Đề kiểm tra môn Ngữ văn, học kì 2, lớp 6 - Đề 1

Đề kiểm tra môn Ngữ văn, học kì 2, lớp 6 - Đề 1

I. Trắc nghiệm khách quan (2,5 điểm; 10 câu, mỗi câu 0,25 điểm)

Khoanh tròn vào chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng.

• Đọc đoạn văn sau rồi trả lời các câu hỏi từ 1 đến 8:

"Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn

lắm. Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường

tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng

dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc

vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ

gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. Đôi cánh tôi trước kia ngắn hủn

hoẳn, bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ

lên, đã nghe tiếng phành phạch giòn giã. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người

tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn."

( Bài học đường đời đầu tiên, Ngữ văn 6, tập 2)

1. Nhận xét nào đúng về phương thức biểu đạt của đoạn văn trên ?

A. Tự sự kết hợp với nghị luận

B. Tự sự kết hợp với miêu tả

C. Tự sự kết hợp với biểu cảm

D. Miêu tả kết hợp với biểu cảm

pdf 4 trang Người đăng thu10 Lượt xem 863Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Ngữ văn, học kì 2, lớp 6 - Đề 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1
ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN, HỌC KÌ 2, LỚP 6 
Đề số 1 (Thời gian làm bài: 90 phút) 
A. MA TRẬN (BẢNG HAI CHIỀU) 
Vận dụng 
Nhận 
biết 
Thông 
hiểu 
 ThÊp Cao 
Mức độ 
Lĩnh vực nội 
dung TN TL TN TL TN TL TN TL 
Tổng
Phương 
thức biểu 
đạt 
C1 1 
Nội dung C3 1 
Văn 
học 
Nghệ 
thuật 
C2 C 
11
 2 
Biện pháp 
tu từ 
 C6 1 
Cấu tạo từ C4 1 
Từ mượn C5 1 
Các loại 
câu 
 C7 1 
Tiếng 
Việt 
Dấu câu C8 1 
 Những 
vấn đề 
chung về 
văn bản 
 C9 1 
Đơn C10 1 
Tập 
làm 
văn 
Viết bài 
văn miêu 
tả 
 C12 1 
Tổng số câu 
Trọng số điểm 
2 
0,5 
 8 
2 
 1 
1,5 
 1 
6 
12 
10 
Mỗi câu trắc nghiệm 0,25 điểm. 
Câu 11 được 1,5 điểm. Câu 12 được 6 điểm. 
 2
B. NỘI DUNG ĐỀ 
I. Trắc nghiệm khách quan (2,5 điểm; 10 câu, mỗi câu 0,25 điểm) 
Khoanh tròn vào chỉ một chữ cái trước câu trả lời đúng. 
• Đọc đoạn văn sau rồi trả lời các câu hỏi từ 1 đến 8: 
"Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn 
lắm. Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường 
tráng. Đôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng 
dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc 
vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ 
gẫy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. Đôi cánh tôi trước kia ngắn hủn 
hoẳn, bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ 
lên, đã nghe tiếng phành phạch giòn giã. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người 
tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn." 
 ( Bài học đường đời đầu tiên, Ngữ văn 6, tập 2) 
1. Nhận xét nào đúng về phương thức biểu đạt của đoạn văn trên ? 
A. Tự sự kết hợp với nghị luận 
B. Tự sự kết hợp với miêu tả 
C. Tự sự kết hợp với biểu cảm 
D. Miêu tả kết hợp với biểu cảm 
2. Hình ảnh Dế Mèn được tái hiện qua con mắt của ai? 
A. Nhà văn 
B. Dế Mèn 
C. Dế Trũi 
D. Chị Cốc 
3. Nhận xét nào phù hợp với đoạn trích? 
A. Tái hiện được ngoại hình của nhân vật Dế Mèn 
B. Tái hiện được ngoại hình và nội tâm của nhân vật Dế Mèn 
 3
C. Tái hiện được ngoại hình và hành động của nhân vật Dế Mèn 
D. Tái hiện được hành động và nội tâm của nhân vật Dế Mèn 
4. Từ nào sau đây không phải là từ láy? 
A. điều độ 
B. phanh phách 
C. hủn hoẳn 
D. rung rinh 
5. Từ nào sau đây không phải là từ Hán Việt? 
A. thanh niên 
B. cường tráng 
C. lợi hại 
D. mẫm bóng 
6. Phép tu từ nổi bật trong câu văn "Những ngọn cỏ gẫy rạp, y như có nhát 
dao vừa lia qua" là gì? 
A. Nhân hoá 
B. So sánh 
C. Ẩn dụ 
D. Hoán dụ 
7. Câu " Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. " thuộc 
loại câu gì? 
A. Câu đơn 
B. Câu đặc biệt 
C. Câu rút gọn 
D. Câu ghép 
8. Dấu phẩy trong câu " Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh 
niên cường tráng." nhằm đánh dấu ranh giới nào? 
A. Giữa cụm chủ vị với thành phần phụ của nó 
B. Giữa các từ có cùng chức năng với nhau 
 4
C. Giữa một bộ phận của câu với phần chú thích của nó 
D. Giữa hai vế của một câu ghép 
9. Mục đích của văn bản miêu tả là gì? 
A. Tái hiện sự vật, hiện tượng, con người 
B. Bày tỏ tình cảm, cảm xúc 
C. Trình bày diễn biến sự việc 
D. Nêu nhận xét, đánh giá 
10. Yêu cầu nào không nhất thiết phải có trong đơn? 
A. Đơn viết phải có nội dung cụ thể, rõ ràng 
B. Tên đơn bao giờ cũng phải viết hoa hoặc viết chữ in to 
C. Đơn phải được trình bày sáng sủa, cân đối 
D. Phải ghi rõ địa điểm viết đơn 
II. Tự luận (7,5 điểm) 
11. (1,5 điểm): Em hãy nêu nhận xét về nghệ thuật miêu tả của tác giả 
trong đoạn văn dẫn ở phần trắc nghiệm trên. 
12. (6 điểm): Em hãy tả để làm rõ các nét đáng yêu của một em bé mà em 
quý mến. 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfDe HKII Ngu van 6 1.pdf