Câu 1 : (1.5đ)
Khối lượng riêng của một chất là gì? Viết công thức tính khối lượng riêng, cho biết tên của từng đại lượng và đơn vị của đại lượng đó trong công thức.
Câu 2 : (2đ)
Hãy kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng ? Máy cơ đơn giản giúp con người làm việc như thế nào?
Câu 3 : (0,5 điểm )
Nói trọng lượng riêng của một chất là 78 000 N/m3 có nghĩa là gì?
PHOØNG GD&ÑT CHAÂU THAØNH ÑEÀ THI HOÏC KÌ I NAÊM HOÏC 2010-2011 TRÖÔØNG THCS LONG HOØA Moân Thi : Vaät Lyù (ÑEÀ CHÍNH THÖÙC ) Khoái Lôùp : 6 Thôøi Gian : 60 ph ( Khoâng keå thôøi gian cheùp ñeà) Phần lý thuyết ( 4điểm ) Câu 1 : (1.5đ) Khối lượng riêng của một chất là gì? Viết công thức tính khối lượng riêng, cho biết tên của từng đại lượng và đơn vị của đại lượng đó trong công thức. Câu 2 : (2đ) Hãy kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng ? Máy cơ đơn giản giúp con người làm việc như thế nào? Câu 3 : (0,5 điểm ) Nói trọng lượng riêng của một chất là 78 000 N/m3 có nghĩa là gì? Phần bài tập (6 điểm ) Câu 4 : (2,5đ) Một xe tải có khối lượng là 2 tấn thì trọng lượng là bao nhiêu ? Câu 5: (3.5đ) Khối lượng của khối bêtông là 300 kg và lực kéo của mỗi người là 500N . Vậy với 5 người có thể kéo được ống bêtông lên theo phương thẳng đứng được hay không? Vì sao? ĐÁP ÁN Câu Đáp án Thang điểm 1 -Khối lượng riên của một chất là khối lượng của một mét khối chất đó - Công thức: -Trong đó D là khối lượng riêng (kg/m3) m là khối lượng (kg) V là thể tích (m3) 0.5đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 0.25đ 2 *Máy cơ đơn giản là: -Mặt phẳng nghiêng. -Đòn bẩy . -Ròng rọc. *Máy cơ giúp con người làm việc dễ dàng hơn 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 3 Nghĩa là 1 m3 chất đó có trọng lượng là 78 000N 0.5đ 4 -Ta có :m= 2 tấn = 2000kg -Trọng lượng của xe tải là : P=10.m P=10.2000 P=20000 (N) 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 0.5đ 5 -Trọng lượng của bêtông: P=10.m P=10.300 P=3000(N) -Lực kéo của 5 người là : F=500.5 F=2500 (N) -Vì P>F nên 5 người không thể kéo được ống bêtông lên theo phương thẳng đứng . 0.5 0.5 0.5 0.25 0.5 0.5 0.25 0.5 *BẢNG TỈ LỆ Lớp Giỏi Khá Tb Yếu Kém 6/1 8 3 3 8 7 6/2 4 3 5 7 10 6/3 1 2 4 10 11 6/4 4 4 2 13 4 + 17 12 14 38 32 *NHẬN XÉT - Một số HS làm bài khá tốt, vận dụng được công thức, trình bày hợp lí - Một số HS có tư duy tốt khi làm bài, có học bài tương đối kĩ - Đa số HS không có học bài, trình bày nội dung câu trả lời không đúng yêu cầu - Đa số HS không học công thức, không có sự so sánh giữa các công thức - Một bộ phận HS trình bày không đúng yêu cầu àHướng khắc phục: Hướng dẫn cách học bài, giáo dục động cơ học tập cho HS Tăng cường kiểm tra bài của HS Phối hợp GVCN & các GVBM để có biện pháp hợp lí
Tài liệu đính kèm: