Đề kiểm tra học kỳ I – năm học 2006 – 2007 môn: Vật lý 6

Đề kiểm tra học kỳ I – năm học 2006 – 2007 môn: Vật lý 6

1. Thước nào sau đây thích hợp để đo chiều dài quyển sách Vật lý 6 ?

A. Thước thẳng có GHĐ 1dm và ĐCNN 1cm

B. Thước thẳng có GHĐ 25cm và ĐCNN 5mm

C. Thước thẳng có GHĐ 25cm và ĐCNN 1mm

D. Thước dây có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm

2. Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 50 cm3 nước. Khi thả hòn sỏi vào bình thì mực nước trong bình dâng lên đến vạch 85 cm3. Thể tích của hòn sỏi là:

A. 50 cm3 B. 35 cm3 C. 85 cm3 D. 135 cm3

3. Trên một chai nước khoáng có ghi 750 ml. Số đó chỉ :

A. Sức nặng của chai nước B. Khối lượng của nước trong chai

C. Thể tích của chai D. Thể tích của nước trong chai

 

doc 2 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1097Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I – năm học 2006 – 2007 môn: Vật lý 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ I – Năm học 2006 – 2007
Môn: Vật lý 6
I- Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng
1. Thước nào sau đây thích hợp để đo chiều dài quyển sách Vật lý 6 ?
A. Thước thẳng có GHĐ 1dm và ĐCNN 1cm
B. Thước thẳng có GHĐ 25cm và ĐCNN 5mm
C. Thước thẳng có GHĐ 25cm và ĐCNN 1mm
D. Thước dây có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm
2. Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 50 cm3 nước. Khi thả hòn sỏi vào bình thì mực nước trong bình dâng lên đến vạch 85 cm3. Thể tích của hòn sỏi là:
A. 50 cm3 B. 35 cm3 C. 85 cm3 D. 135 cm3
3. Trên một chai nước khoáng có ghi 750 ml. Số đó chỉ :
A. Sức nặng của chai nước B. Khối lượng của nước trong chai
C. Thể tích của chai D. Thể tích của nước trong chai
4. Trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng loại cân nào sau đây để cân hoá chất khi làm thia nghiệm ?
A. Cân Rôbécvan có GHĐ 500g và ĐCNN 1g
B. Cân tạ có GHĐ 500kg và ĐCNN 1 kg 
C. Cân đồng hồ có GHĐ 1kg và ĐCNN 20g
D. Cân Rôbécvan có GHĐ 10kg và ĐCNN 50g
5. Một học sinh dá vào quả bóng cao su đang nằm yên dưới đất. Điều gì sẽ xảy ra ? 
A. Quả bóng bị biến đổi chuyển động 
B. Quả bóng bị biến dạng
C. Quả bóng vừa biến đổi chuyển động, vừa biến dạng 
D. Quả bóng bị bay đi xa
6. Biến dạng của vật nào sau đây là biến dạng đàn hồi ?
A. Một sợi dây cao su bị kéo giãn B. Một cục sáp nặn bị bóp bẹp C. Một từ giấy bị gấp đôi D. Một cành cây bị gãy
II- Điền số hoặc từ (cụm từ) thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
7. Dưới tác dụng của(1)........................ của quả cầu, lò xo bị giãn ra. Lò xo đã bị (2) .......................... Lò xo là vật (3)........................ Khi bị biến dạng, lò xo sẽ tác dụng vào quả cầu một lực(4)....................... Lực này và trọng lượng của quả cầu là hai lực (5).......................
8. 2500 cm3 =(6)....................lít =(7)....................... dm3 =(8)......................... m3
III- Hãy viết câu trả lời cho các câu hỏi sau:
9. Làm thế nào để xác định định được trọng lượng riêng của một viên bi bằng thép?
10. Một vật có khối lượng 54 kg và có thể tích 0,02m3. Hãy tính khối lượng riêng của chất làm vật đó. Đó là chất gì?
11. Để kéo một vật có khối lượng 25 kg lên cao theo phương thẳng đứng thì lực kéo vật lên phải có cường độ ít nhất là bao nhiêu?
 –––––––––––––––––––––––––––
Đáp án và biểu điểm
I- 3 điểm:
	Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
1.C 2.B 3.D 4.A 5.C 6.A
II- 2 điểm:
	Mỗi số hoặc mỗi từ (cụm từ) điền đúng được 0,25 điểm
7. (1) trọng lượng (2) biến dạng (3) có tính chất đàn hồi
 (4) đàn hồi (5) cân bằng
8. (6) 25 lít (7) 25 dm3 (8) 0,025 m3
III- 5 điểm:
9.(1,5 điểm)
	- Đo trọng lượng P của viên bi bằng lực kế ( 0,5 điểm)
	- Đo thể tích V của viên bi bằng bình chia độ ( 0,5 điểm)
	- Xác định trọng lượng riêng của viên bi bằng công thức:
	 d = ( 0,5 điểm)
10.( 2 điểm)
	Khối lượng riêng của chất làm vật đó là:
	D = = = 2700 (kg/m3) ( 1,5 điểm)
	Chất làm vật là nhôm ( 0,5 điểm)
11. ( 1,5 điểm)
	Trọng lượng của vật đó là:
	P = 10.m = 10.25 = 250 N ( 1 điểm)
	Để kéo vật lên theo phương thẳng đứng thì lực kéo có cường độ ít nhất 
 bằng trọng lượng của vật: F = P = 250 N ( 0,5 điểm)
	–––––––––––––––––––––––––––––––––

Tài liệu đính kèm:

  • docKT HKI (6).doc