Phần 1 : TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7 điểm )
Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau : ( mỗi câu 0,5 điểm )
Câu 1:Một xe khách đang chuyển động với vận tốc 50km/h. Vận tốc v của tài xế so với ô tô có giá trị bằng:
A, v = 0 (km/h)
B, v = 25 (km/h)
C, v = 35(km/h)
D, v = 50 (km/h
Câu 2. Công thức tính vận tốc theo quãng đường S và thời gian t là:
A.
B,
C,
D,
Câu 3. 36km/h tương ứng với bao nhiêu m/s:
A, 3,6 m/s
B, 0,36 m/s
C, 0,036 m/s
D, 10 m/s
Câu 4, Một người kéo một vật nặng 100N chuyển động đều lên cao theo phương thẳng đứng . Lực kéo của người đó có độ lớn là:
A, 10N B, 50N C, 100N D, 200N
Câu 5. Khi ô tô đang chuyển động mà đột ngột rẽ sang trái thì hành khách trên xe sẽ:
A, Ngã sang phải
B, Ngã sang trái
C, Ngã về trước
D, Ngã về sau
Câu 6. Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì:
A, Có lực ma sát
B, Có áp suất
C, Có quán tính
D, Có áp lực
Câu 7. Lực ma sát có lợi hay có hại:
A, Luôn có lợi
B, Luôn có hại
C, Không có lợi, không có hại
D, Có thể có lợi, có thể có hại
Câu 8. Đơn vị đo áp suất là:
A, N/m3
B, N/m2
C, N/m
D, N.m2
Câu 9. Một vật được nhúng ngập hoàn toàn trong nước. Nếu nhấn chìm vật xuống sâu hơn thì áp suất do nước tác dụng lên vật sẽ:
A, Không đổi
B, Tăng
C, Giảm
D, Tăng rồi giảm
Câu 10. Công thức tính áp suất của chất lỏng là
A, B, C, D,
Câu 11: Công thức tính lực đẩy Ác-simét tác dụng lên một vật là FA = d.V. Trong đó:
A, d là trọng lượng riêng của vật
B, V là thể tích của vật nhô lên khỏi mặt thoáng chất lỏng
C, d là trọng lượng riêng của chất lỏng
D, d là khối lượng riêng của chất lỏng
Câu 12: Công thức tính công cơ học theo lực tác dụng F và quãng đường dịch chuyển s là:
A, A = F.s B, A = C, A = D, A = F2.s
Câu 13:Đơn vị công :
A. J ( Jun ) ; B. N ( Niu tơn ) ; C. J/s (Jun trên giây) ; D. N.m (Niu tơn nhân mét)
Câu 14: Hai khối nhôm và đồng có cùng kích thước, đặc ruột được nhúng ngập trong nước. Biết trọng lượng riêng của đồng lớn hơn nhôm. Lực đẩy AC-SI-MET tác dụng lên hai khối sẻ:
A. > B. < c.="D." không="" đủ="" dữ="" liệu="" kết="">
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 Môn : Vật lí Lớp : 8 Phần 1 : TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7 điểm ) Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau : ( mỗi câu 0,5 điểm ) Câu 1:Một xe khách đang chuyển động với vận tốc 50km/h. Vận tốc v của tài xế so với ô tô có giá trị bằng: A, v = 0 (km/h) B, v = 25 (km/h) C, v = 35(km/h) D, v = 50 (km/h Câu 2. Công thức tính vận tốc theo quãng đường S và thời gian t là: A. B, C, D, Câu 3. 36km/h tương ứng với bao nhiêu m/s: A, 3,6 m/s B, 0,36 m/s C, 0,036 m/s D, 10 m/s Câu 4, Một người kéo một vật nặng 100N chuyển động đều lên cao theo phương thẳng đứng . Lực kéo của người đó có độ lớn là: A, 10N B, 50N C, 100N D, 200N Câu 5. Khi ô tô đang chuyển động mà đột ngột rẽ sang trái thì hành khách trên xe sẽ: A, Ngã sang phải B, Ngã sang trái C, Ngã về trước D, Ngã về sau Câu 6. Khi có lực tác dụng, mọi vật không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì: A, Có lực ma sát B, Có áp suất C, Có quán tính D, Có áp lực Câu 7. Lực ma sát có lợi hay có hại: A, Luôn có lợi B, Luôn có hại C, Không có lợi, không có hại D, Có thể có lợi, có thể có hại Câu 8. Đơn vị đo áp suất là: A, N/m3 B, N/m2 C, N/m D, N.m2 Câu 9. Một vật được nhúng ngập hoàn toàn trong nước. Nếu nhấn chìm vật xuống sâu hơn thì áp suất do nước tác dụng lên vật sẽ: A, Không đổi B, Tăng C, Giảm D, Tăng rồi giảm Câu 10. Công thức tính áp suất của chất lỏng là A, B, C, D, Câu 11: Công thức tính lực đẩy Ác-simét tác dụng lên một vật là FA = d.V. Trong đó: A, d là trọng lượng riêng của vật B, V là thể tích của vật nhô lên khỏi mặt thoáng chất lỏng C, d là trọng lượng riêng của chất lỏng D, d là khối lượng riêng của chất lỏng Câu 12: Công thức tính công cơ học theo lực tác dụng F và quãng đường dịch chuyển s là: A, A = F.s B, A = C, A = D, A = F2.s Câu 13:Đơn vị công : A. J ( Jun ) ; B. N ( Niu tơn ) ; C. J/s (Jun trên giây) ; D. N.m (Niu tơn nhân mét) Câu 14: Hai khối nhôm và đồng có cùng kích thước, đặc ruột được nhúng ngập trong nước. Biết trọng lượng riêng của đồng lớn hơn nhôm. Lực đẩy AC-SI-MET tác dụng lên hai khối sẻ: A. > B. < C. = D. Không đủ dữ liệu kết luận. Phần 2 : TỰ LUẬN ( 3 điểm ) Bài 1( 1,5 đ ): Một thùng cao1,2m đựng đầy nước.Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3 a, Tính áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng b,Tính áp suất của nước tác dụng lên một điểm A cách đáy thùng 0,4m Câu 2(1,5 đ): Một xe ô tô đi trên đoạn đường bằng phẳng với vận tốc 50 km/h trong thời gian 0,5 giờ. Sau đó ô tô tiếp tục đi lên dốc dài 65000 m với vận tốc 26 km/h .Tính vận tốc trung bình của ô tô trên cả hai đoạn đường. C. ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM A. MA TRẬN ĐỀ Chủ đề kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TỔNG Số câu Đ KQ TL KQ TL KQ TL Chuyển động Lực Quán tính Câu C 2-5-6-7 C 1-3 C 4 B2 8 Điểm 2 1 0,5 1,5 5 Áp suất Lực đẩy Acsimet Câu C8-10-11 C9 B1 5 Điểm 1,5 0,5 1,5 3,5 Công Câu C12-13 C14 3 Điểm 1 0,5 1,5 Số Câu-Bài 9 4 3 16 TỔNG Điểm 4,5 2 3,5 10 Phần 1 : ( _ 7_ _ điểm ) CÂU 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 Ph.án đúng A B D C B C B B B D D A C C Bài 1: 1,5đ a,Áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng: (công thức 0,25đ; thế số 0,25đ; kết quả 0,25đ; đơn vị 0,25đ) P = d.h = 10000 . 1,2 = 12000N/m2 0,5đ b,- Độ sâu của điểm A cần tính áp suất: hA = 1,2 – 0,4 = 0,8m 0,5đ - Áp suất của nước tác dụng lên điểm A:(công thức 0,25đ; thế số 0,25đ; kết quả 0,25đ; đơn vị 0,25đ) PA = d.hA = 10000.0,8 = 8000N/m2 0,5đ Câu 2: a. 65000 m = 65 km ; S1 = v1.t1 = 50. 0,5 = 25 (km) (0,5đ) Thời gian đi hết cả đoạn đường : t = t1 + t2 = 0,5 + 2,5 = 3 (h) (0,25đ) Quãng đường: S = S1 + S2 = 25 + 65 = 90 (km) (0,25đ) Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường: (0,5đ)
Tài liệu đính kèm: