Đề kiểm tra học kì II môn Ngữ văn 6 - Năm học 2011-2012

Đề kiểm tra học kì II môn Ngữ văn 6 - Năm học 2011-2012

I. Mục tiêu:

 Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học kì II, môn Ngữ văn 6 theo ba nội dung Văn học, Tiếng việt, Tập làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạp lập văn bản của học sinh qua hình thức kiểm tra tự luận.

 II. Hình thức

 - Hình thức đề kiểm tra: Tự luận.

 - Cách tổ chức kiểm tra: cho học sinh làm bài kiểm tra tự luận trong 90 phút.

III. THIẾT LẬP MA TRẬN:

- Chọn nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra.

- Xác định khung ma trận.

 

doc 5 trang Người đăng vienminh272 Lượt xem 569Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì II môn Ngữ văn 6 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II 
MÔN: NGỮ VĂN 6
Năm học: 2011-2012
Thời gian làm bài: 90 phút.
I. Mục tiêu:
 Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình học kì II, môn Ngữ văn 6 theo ba nội dung Văn học, Tiếng việt, Tập làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc – hiểu và tạp lập văn bản của học sinh qua hình thức kiểm tra tự luận.
 II. Hình thức
 - Hình thức đề kiểm tra: Tự luận.
 - Cách tổ chức kiểm tra: cho học sinh làm bài kiểm tra tự luận trong 90 phút.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN:
- Chọn nội dung cần đánh giá và thực hiện các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra.
- Xác định khung ma trận.
Tên chủ đề
(nội dung, chương trình)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 1
Văn học
Lượm
Cô Tô
Sông nước Cà Mau
Nhớ chính xác khổ thơ bất kì trong bài “Lượm”. 
Nhận diện về tác giả, tác phẩm.
Hiểu ý nghĩa của tác phẩm “Sông nước Cà Mau”.
Số câu 
Số điểm 
Số câu: 2
Số điểm: 1,5
15%
Số câu: 1
Số điểm: 0,5
5%
Số câu: 3
Số điểm: 2
20%
Chủ đề 2
Tiếng Việt
Các thành phần chính của câu
Ôn tập về dấu câu (Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu phẩy)
Xác định chính xác chủ ngữ và vị ngữ trong các câu.
Hiểu công dụng của các dấu câu: Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu phẩy.
.
Số câu 
Số điểm
Số câu: 2
Số điểm: 2
20%
Số câu: 2
Số điểm: 2
20%
Chủ đề 3
Tập làm văn
Văn tả người
Viết bài văn tả người.
Số câu 
Số điểm
Số câu: 1
Số điểm: 6
60%
Số câu: 1
Số điểm: 6
60%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 2
Số điểm: 1,5
15%
Số câu: 3
Số điểm: 2,5
25%
Số câu: 1
Số điểm: 6
60%
Số câu: 6
Số điểm: 10
100%
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - Năm học: 2011-2012.
MÔN: NGỮ VĂN 6.
Thời gian làm bài: 90 phút.
(Đề gồm 06 câu, 1 trang)
ĐỀ 
Câu 1: (0,5điểm)
	Nêu ý nghĩa của văn bản “Sông nước Cà Mau” (Đoàn Giỏi)? 
Câu 2: (1điểm)
	“Cái giếng nước ngọt đảo Thanh Luân sớm nay có không biết bao nhiêu là người đến gánh và múc.”. Câu văn trên nằm trong tác phẩm nào? Tác giả là ai?
Câu 3: (1điểm)
	Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong những câu sau:
a. Bé Quỳnh thỉnh thoảng lại reo lên.
 (Bức tranh của em gái tôi)
b. Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. 
 (Bài học đường đời đầu tiên)
c. Đứng ở mạn thuyền, vua thấy lưỡi gươm thần đeo bên người tự nhiên động đậy.
 (Sự tích Hồ Gươm)
d. Tre là cánh tay của người nông dân.
 (Cây tre Việt Nam)
Câu 4: (0,5điểm)
	 Chép thuộc lòng khổ thơ bất kì trong bài thơ “Lượm” (Tố Hữu)? 
Câu 5: (1điểm)
Hãy cho biết dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than và dấu phẩy trong các câu sau được dùng để làm gì?
 a. Này, quyển sách này của ai đấy?
 b. Nó hỏi tôi mai có đi chơi với nó không.
 c. Cá ơi giúp tôi với!
 d. Vừa lúc đó, sứ giả đem ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt đến.
Câu 6: (6 điểm)
	Em hãy tả người bạn mà em yêu quý nhất. 
---------------------HẾT----------------------
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II MÔN: NGỮ VĂN 6
Năm học: 2011-2012
Thời gian làm bài: 90 phút.
Câu 1: (0,5điểm)
	Ý nghĩa: “Sông nước Cà Mau” là một đoạn trích độc đáo, hấp dẫn thể hiện sự am hiểu, tấm lòng gắn bó của nhà văn Đoàn Giỏi với thiên nhiên và con người vùng đất Cà Mau.
Câu 2: (1điểm)
 Trả lời đúng mỗi ý được (0,5 điểm)
 Câu văn trên nằm trong tác phẩm “Cô Tô” (0,5 điểm)
 Tác giả: Nguyễn Tuân. (0,5 điểm)
Câu 3: (1điểm)
	Xác định đúng chủ ngữ và vị ngữ mỗi câu được (0,25 điểm)
a. Bé Quỳnh thỉnh thoảng lại reo lên.
	CN VN	 
b. Chẳng bao lâu, tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. 
 	 CN VN
c. Đứng ở mạn thuyền, vua thấy lưỡi gươm thần đeo bên người tự nhiên động đậy.
 CN VN 
d. Tre là cánh tay của người nông dân.
 CN VN 
Câu 4: (0,5điểm)
	 Chép thuộc lòng khổ thơ bất kì trong bài thơ “Lượm” (Tố Hữu).
Câu 5: (1điểm)
 Trả lời đúng mỗi ý được (0,25 điểm)
 a. Dấu chấm hỏi đặt cuối câu nghi vấn.
 b. Dấu chấm đặt cuối câu trần thuật.
 c. Dấu chấm than đặt cuối câu cầu khiến.
 d. Giữa thành phần phụ của câu với chủ ngữ và vị ngữ.
Câu 6: (6 điểm)
	-.Hình thức (1 điểm). 
+ Trình bày rõ ràng, chữ viết cẩn thận, không sai lỗi chính tả.
+ Bố cục rõ ràng : mở bài, thân bài, kết bài.
-. Nội dung: ( 5 điểm )
 a. Mở bài: (0,5 điểm)
Giới thiệu người bạn thân của em.
 b. Thân bài: (4 điểm) 
- Ngoại hình:
 + Tuổi tác.
. + Hình dáng.
 + Khuôn mặt.
 + Đôi mắt.
 + Mái tóc.
 + Mũi.
 + Miệng.
 + Môi.
. + Răng.
 + Làn da.
 + Nụ cười.
 + Giọng nói.
 - Phẩm chất.
 c. Kết bài: (0,5 điểm)
Nêu cảm nghĩ của em.

Tài liệu đính kèm:

  • docKTRA VAN KY CO MA TRAN.doc