Đề kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 6

Đề kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 6

a, Các truyện truyền thuyết trong chương trình Ngữ văn 6 tập 1:

- Con Rồng, cháu Tiên, Bánh chưng, bánh giầy, Thánh Gióng, Sơn Tinh, Thủy Tinh, Sự tích Hồ Gươm.

 b, So sánh truyện truyền thuyết và truyện cổ tích.

*Giống nhau :

- Đều có những yếu tố hoang đường ,kì ảo.

- Đều có mô típ giống nhau : nguồn gốc ra đời kì lạ và tài năng phi thường của nhân vật chính.

*Khác nhau :

Truyền thuyết Cổ tích

- Truyền thuyết kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ.

- Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể. - Cổ tích kể về cuộc đời các loại nhân vật nhất định ( người mồ côi, người có tài năng kì lạ ).

- Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về công lí xã hội.

 

doc 3 trang Người đăng vienminh272 Lượt xem 569Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề bài
Câu 1: (3 điểm) 
a, Kể tên các truyện truyền thuyết đã học hoặc đọc thêm trong chương trình Ngữ văn 6 tập 1?
b, So sánh điểm giống nhau và khác nhau giữa truyện truyền thuyết và truyện cổ tích.
Câu 2: (2 điểm) 
 Cho câu văn sau: "Vua cha yêu thương Mị Nương hết mực, muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng".
 (Sơn Tinh, Thuỷ Tinh ) 
a, Xác định cụm danh từ trong câu văn trên.
b, Hãy phân tích mô hình cấu tạo của cụm danh từ đó.
 Câu 3 : (5 điểm) 
Kể về một người thân của em..
Bài làm
.......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM - ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
a, Các truyện truyền thuyết trong chương trình Ngữ văn 6 tập 1:
- Con Rồng, cháu Tiên, Bánh chưng, bánh giầy, Thánh Gióng, Sơn Tinh, Thủy Tinh, Sự tích Hồ Gươm.
 b, So sánh truyện truyền thuyết và truyện cổ tích.
*Giống nhau : 
- Đều có những yếu tố hoang đường ,kì ảo.
- Đều có mô típ giống nhau : nguồn gốc ra đời kì lạ và tài năng phi thường của nhân vật chính.
*Khác nhau :
Truyền thuyết
Cổ tích
- Truyền thuyết kể về các nhân vật và sự kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ.
- Thể hiện thái độ và cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện và nhân vật lịch sử được kể.
- Cổ tích kể về cuộc đời các loại nhân vật nhất định ( người mồ côi, người có tài năng kì lạ).
- Thể hiện ước mơ, niềm tin của nhân dân về công lí xã hội.
1 điểm
1 điểm
1 điểm
Câu 2
a, Xác định cụm danh từ: - một người chồng thật xứng đáng.
b, Phân tích mô hình cấu tạo của cụm danh từ đó.
Phần trước
Phần trung tâm
Phần sau
một
người chồng
thật xứng đáng
1 điểm
1 điểm
Câu 3
A. Yêu cầu chung:
- HS biết vận dụng các thao tác làm văn tự sự để giải quyết yêu cầu của đề.
- Nội dung: Kể về một người thân của em ( ông, bà, bố, mẹ, anh, chị...).
- Hình thức: bố cục ba phần, diễn đạt mạch lạc, chữ viết rõ ràng, đúng chính tả.
B. Yêu cầu cụ thể.
1. Mở bài:
- Giới thiệu những nét chung về người thân em kể. 
2. Thân bài: 
- Kể về ngoại hình.
- Kể về tính cách, việc làm. 
- Kể về tình cảm của người thân giành cho mọi người trong gia đình và em. 3. Kết bài.
- Tình cảm của em giành cho người thân đó.
* Hình thức: Chữ viết đẹp, bố cục rõ ràng, trình bày sạch sẽ. 
0,5 điểm 
3 điểm
0,5 điểm
1 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docKTHKI VAN 6.doc