Câu 3: Vùng lãnh thổ nào của Việt Nam có mật độ dân số thấp nhất vào năm 2003? a. Vùng Tây bắc b. Tiểu vùng Đông Bắc c. Vùng Tây nguyên d. Duyên hải Nam trung bộ Câu 4: Tỷ lệ tăng dân số ở khu vực nào thấp nhất? a. Nông thôn b. Thành thị c. Ven biển d. Rừng núi Câu 5: Thành phố nào ở Việt Nam có mật độ dân cao nhất? a. Thành phố Hồ Chí Minh b. Hà Nội c. Huế d. Cần thơ Câu 6: Nguồn lao động là: a. Số người trong độ tuổi lao động có khă năng lao động b. Số người ngoài độ tuổi lao động nhưng thực tế có tham gia lao động c. Câu a và b đúng d. Câu a đúng và câu b sai Câu 7: Công việc đổi mới của nước ta bắt đầu từ năm nào? a. 1986 b. 1996 c. 2000 d. 2002 Câu 8: Những sản phẩm của nông nghiệp Việt Nam đã được xuất khẩu là: a. Gạo, mía, thịt heo, thuốc lá b. gạo, cà phê, cao su, thịt heo, trái cây c. Cà phê, đậu phộng, trà, bông d. Thịt heo, trái cây, dâu tằm, gạo Câu 9: Hồ thuỷ lợi lớn nhất nước ta là hồ Hoà Bình a. đúng b. sai Câu 10: Tỉnh (thành phố) có 2 địa điểm được UNESCO công nhận di sản văn hoá: a. Thừa thiên Huế b. Quảng Bình c. Quảng Nam d. Quảng Ninh II. Phần tự luận: (7đ) Câu 1: Phân tích mỗi quan hệ giữa dân số, lao động và việc làm? Biện pháp giải quyết việc làm. Câu 2: Phân tích mặt mạnh của nguồn lực tự nhiên ảnh hưởng tới sự phát triển và phân phối công nghiệp. Câu 3: Bảng cơ cấu về sử dụng lao động theo thành phần kinh tế (%) như sau: Nam 1985 1990 1995 2002 Khu vực nhà nước 15,0 11,3 9,0 9,6 Các khu vực kt khác 85,0 88,7 91,1 90,4 Nhận xét về sự thay đổi trong sử dụng lao động theo thành phần kinh tế. Câu 4: Cho biết năm Việt Nam gia nhập vào ASEAN, APéC, WTO (riêng WTO cho biết năm Việt Nam gia nhập, năm Việt Nam là thành viên chính thức) Đáp án môn địa lý I. Phần trắc nghiệm: (3đ) mỗi ý đúng cho 0,3 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Đáp án c c a b b c a b a c II. phần tự luận: (7đ) Câu 1: Mỗi quan hệ giữa dân số – lao động và việc làm - Dân số tác động trực tiếp tới lao động và việc làm (1đ) + Dân số trẻ, đông, tăng nhanh nên nên lực lượng lao động dồi dào (số liệu) + Lực lượng lao động dồi dào, trong lúc nền kinh tế chậm phát triển, dẫn tới giải quyết việc làm là vẫn đề bức xúc của xã hội (số liệu) - Ngược lại việc làm có tác động trở lại đối với dân số và nguồn lao động (1đ) + Nếu giải quyết tốt việc làm cho lực lượng lao động: Nguồn lao động có việc làm, có thu nhập, cuộc sống được cải thiện, góp phần hạn chế tệ nạn xã hội. + Trình độ dân trí cao sẽ tác động trở lại làm giảm nhịp độ tăng dân số. * Biện pháp giải quyết việc làm: (1đ) - Chuyển một bộ phận dân cư tới các vùng thưa dân - Đẩy mạnh hợp tác đầu tư với nước ngoài - Đa dạng hoá các hình đào tạo, hướng nghiệp, giới thiệu việc làm. - Phát triển các loại hình kinh tế nông thôn, thành thị - Xuất khẩu lao động Câu 2: Phân tích mặt mạnh của nguồn lực tự nhiên ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố công nghiệp - Các nguồn lực tự nhiên bao gồm: Khoáng sản, thuỷ năng, nguồn nguyên liệu từ: Rừng, từ nông, lâm, thuỷ sảnvv. (0,5đ) - Phân tích: (1,5đ) + Khoáng sản: Phong phú, đa dạng: lớn hơn 80 loài khoáng sản nằm rải rác khắp cả nước, một số loại có trử lượng tốt (Than, sắt, dầu khí, quặng bô xít) + Nguồn thuỷ năng lớn: Tập trung chủ yếu ở các sông Hồng, sông Đồng Nai + Đất, nước, khí hậu tạo điều kiện nông nghiệp nhiệt đới phát triển, tạo nguồn nguyên liệu cho nhiều ngành công nghiệp + Rừng có nhiều loại gỗ quý. + Tài nguyên biển phong phú: Cá, Tôm, Cua, Mực là cơ sở Câu 3: (1đ) - Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét: - Phần lớn lao động nước ta làm việc trong các khu vực ngoài quốc doanh (các thành phần kinh tế khác) - Tỷ lệ lao động ngoài quốc doanh ngày càng tăng Câu 4: (1đ) - Việt Nam gia nhập : + ASEAN năm 1995 + APEC năm 1998 + WTO: Ngày kết nạp 7/11/2006 Ngày chính thức: 11/01/2007
Tài liệu đính kèm: