Đề kiểm tra học kì 1 (năm học 2008 – 2009) môn Ngữ văn 6

Đề kiểm tra học kì 1 (năm học 2008 – 2009) môn Ngữ văn 6

Câu 1. (2,5 điểm).

a. Hãy kể tên các từ loại đã học trong chương trình Ngữ văn 6, tập 1.

b. Xác định từ loại, loại cụm từ của các từ ngữ được gạch chân trong đoạn văn sau :

“Ngày xưa, có ông vua nọ sai một viên quan đi dò la khắp nước tìm người tài giỏi. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra nhiều câu đố oái oăm để hỏi mọi người”.

(Trích “ Em bé thông minh ”)

Câu 2 (2 điểm). Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa truyện truyền thuyết và truyện cổ tích.

Câu 3 (1,5 điểm). Phát hiện lỗi sai và chữa lỗi dùng từ trong các câu sau :

a. Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn cái tinh tú của văn hóa dân tộc.

b. Gần trường em, người ta trồng nhiều cây bạch đằng.

c. Con mèo nhà em rất đẹp nên em rất thích con mèo nhà em.

 

doc 3 trang Người đăng thu10 Lượt xem 629Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì 1 (năm học 2008 – 2009) môn Ngữ văn 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯƠNG THỦY
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (NĂM HỌC 2008 – 2009)
MÔN NGỮ VĂN 6
Thời gian làm bài : 90 phút ( không kể giao đề)
Câu 1. (2,5 điểm).
a. Hãy kể tên các từ loại đã học trong chương trình Ngữ văn 6, tập 1.
b. Xác định từ loại, loại cụm từ của các từ ngữ được gạch chân trong đoạn văn sau :
“Ngày xưa, có ông vua nọ sai một viên quan đi dò la khắp nước tìm người tài giỏi. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra nhiều câu đố oái oăm để hỏi mọi người”.
(Trích “ Em bé thông minh ”)
Câu 2 (2 điểm). Nêu điểm giống nhau và khác nhau giữa truyện truyền thuyết và truyện cổ tích.
Câu 3 (1,5 điểm). Phát hiện lỗi sai và chữa lỗi dùng từ trong các câu sau :
a. Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn cái tinh tú của văn hóa dân tộc.
b. Gần trường em, người ta trồng nhiều cây bạch đằng.
c. Con mèo nhà em rất đẹp nên em rất thích con mèo nhà em.
Câu 4 (4 điểm). Hãy kể một việc tốt mà em đã làm khiến người thân vui lòng.
Hết.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯƠNG THỦY
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 (NĂM HỌC 2008 – 2009)
MÔN NGỮ VĂN 6
Thời gian làm bài : 90 phút (không kể giao đề)
‏ 
Câu 1. (2,5 điểm).
a. Hãy kể tên các từ loại đã học trong chương trình Ngữ văn 6, tập 1.
b. Xác định từ loại, loại cụm từ của các từ ngữ được gạch chân trong đoạn văn sau :
“Ngày xưa, có ông vua nọ sai một viên quan đi dò la khắp nước tìm người tài giỏi. Viên quan ấy đã đi nhiều nơi, đến đâu quan cũng ra nhiều câu đố oái oăm để hỏi mọi người”.
(Trích “ Em bé thông minh ”)
Câu 2 (2 điểm). Nêu điểm giống nhau và khác nhau của truyện truyền thuyết và truyện cổ tích.
Câu 3 (1,5 điểm). Phát hiện lỗi sai và chữa lỗi dùng từ trong các câu sau :
a. Chúng ta có nhiệm vụ giữ gìn cái tinh tú của văn hóa dân tộc.
b. Gần trường em, người ta trồng nhiều cây bạch đằng.
c. Con mèo nhà em rất đẹp nên em rất thích con mèo nhà em.
Câu 4 (4 điểm). Hãy kể một việc tốt mà em đã làm khiến người thân vui lòng.
Hết.
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯƠNG THỦY
KIỂM TRA HỌC KÌ I (NĂM HỌC 2008 – 2009) 
ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
MÔN NGỮ VĂN 6
Câu
Gợi ý đáp án
Điểm
Câu 1
(2,5đ)
Nêu đúng, đủ các từ loại: số từ, chỉ từ, danh từ, động từ, tính từ, lượng từ.
1,0đ
Chỉ đúng từ loại , loại cụm từ. Cụ thể : 
 Chỉ từ 	: nọ ;	Tính từ : oái oăm 
 Danh từ 	: viên quan ; 	Cụm động từ : đã đi nhiều nơi 
 Động từ 	: tìm ;	Cụm danh từ : nhiều câu đố 
1,5đ
Câu 2
(2,0đ)
Điểm giống nhau : Truyện truyền thuyết và truyện cổ tích đều thuộc loại truyện dân gian. Đều có yếu tố tưởng tượng kì ảo...
1,0đ
Điểm khác nhau :
+ Truyện truyền thuyết kể về các nhân vật và sự kiện lịch sử và thể hiện cách đánh giá của nhân dân đối với nhân vật, sự kiện lịch sử được kể. Được người kể lẫn người nghe tin là chuyện có thật 
+ Truyện cổ tích kể về cuộc đời các loại nhân vật nhất định, thể hiện quan niệm ước mơ của nhân dân về cuộc đấu tranh giữa cái thiện và cái ác. Truyện được người kể lẫn người nghe coi là không có thật....
1,0đ
Câu 3
(1,5đ)
a. Lỗi sai : tinh tú (dùng từ không đúng nghĩa).
 Chữa lỗi : tinh túy hoặc tinh hoa.
0,5đ
b. Lỗi sai : bạch đằng (dùng từ gần âm bị sai)
 Chữa lỗi : Gần trường em, người ta trồng nhiều cây bạch đàn.
0,5đ
c. Lỗi sai : con mèo nhà em (cuối câu) lặp từ.
 Chữa lỗi : Thay bằng từ "nó" hoặc lược bỏ cụm từ "con mèo nhà em".
0,5đ
Câu 4
(4,0đ)
Yêu cầu về kĩ năng : 
- Học sinh viết bài đủ ba phần : Mở, Thân, Kết.
- Xác định đúng phương pháp làm bài văn tự sự.
- Bố cục mạch lạc, rõ ràng.
- Hạn chế các lỗi diễn đạt, chính tả, chữ rõ sạch đẹp.
Yêu cầu về kiến thức :
- Học sinh kể lại được một việc tốt em đã làm trong cuộc sống hàng ngày như giúp bạn nghèo vượt khó, giúp người già neo đơn, nhặt của rơi trả người mất...
- Có cốt truyện, nhân vật, sự việc ...
Biểu điểm :
Điểm 3-4 : Bố cục mạch lạc. Có nhiều tình tiết hay... Không sai lỗi chính tả.
Điểm 2-2,5 : Bố cục khá rõ ràng. Đúng phương pháp tự sự. Hạn chế lỗi diễn đạt, chính tả và ngữ pháp...
Điểm 1-1,5 : Bố cục lộn xộn. Chưa nắm vững phương pháp tự sự, sai quá nhiều lỗi về chính tả và ngữ pháp...
Điểm 0-0,75 : Sai về thể loại. Bố cục lộn xộn. Chưa nắm vững phương pháp tự sự, sai quá nhiều lỗi về chính tả và ngữ pháp...
4,0đ
Hết.

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_Dap an va HS cham_Ngu van_6_HK1_08_09.doc