Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn: Giáo án lớp 6 môn Giáo dục công dân - Khối 6 thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn: Giáo án lớp 6 môn Giáo dục công dân - Khối 6 thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)

1. Quyền trẻ em được hưởng là quyền nào?

A. Tổ chức việc làm cho trẻ em khó khăn.

B. Bắt trẻ em làm việc quá sức.

C. Lợi dụng trẻ em buôn bán ma tuý.

2. Trường hợp nào là công dân việt nam?

A. Đối với công dân người nước ngoài và người không có quốc tịch.

B. Trẻ em sinh ra tại Việt nam và thường trú tại Việt nam.

C. Người nước ngoài sang công tác tại Việt nam.

3. Trẻ em em được đi xe đạp của người lớn khi đủ từ:

A. 10 tuổi trở lên. B. 12 tuổi trở lên. C. 14 tuổi trở lên.

4. Khi tham gia giao thông người đi bộ đi đúng luật giao thông là:

A. Đi bất kỳ nơi nào khi không có xe lớn.

B. Đi bên phải sát mép đường.

C. Đi bên trái nhưng sát mép đường.

 

doc 4 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1107Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn: Giáo án lớp 6 môn Giáo dục công dân - Khối 6 thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II 
Môn: GDCD: Khối 6
Thời gian: 45phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên học sinh: . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . Lớp: 6 . . . . .
Điểm
Nhận xét của giáo viên 
Đề bài
 I. Trắc nghiệm (2,0 điểm).
	Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng.
1. Quyền trẻ em được hưởng là quyền nào?
A. Tổ chức việc làm cho trẻ em khó khăn.
B. Bắt trẻ em làm việc quá sức.
C. Lợi dụng trẻ em buôn bán ma tuý.
2. Trường hợp nào là công dân việt nam?
A. Đối với công dân người nước ngoài và người không có quốc tịch.
B. Trẻ em sinh ra tại Việt nam và thường trú tại Việt nam.
C. Người nước ngoài sang công tác tại Việt nam.
3. Trẻ em em được đi xe đạp của người lớn khi đủ từ:
A. 10 tuổi trở lên.	B. 12 tuổi trở lên.	C. 14 tuổi trở lên.
4. Khi tham gia giao thông người đi bộ đi đúng luật giao thông là:
A. Đi bất kỳ nơi nào khi không có xe lớn.
B. Đi bên phải sát mép đường.
C. Đi bên trái nhưng sát mép đường.
II. Tự luận (8,0 điểm).
Câu1 (3,0 điểm)
	Em hãy nêu những nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông đường bộ? Nêu biện pháp khắc phục?
Câu 2 (3,0 điểm)
	Pháp luật nước ta quy định như thế nào về quyền bất khả xâm phạm thân thể, tính mạng, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm?
Câu3 (2,0 điểm)
	Xử lí tình huống:
Nam và Tuấn ở cạnh nhà nhau, do nghi ngờ Nam nói xấu mình Tuấn đã chửi Nam và còn rủ anh trai mình đánh Tuấn. Theo em Tuấn có vi phạm quyền được bảo hộ về tính mạng, thân thể sức khỏe, danh dự và nhân phẩm không? Nêu là Tuấn em sẽ làm gì?
Bài làm
Đáp án kiểm tra học kỳ ii học 2010 – 2011
Môn: gdcd 6
 I/ Trắc nghiệm: (2,0 điểm).
Câu
Đáp án
Điểm
1
A
0,5
2
B
0,5
3
C
0,5
4
B
0,5
 II/ Tự luận: (8 điểm)
Câu
Nội dung trả lời
Điểm
1 (3,0 đ)
+ Nguyên nhân dẫn đến tai nạn giao thông:
- Người tham gia giao thông thiếu hiểu biết về luật giao thông đường bộ.
0,5
- Chưa tự giác chấp hành luật lệ giao thông.
0,5
- Hệ thống đường bộ chưa đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân.
0,5
- Phương tiện cơ giới tham gia giao thông ngày càng tăng.
0,5
+ Biện pháp khắc phục.
- Nghiêm chỉnh chấp hành luật giao thông.
0,5
- Xây dựng hệ thống đường đủ đáp ứng nhu cầu của người dân.
- Tuyệt đối chấp hành đúng theo hệ thống báo hiệu giao thông.
0,5
- Khuyến khích nhân dân đi xe công cộng giảm phương tiện tham gia giao thông.
2 (3,0 đ)
Pháp luật nước ta quy định:
- Cụng dõn cú quyền bất khả xõm phạm về thõn thể. khụng ai được xõm phạm đến thõn thể người khỏc. Việc bắt giữ người phải đỳng theo qui định của phỏp luật. 
1,0
- Cụng dõn cú quyền được phỏp luật bảo hộ về tớnh mạng, thõn thể, sức khoẻ danh dự và nhõn phẩm. Điều đú cú nghĩa là mọi người phải tụn trọng về tớnh mạng, thõn thể, sức khoẻ danh dự và nhõn phẩm của người khỏc.
1,0
- Mọi việc làm xõm hại đến tớnh mạng, thõn thể, sức khoẻ danh dự và nhõn phẩm của người khỏc đều bị phỏp luật trừng trị nghiờm khắc. 
1,0
3 (2,0 đ)
+ Tuấn đã vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khoẻ, danh dự và nhân phẩm của người khác.
1,0
- Nếu là Tuấn em sẽ gặp riêng Nam và hỏi tế nhị. Nếu đúng Nam nói xấu mình thật, em sẽ giải thích cho bạn hiểu nói xấu người khác là không tốt và ảnh hưởng xấu đến mối quan hệ của hai người.
1,0

Tài liệu đính kèm:

  • docDe KT Hoc Ky II 2011 chuan ktkn.doc