Đề kiểm tra môn Ngữ văn Lớp 6 - Học kỳ II - Năm học 2010-2011

Đề kiểm tra môn Ngữ văn Lớp 6 - Học kỳ II - Năm học 2010-2011

I . Phần trắc nghiệm : Em hãy khoanh tròn vào chữ cái câu trả lời đúng:

Câu 1: Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn:

a. Ngông cuồng dại dột

b. Ngu dại, hung hăng, hống hách.

c. Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ , sớm muộn rồi cũng mang vạ vào thân.

d. Tự cho mình là tợn, dám cà khịa với tất cả mọi người

Cu 2. Hình ảnh Dế Mn được tái hiện qua con mắt của:

a. a. Nhà văn

b. Dế Mn

c. Dế Trũi

d. Chị Cốc

Câu 3: Đoàn người vượt thác trong tác phẩm "Vượt thác"gồm có:

a. Một người: Dượng Hương Thư

b. Hai người: Dượng Hương Thư, chú Hai

c. Ba người: Dượng Hương Thư, chú Hai, thằng Cù Lao

d. Bốn người: Dượng Hương Thư, chú Hai, thằng Cù Lao, thằng cục

câu 4: Văn bản “Sông Nước Cà Mau” của nhà văn Đoàn Giỏi được viết chủ yếu theo phương thức biểu đạt:

a. Biểu cảm b. Miêu tả c. Tự sự d. nghị luận

Câu 5: Đại ý văn bản “Sông nước Cà Mau” của nhà văn Đoàn Giỏi viết về:

a. Miêu tả vẻ đẹp hùng vĩ, hoang sơ, bao la đầy sức sống của cảnh sông rạch, rừng đước Cà Mau

b. Ca ngợi chợ Năm Căn bề thế, trù phú, độc đáo của một thị trấn "anh chị rừng xanh" trên vùng đất cuối cùng của Tổ quốc

c. Đúng: gồm a và b

d. Không đúng

Câu 6: Trong cu “ Tre, nứa, mai, vầu gip người trăm nghìn cơng việc khc nhau” chủ ngữ của cu cĩ cấu tạo l:

a. Danh t ừ b. Đại t ừ c. Cụm danh từ d. Tính từ

Cu 7. Từ nào sau đây không phải là từ láy :

a. a. Điệu bộ

b. Phanh phch

c. Hủn hoẳn

d. Rung rinh

Cu 8. Php tu từ nổi bật trong câu văn “Những ngọn cỏ gy rạp, y như cĩ nht dao vừa lia qua” là:

a. a. Nhn hĩa

b. So snh

c. n dụ

d. Hốn dụ

Cu 9. Dấu phẩy trong cu “ Chẳng bao lâu, tôi đ trở thnh một chng Dế thanh niên cường tráng” nhằm đánh dấu ranh giới:

a. Giữa cụm chủ vị với thnh phần phụ của cu

b. Giữa các từ có cùng chức năng với nhau

c. Giữa bộ phận của cu với phần ch thích của nĩ.

d. Giữa hai vế của một cu ghp.

Câu 10 : Từ nào sau đây là từ Hán Việt:

 a. Rì rào b. Chi chít c. Cao ngất d. Bất tận

Câu 11: Điền vào chỗ dấu ngoặc đơn từ thích hợp ( ) để câu văn trở thành câu đúng nghĩa:

 "Trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên ( ) như hai dãy trường thành vô tận "

 a. Mênh mông c. Bao la c. Cao ngất d. Bát ngát

Câu 12: Các mục không thể thiếu trong một lá đơn :a. Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên đơn, người gửi, gửi ai, lí do gửi

b. Đơn gửi ai, ai giử đơn, giử để làm gì

c. Nơi gửi, nơi làm đơn, ngày tháng

d. Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên đơn, lí do gửi

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 319Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Ngữ văn Lớp 6 - Học kỳ II - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHỊNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO .. KIỂM TRA HỌC KÌ II MƠN NGỮ VĂN
TRƯỜNG THCS .	 NĂM HỌC 2010- 2011
Lớp 6 Thời gian làm bài : 90 phút ( Không kể giao đề )
Họ và tên:.. Họ và tên chữ ký Giám Thị 1
Lớp:.. ..
Số báo danh:.. Họ và tên chữ ký Giám thị 2
 .
Số phách
 Bằng chữ Họ tên & chữ ký giám khảo 
Điểm số
Số phách
( Học sinh làm trongthời gian 15 phút )
I . Phần trắc nghiệm : Em hãy khoanh tròn vào chữ cái câu trả lời đúng:
Câu 1: Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn:
Ngông cuồng dại dột
Ngu dại, hung hăng, hống hách.
Ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ , sớm muộn rồi cũng mang vạ vào thân.
Tự cho mình là tợn, dám cà khịa với tất cả mọi người
Câu 2. Hình ảnh Dế Mèn được tái hiện qua con mắt của:
Nhà văn 
Dế Mèn
Dế Trũi
Chị Cốc
Câu 3: Đoàn người vượt thác trong tác phẩm "Vượt thác"gồm có:
Một người: Dượng Hương Thư 
Hai người: Dượng Hương Thư, chú Hai
Ba người: Dượng Hương Thư, chú Hai, thằng Cù Lao
Bốn người: Dượng Hương Thư, chú Hai, thằng Cù Lao, thằng cục
câu 4: Văn bản “Sông Nước Cà Mau” của nhà văn Đoàn Giỏi được viết chủ yếu theo phương thức biểu đạt:
a. Biểu cảm	b. Miêu tả 	c. Tự sự	d. nghị luận 
Câu 5: Đại ý văn bản “Sông nước Cà Mau” của nhà văn Đoàn Giỏi viết về:
Miêu tả vẻ đẹp hùng vĩ, hoang sơ, bao la đầy sức sống của cảnh sông rạch, rừng đước Cà Mau
Ca ngợi chợ Năm Căn bề thế, trù phú, độc đáo  của một thị trấn "anh chị rừng xanh" trên vùng đất cuối cùng của Tổ quốc
Đúng: gồm a và b
Không đúng 
Câu 6: Trong câu “ Tre, nứa, mai, vầu giúp người trăm nghìn cơng việc khác nhau” chủ ngữ của câu cĩ cấu tạo là:
a. Danh t ừ	b. Đại t ừ	c. Cụm danh từ	d. Tính từ 
Câu 7. Từ nào sau đây khơng phải là từ láy :
Điệu bộ
Phanh phách
Hủn hoẳn
Rung rinh 
Câu 8. Phép tu từ nổi bật trong câu văn “Những ngọn cỏ gãy rạp, y như cĩ nhát dao vừa lia qua” là:
Nhân hĩa
So sánh
Ân dụ 
Hốn dụ
Học sinh khơng được viết vào đây
Câu 9. Dấu phẩy trong câu “ Chẳng bao lâu, tơi đã trở thành một chàng Dế thanh niên cường tráng” nhằm đánh dấu ranh giới:
a. Giữa cụm chủ vị với thành phần phụ của câu
b. Giữa các từ cĩ cùng chức năng với nhau
c. Giữa bộ phận của câu với phần chú thích của nĩ.
d. Giữa hai vế của một câu ghép.
Câu 10 : Từ nào sau đây là từ Hán Việt:
	a. Rì rào	b. Chi chít	c. Cao ngất 	d. Bất tận
Câu 11: Điền vào chỗ dấu ngoặc đơn từ thích hợp ( ) để câu văn trở thành câu đúng nghĩa:
 "Trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên ( ) như hai dãy trường thành vô tận " 
	a. Mênh mông	c. Bao la	c. Cao ngất	d. Bát ngát 
Câu 12: Các mục không thể thiếu trong một lá đơn :
Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên đơn, người gửi, gửi ai, lí do gửi 
Đơn gửi ai, ai giử đơn, giử để làm gì
Nơi gửi, nơi làm đơn, ngày tháng
Quốc hiệu, tiêu ngữ, tên đơn, lí do gửi 
PHỊNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO .. KIỂM TRA HỌC KÌ II MƠN NGỮ VĂN
TRƯỜNG THCS ..	 NĂM HỌC 20- 2011
Lớp 6 Thời gian làm bài : 90 phút ( Không kể giao đề )
Họ và tên:.. Họ và tên chữ ký Giám Thị 1
Lớp:.. ..
Số báo danh:.. Họ và tên chữ ký Giám thị 2
 .
Số phách
 Bằng chữ Họ tên & chữ ký giám khảo 
Điểm số
Số phách
( Học sinh làm trong thời gian 75 phút )
II. Phần tự luận: (7đ) 
1. Học xong bài thơ “ Đêm Nay Bác Không Ngủ” của nhà thơ Minh Huệ. Em hãy chép lại bốn câu thơ cuối trong bài thơ này và nêu nội dung của 4 câu thơ đó.(2 đ)
2. Hãy miêu tả lại người bạn mà em thân nhất (5đ)
Bài làm
Học sinh khơng được viết vào đây
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
	I: Trắc nghiêm: 
 	Mỗi câu trả lời đúng được 0,25đ
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
c
b
d
a
c
a
a
b
c
d
c
a
	II. Tự luận: (7đ)
1. Câu 1: ( 2 đ )
 - Học sinh viết lại đúng, đủ, chính xác, không sai lỗi chính tả 4 câu thơ cuối trong bài thơ “ Đêm Nay Bác Không ngủ ” của nhà Thơ Minh Huệ (1đ)
 - Nêu được nội dung chủ yếu của 4 câu thơ trên ( Lòng yêu nước thiết tha của Bác, lo lắng cho vận mệnh đất nước, dân tộc. )( 1 đ )
Câu 2: ( 5 điểm )
* Nội dung: (4đ)
a/ Yêu cầu chung:
+ Thể loại: Văn miêu tả
+ Đúng nội dung, khơng sai chính tả, trình bày sạch sẽ, bài văn cân đối.
+ Đầy đủ bố cục ( Mở bài, thân bài, kết bài)
b/ Yêu cầu cụ thể:
- Mở bài: Giới thiệu được người bạn mà mình thân nhất (0,5đ)
-Thân bài: Miêu tả một cách chi tiết về: ( 3 điểm )
+ Ngoại hình
+ Tính cách, mối quan hệ với mọi người, bạn bè
+ Lời nĩi 
+ Sở thích
+ Những đặc điểm đáng chú ý khác.
	Tình cảm chung của bản thân với bạn mà mình tả
	Tình cảm chung của bạn đối với mình.
- KB: Nêu tình cảm của mình đối với người bạn đĩ (0,5đ)
* Hình thức: (1đ)
- Biết viết một bài văn tả người hồn chỉnh với đủ ba phần mở bài,thân bài, kết bài (0,5đ)
- Tả cĩ thứ tự, diễn đạt trơi chảy, trong sáng, văn viết cĩ hình ảnh, khơng mắc lỗi chính tả, ngữ pháp (0,5đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docDe Thi HKII van 6 10 11.doc