Đề cương ôn tập học kỳ 2 - Vật lý 8

Đề cương ôn tập học kỳ 2 - Vật lý 8

1. Công suất là gì? Công thức tính công suất? Đơn vị.

2. Thế năng hấp dẫn, thế năng đàn hồi được xác định như thế nào?

3. Thế năng hấp dẫn, thế năng đàn hồi phụ thuộc vào những yếu tố nào và phụ thuộc như thế nào?

4. Động năng phụ thuộc vào những yếu tố nào và phụ thuộc như thế nào?

5. Cơ năng của 1 vật là gì? Một vật vừa có thế năng vừa có động năng thì cơ năng được xác định như thế nào?

6. Phát biểu kết luận về sự chuyển hoá giữa thế năng và động năng?

 

doc 12 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1186Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kỳ 2 - Vật lý 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP học kỳ 2 - Vật lý 8
A. Lý thuyết
Công suất là gì? Công thức tính công suất? Đơn vị.
Thế năng hấp dẫn, thế năng đàn hồi được xác định như thế nào?
Thế năng hấp dẫn, thế năng đàn hồi phụ thuộc vào những yếu tố nào và phụ thuộc như thế nào?
Động năng phụ thuộc vào những yếu tố nào và phụ thuộc như thế nào?
Cơ năng của 1 vật là gì? Một vật vừa có thế năng vừa có động năng thì cơ năng được xác định như thế nào?
Phát biểu kết luận về sự chuyển hoá giữa thế năng và động năng?
Trình bày nội dung bảo toàn cơ năng. Lưu ý khi có ma sát không bảo toàn cơ năng.
Các chất được cấu tạo như thế nào?
Phát biểu kết luận về sự chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật.Mối quan hệ giữa chuyển động phân tử và nhiệt độ?
Nhiệt năng của vật là gì? Đơn vị? Có những cách nào làm thay đổi nhiệt năng của vật? Dạng năng lượng mà vật nào cũng có là gì?
Có mấy hình thức truyền nhiệt? Dẫn nhiệt là gì? Phát biểu các kết luận về tính dẫn nhiệt của các chất. So sánh tính dẫn nhiệt của các chất rắn (đồng, thép, thuỷ tinh)? (Xem thêm bảng 22.1 bài 22)
Đối lưu là gì? Bức xạ nhiệt là gì? Nêu khả năng hấp thụ nhiệt tốt của vật phụ thuộc vaò những yếu tố nào.
Đun nóng chất khí, lỏng phải đun từ phía nào? Vì sao?
Hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn, chất lỏng, chất khí là gì?
 Nhiệt dung riêng của một chất cho biết điều gì?
 Trình bày nội dung nguyên lí truyền nhiệt?
Tại sao nói bất kì vật nào dù nóng hay lạnh cũng đều có nhiệt năng ?nhiệt năng của một vật là gì? Nhiệt lượng là gì? Đơn vị của nhiệt lượng?
Tại sao các thùng chứa xăng dầu thường sơn những màu nhũ trắng bạc?
Phát biểu nguyên lí truyền nhiệt, viết phương trình cân bằng nhiệt?
Có người nói nhiệt lượng là một dạng năng lượng riêng vì nó có đơn vị là jun. Hãy chứng tỏ lập luận trên là không đúng?
Một chiếc thià bằng nhôm và một chiếc thìa băng đồng cùng nhúng vào một cốc nước nóng. Nhiệt độ cuối cùng của chúng có bằng nhau không
Nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào? Viết công thức tính nhiệt lượng vật thu vào và nhiệt lượng vật tỏa ra, giải thích tên và đơn vị các đại lượng trong công thức
Nói nhiệt dung riêng của nhôm c = 880 j/kg.k có ý nghĩa gì?
vì sao các đèn dầu xung quanh và ở dưới các tiêm đèn đều phải gó khe hở? nếu bịt kín các khe hở này đèn dầu sẽ không cháy được?
 Nhiệt được truyền từ vật nào sang vật nào ? Viết phương trình cân bằng nhiệt và công thức tính nhiệt lượng vật toả ra ?
 Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu là gì ? Nêu đơn vị tính năng suất toả nhiệt của nhiên liệu ? Viết công thức tính nhiệt lượng toả ra khi nhiên liệu bị đốt cháy và chú thích các đại lượng có mặt trong công thức .
 Phát biểu nội dung của định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng ?
 Động cơ nhiệt là gì ? Viết công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt . Tại sao nói hiệu suất luôn luôn nhỏ hơn 1 ?
II. Bài tập :
A. Tr¾c nghiªm.
	1. Trong công thức tính nhiệt lượng Q = m.c.(t2 – t1)
	A. t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối của vật.
	B. Nếu t2 > t1 thì Q > 0, vật nhận nhiệt lượng và sẽ nóng lên.
	C. Nếu t2 < t1 thì Q < 0, vật mất nhiệt lượng và sẽ nguội lên.
	D. Cả a, b, c đều đúng.
2. Có 2 cốc thuỷ tinh giống nhau, đựng nước có khối lượng m1 và m2 (m1 < m2) được cung cấp 1 nhiệt lượng sao cho nước trong hai cốc có nhiệt độ bằng nhau. So sánh nhiệt lượng thu vào của hai cốc nước được:
	A. Q1 = Q2 	B. Q1 Q2 
	3. Chọn câu sai: Khi 2 vật tiếp xúc với nhau mà có nhiệt độ khác nhau thì :
	A. Nhiệt lượng truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ thấp.
	B. Sự truyền nhiệt diễn ra không ngừng.
	C. Sự truyền nhiệt này xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau.
	D. Nhiệt lượng vật này toả ra bằng nhiệt lượng vật kia thu vào.
4. Thả một miếng đồng có khối lượng 0,5 kg vào 100g nước.Miếng đồng nguội đi từ 800C xuống còn 200C .Độ tăng nhiệt độ của nước là 
	A. 100C	B. 200C	C. 2,70C	D. 5,40C.
	5. Nhiệt truyền từ bếp lò đến bàn tay đặt phía trên bếp lò chủ yếu bằng hình thức:
	a. Dẫn nhiệt 	b. Đối lưu	c. Bức xạ nhiệt	d. đối lưu và bức xạ nhiệt
	7. Cùng được cung cấp nhiệt lượng như nhau, trong các vật cùng khối lượng làm bằng các chất sau: nước, đồng, chì, nhôm vật nào tăng nhiệt độ nhiều hơn? Chọn thứ tự đúng từ nhỏ đến lớn.
	a. Nhôm, nước, đồng, chì	b. nước, nhôm, dồng, chì
	c. nước, đồng, nhôm, chì	d. nước, chì, nhôm, đồng.
.
Câu 1. Trong dao động của con lắc vẽ ở hình 1, khi nào chỉ có một hình thức chuyển hoá năng lượng từ thế năng sang động năng?
 A. Khi con lắc chuyển động từ A đến C.
 B. Khi con lắc chuyển động từ C đến A.
 C. Khi con lắc chuyển động từ A đến B.
 D. Khi con lắc chuyển động từ B đến C.
Hình 1
Câu 2. Một học sinh kéo đều một gầu nước trọng lượng 60 N từ giếng sâu 6 m lên. Thời gian kéo hết 0,5 phút. Công suất của lực kéo là bao nhiêu?
A. 360 W
 B. 720 W
C. 180 W
D. 12 W 	
Câu 3. Cần cẩu A nâng được 1100kg lên cao 6m trong 1 phút. Cần cẩu B nâng được 800kg lên cao 5m trong 30 giây. Hãy so sánh công suất của hai cần cẩu.
A. Công suất của A lớn hơn.
B. Công suất của B lớn hơn.
C. Công suất của A và của B bằng nhau.
D. Chưa đủ dữ liệu để so sánh hai công suất này.
Câu 4. Một vật được ném lên cao theo phương thẳng đứng. Khi nào vật vừa có động năng, vừa có thế năng?
A. Khi vật đang đi lên và đang rơi xuống.
B. Chỉ khi vật đang đi lên.
C. Chỉ khi vật đang rơi xuống.
 D. Chỉ khi vật lên tới điểm cao nhất. 
Câu 5. Tính chất nào sau đây không phải của nguyên tử, phân tử?
 A. Chuyển động không ngừng.
 B. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
 C. Giữa các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật có khoảng cách.
 D. Chỉ có thế năng, không có động năng.
Câu 6. Vì sao quả bóng bay dù buộc thật chặt để lâu ngày vẫn bị xẹp?
 A. Vì khi thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại;
 B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng, nó tự động co lại;
 C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua lỗ buộc ra ngoài;
 D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không khí có thể chui qua đó thoát ra ngoài.
Câu 7. Hiện tượng nào dưới đây không phải do chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra?
A. Sự khuếch tán của dung dịch đồng sunfat vào nước
B. Sự tạo thành gió
C. Sự tăng nhiệt năng của vật khi nhiệt độ tăng
D. Sự hòa tan của muối vào nước 
Câu 8. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật chậm dần thì đại lượng nào dưới đây của vật không thay đổi?
A. Khối lượng và trọng lượng 
B. Khối lượng riêng và trọng lượng riêng 
C. Thể tích và nhiệt độ 
D. Nhiệt năng 
Câu 9. Câu nào đưới đây nói về nhiệt năng là không đúng?
A. Nhiệt năng là một dạng năng lượng.
B. Nhiệt năng của một vật là nhiệt lượng vật thu vào hay toả ra.
C. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
D. Nhiệt năng của một vật thay đổi khi nhiệt độ của vật thay đổi.
Câu 10. Câu nào dưới đây nói về sự thay đổi nhiệt năng là không đúng ?
A. Khi vật thực hiện công thì nhiệt năng của vật luôn tăng.
B. Khi vật toả nhiệt ra môi trường xung quanh thì nhiệt năng của vật giảm .
C. Nếu vật vừa nhận công vừa nhận nhiệt lượng thì nhiệt năng của vật tăng .
D. Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt được gọi là nhiệt lượng.
Câu 11. Có 3 bình giống nhau A, B, C, đựng cùng một loại chất lỏng ở cùng một  nhiệt  độ (hình 2). Sau khi dùng các đèn cồn toả nhiệt giống nhau để đun nóng các bình này trong những khoảng thời gian như nhau thì nhiệt độ của chất lỏng ở các bình sẽ như thế nào?
Hình 2
Nhiệt độ của chất lỏng ở bình A cao nhất, rồi đến bình B, bình C. 
Nhiệt độ của chất lỏng ở bình B cao nhất, rồi đến bình C, bình A. 
Nhiệt độ của chất lỏng ở bình C cao nhất, rồi đến bình B, bình A. 
Nhiệt độ của chất lỏng ở 3 bình như nhau. 
Câu 12. Đặt một thìa nhôm vào một cốc nước nóng thì nhiệt năng của thìa nhôm và của nước trong cốc thay đổi như thế nào?
A. Nhiệt năng của thìa tăng, của nước trong cốc giảm.
B. Nhiệt năng của thìa giảm, của nước trong cốc tăng.
C. Nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc đều giảm.
D. Nhiệt năng của thìa và của nước trong cốc đều tăng.
Câu 13. Dẫn nhiệt là hình thức truyền nhiệt xảy ra trong trường hợp nào dưới đây?
 A. Chỉ trong chất lỏng
 B. Chỉ trong chân không
 C. Chỉ trong chất lỏng và chất rắn
 D. Trong cả chất lỏng, chất rắn và chất khí
Câu 14. Bếp lửa truyền nhiệt ra môi trường xung quanh bằng cách nào dưới đây?
A. Chỉ bằng cách dẫn nhiệt
B. Chỉ bằng cách đối lưu
C. Chỉ bằng cách bức xạ nhiệt
D. Bằng cả 3 cách trên
Câu 15. Câu nào sau đây nói về nhiệt lượng là đúng?
A. Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
B. Nhiệt lượng là một dạng năng lượng có đơn vị là jun.
C. Bất cứ vật nào cũng có nhiệt lượng.
D. Sự truyền nhiệt giữa hai vật dừng lại khi hai vật có nhiệt lượng bằng nhau.
Câu 16. Đơn vị nào dưới đây là đơn vị nhiệt dung riêng?
A. Jun, kí hiệu là J
B. Jun trên kilôgam Kelvin, kí hiệu là J/kg.K
C. Jun kilôgam, kí hiệu là J.kg
D. Jun trên kilôgam, kí hiệu là J/kg
Câu 17. Công thức nào dưới đây cho phép tính nhiệt lượng thu vào của một vật?
A. Q = mcDt, với Dt là độ giảm nhiệt độ
B. Q = mcDt, với Dt là độ tăng nhiệt độ
C. Q = mc(t1 - t2), với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối của vật
D. Q = mc(t1 + t2), với t1 là nhiệt độ ban đầu, t2 là nhiệt độ cuối của vật
Câu 18. Thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. Khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt thì xảy ra trường hợp nào dưới đây?
 A. Nhiệt độ của ba miếng bằng nhau.
 B. Nhiệt độ của miếng nhôm cao nhất, rồi đến của miếng đồng, miếng chì.
 C. Nhiệt độ của miếng chì cao nhất, rồi đến của miếng đồng, miếng nhôm.
 D. Nhiệt độ của miếng đồng cao nhất, rồi đến của miếng nhôm, miếng chì.
Câu 19. Hình 3 vẽ các đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo theo thời gian của 3 vật a, b, c nhận được những nhiệt lượng như nhau trong những khoảng thời gian bằng nhau. Biết cả 3 vật đều được làm bằng thép và có khối lượng ma > mb > mc. Nếu bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường chung quanh thì trường hợp nào dưới đây đúng?
A. Đường I ứng với vật b, đường II ứng với vật c, đường III ứng với vật a;
B. Đường I ứng với vật a, đường II ứng với vật c, đường III ứng với vật b; 
C. Đường I ứng với vật c, đường II ứng với vật b, đường III ứng với vật a;
D. Đường I ứng với vật b, đường II ứng với vật a, đường III ứng với vật c.
Hình 3
Câu 20. Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt chỉ có thể tự truyền 
 A. từ ... §é dÉn nhiÖt cña c¸c vËt liÖu sau gi¶m dÇn theo thø tù:
nh«m - ®ång - thuû tinh - n­íc
§ång - nh«m - thuû tinh - n­íc 
§ång - thuû tinh- nh«m - n­íc
Nh«m- thuû tinh-®ång-n­íc
H·y ®iÒn ch÷ (§) vµo tr­íc c©u ®óng vµ ch÷ (S) vµo tr­íc c©u sai:
Q = mcêt (víi êt lµ ®é t¨ng nhiÖt ®é cña vËt) lµ c«ng thøc tÝnh nhiÖt l­îng do vËt m thu vµo.
Khi th¶ qu¶ bãng tõ trªn cao xuèng mÆt ®Êt, qu¶ bãng sÏ n¶y lªn nh­ng kh«ng tíi ®­îc ®é cao ban ®Çu. §iÒu ®ã chøng tá c¬ n¨ng kh«ng b¶o toµn.
HiÖn t­îng khuÕch t¸n lµ hiÖn t­îng chøng tá c¸c nguyªn tö, ph©n tö chuyÓn ®éng kh«ng ngõng vµ gi÷a chóng cã kho¶ng c¸ch.
Khi cung cÊp cïng mét nhiÖt l­îng cho cïng mét khèi l­îng chÊt cã nhiÖt dung riªng kh¸c nhau, th× chÊt nµo cã nhiÖt dung riªng lín h¬n sÏ cã ®é t¨ng nhiÖt ®é lín h¬n.
Bài tập 3: Trả lời câu hỏi
a. Giải thích chuyển động của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm Brao.
b. Mô tả sự chuyển hoá giữa thế năng và động năng của quả bóng rơi từ trên cao xuống, chậm đất và nảy lên. Xác định các vị trí quả bóng có thế năng, động năng lớn nhất; thế năng, động năng nhỏ nhất. (Bài 17)
c. Mô tả sự chuyển hoá giữa thế năng và động năng của con lắc. (Bài 17)
d. Tại sao các vật thoạt trông có vẻ như liền một khối nhưng được cấu tạo từ các hạt riêng biệt?
e. Tại sao lưỡi cưa bị cưa lâu thì nóng lên?
f. Tại sao bỏ một muỗng đường vào trong cốc nước thì sau một thời gian ta thấy đường tan, nước có vị ngọt?
g. Tại sao dùng bếp than có lợi hơn bếp củi?
Bài tập 4 Nhận định đúng, sai
Câu
Nội dung
1
Khi cọ xát miếng đồng vào mặt bàn cơ năng đã chuyển hóa thành nhiệt năng của miếng đồng và bàn nên miếng đồng và bàn nóng lên.
2
Trong quá trình dao động của con lắc không ma sát chỉ có sự chuyển hoá giữa các dạng cơ năng.
3
Khi chuyển động nhiệt của các phân tử tăng lên thì nhiệt độ của vật giảm.
4
Năng lượng không tự nhiên sinh ra và cũng không tự nhiên mất đi.
Bài tập 4: Các bài tập tự luận	
Bài 1: Một chiếc thìa nhôm và một chiếc thìa đồng cùng nhúng vào một cốc nước nóng.Nhiệt độ cuối cùng của chúng có bằng nhau không? Vì sao?
Bài 3: Phải pha bao nhiêu nước ở 200C vào 3 lít nước ở 1000C để nước có nhiệt độ là 400C?
Bài 4: Khi dùng bếp củi để đun sôi 3 lít nước từ 240C người ta đã đốt hết 1,5Kg củi khô.Cho năng suất toả nhiệt của củi khô là 107 J/kg.Nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/KgK.Hỏi nhiệt lượng đã bị mất mát trong quá trình đun nước là bao nhiêu? Tính hiệu suất của bếp.
Bài 5: Một ấm nhôm có khối lượng 0,5kg chứa 3l nước ở 250C. 
Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho cả ấm nhôm và nước để nước sôi.Biết hiệu suất của bếp là 80%, hỏi cần phải đốt bao nhiêu kg củi khô để đun sôi ấm nước trên. 
Câu 21. Trong khi làm thí nghiệm để xác định nhiệt dung riêng của chì, một học sinh thả một miếng chì khối lượng 310g được nung nóng tới 1000C vào 0,25 lít nước ở 58,50C. Khi bắt đầu có sự cânbằng nhiệt thì nhiệt độ của nước và chì là 600C.
 a. Tính nhiệt lượng nước thu được.
 b. Tính nhiệt dung riêng của chì.
 c. Tại sao kết quả tính được chỉ gần đúng giá trị ghi ở bảng nhiệt dung riêng?
Bài 1: một bếp dùng khí đốt tự nhiên có hiệu suất 30%. Hỏi phải dùng bao nhiêu khí đốt để đun sôi 3l nước ở 30oC ? biết năng suất tỏa nhiệt của khí đốt tự nhiên là 44.106 J/kg.
Bài 2 : người ta thả một miếng đồng khối lượng 0.5kg vào 500g nước miếng đồng nguội đi từ 80 xuống 20oC. hỏi:
nước nhận được một nhiệt lượng bằng bao nhiêu?
Nước nóng lên thêm bao nhiêu độ?
Nhiệt độ ban đầu của nhức là bao nhiêu?
Bài 3: tính hiệu suất của một bếp đun bằng dầu hỏa, biết rằng phải tốn 150g dầu mới đun sôi được 4.5l nước ở 20oC. năng suất tỏa nhiệt của loại dầu này là 44.106 J/kg
Bài 4: với 2lít xăng một xe máy có công suất 1.6kW chạy với vận tốc 36 km/h sẽ đi được một quãng đường dài bao nhiêu km? biết hiệu suất của động cơ xe máy là 25%, năng suất tỏa nhiệt của xăng là 46.106J/kg và khối lượng riêng của xăng là 700kg/m3
Bai5: Khi đốt cháy m =200g dầu hỏa bằng bếp dầu thì có thể đun sôi đến 10 lil1 nước có nhiệt độ ban đầu bằng 20o C . Hãy xác định hiệu suất của bếp ,cho q =45.106 J/kg
Bài 6: thả một thỏi đồng ngặng 0.6kg ở nhiệt độ 85oC vào 0.35kg nước ở nhiệt độ 20oC. cho nhiệt dung riêng của đồng c1=380J/kg.độ của nước là c2 = 4200J/kg.độ nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là bao nhiêu?
Bài 7: pha một lượng nước ở 80oC vào bình chứa 9 lít nước đang có nhiệt độ 22oC. nhiệt độ cuối cùng khi có cân bằng là 36oC. hoi3 lượng nước đã pha thêm vào bình là bao nhiêu?
Bai8: muốn có 100 lít nước ở nhiệt độ 35oC thì phải đổ bao nhiêu lít nước đang sôi vào bao nhiêu lít nước ở nhiệt độ 15oC
Bài 9: một học sinh thả 300g chì ở 100oC vào 250g nước ở 58.5oC làm cho nước nóng tới 60oC
nhiệt độ của chì ngay khi có cân bằng nhiệt là bao nhiêu.
Nhiệt lượng nước thu vào là bao nhiêu?
Theo các số liệu trên nhiệt dung riêng của chì là bao nhiêu?
Bài 10.Một xe máy có công suất 1,6 kW chuyển động với vận tốc 36km/h sẽ đi được một quãng đường và tiêu thụ hết 4 lít xăng. Hiệu suất của động cơ là 30%, năng suất toả nhiệt của xăng là 4,6.10 7J/kg, khối lượng riêng của xăng là 700 kg/m3.Tính:
	a) Khối lượng của 4 lít xăng?
	b) Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 4 lít xăng?
	c) Công xe máy thực hiện ?
	d) Thời gian xe máy đi hết 4 lít xăng? 
	e) Quãng đường xe đi được khi tiêu thụ hết số xăng nói trên?
Bài 11.Một xe máy có công suất 1,6 kW chuyển động với vận tốc 36km/h sẽ đi được một quãng đường và tiêu thụ hết 4 lít xăng. Hiệu suất của động cơ là 30%, năng suất toả nhiệt của xăng là 4,6.10 7J/kg, khối lượng riêng của xăng là 700 kg/m3.Tính:
	a) Khối lượng của 4 lít xăng?
	b) Nhiệt lượng toả ra khi đốt cháy hoàn toàn 4 lít xăng?
	c) Công xe máy thực hiện ?
	d) Thời gian xe máy đi hết 4 lít xăng? 
	e) Quãng đường xe đi được khi tiêu thụ hết số xăng nói trên?
C©u 10: Cã ý kiÕn cho r»ng: “Khi nung nãng mét vËt th× nhiÖt n¨ng cña vËt t¨ng, nh­ng ng­îc l¹i khi lµm l¹nh mét vËt th× nhiÖt n¨ng cña vËt ®ã kh«ng gi¶m v× nhiÖt n¨ng kh«ng thÓ tù mÊt ®i” .
 	ý kiÕn nh­ vËy cã ®óng kh«ng? H·y gi¶i thÝch.
C©u 11: Mét Êm nh«m cã khèi l­îng m1= 250g chøa 1,5 lÝt n­íc ë nhiÖt ®é t1= 200C.
TÝnh nhiÖt l­îng cÇn thiÕt ®Ó ®un s«i l­îng n­íc nãi trªn. (BiÕt nhiÖt dung riªng cña nh«m vµ cña n­íc lÇn l­ît lµ: 880J/kg.K vµ 4200J/kg.K)
TÝnh l­îng dÇu cÇn dïng ®Ó ®un s«i l­îng n­íc nãi trªn. BiÕt hiÖu suÊt khi ®un n­íc b»ng bÕp dÇu lµ 30% vµ n¨ng suÊt to¶ nhiÖt cña dÇu lµ q = 44.106 J/kg
1/Ta nói giữa các phân tử nước có khoảng cách nhưng nhìn ly nước ta thấy chúng là một khối . Hãy giải thích điều ấy ?
2/ Tại sao trong nước hồ ao, sông, biển lại có không khí mặc dù không khí nhẹ hơn nước rất nhiều ?
3/ Nhỏ một giọt mực vào một cốc nước. Dù không khuấy cũng chỉ sau một thời gian ngắn toàn bộ nước trong cốc đã có màu mực . Tại sao ? Nếu tăng nhiệt độ của nước thì hiện tượng trên xảy ra nhanh lên hay chậm đi ? Tại sao ?
4/ Đốt nóng miếng đồng rồi thả vào cốc nước lạnh . Nhiệt năng của nước và của miếng đồng thay đổi như thế nào ? Do thực hiện công hay truyền nhiệt ?
5/ Tại sao khi rót nước sôi vào cốc thuỷ tinh dày dể bị vỡ hơn cốc mỏng ? Muốn cốc khỏi vỡ khi rót nước sôi thì làm thế nào ?
6/ Vì sao các đèn dầu hay bếp dầu đều có các khe hở ở xung quanh và ở dưới các tim?Nếu bịt kín các khe hở này thì đèn dầu hay bếp dầu sẽ không cháy được .
7/ Một ấm đun nước bằng nhôm có khối lượng 0,5 Kg chứa 2 lít nước ở 250C . Muốn đun sôi ấm nước cần một nhiệt lượng bằng bao nhiêu ?( Biềt Cnước = 4200 J/Kg.K ; Cnhôm = 880 J/Kg.K )
8/ Một học sinh thả 300g chì ở 1000C vào 250g nước ở 58,50C làm cho nước nóng lên tới 600C .
a/ Hỏi nhiệt độ của chì sau khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu ?
b/ Tính nhiệt lượng nước thu vào ?
c/ Tính nhiệt dung riêng của chì .
d/ So sánh nhiệt dung riêng của chì tính được với nhiệt dung riêng của chì tra trong bảng và giải thích tại sao có sự chênh lệch . Cho nhiệt dung riêng của nước là 4190 J/Kg.K
9/ Người ta thả một miếng đồng có khối lượng 600g ở nhiệt độ 1000C vào 2,5Kg nước . Nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt là 300C . Hỏi nước nóng thêm bao nhiêu độ, nếu bỏ qua sự trao đổi nhiệt vơi bình đựng nước và môi trường bên ngoài .
10/ Người ta dùng bếp dầu hoả để đun sôi 2 lít nước từ 200C đựng trong một ấm nhôm có khối lượng 0,5Kg . Tính lượng dầu hoả cần thiết, biết chỉ có 30% nhiệt lượng do dầu hoả toả ra làm nóng nước và ấm.
11/Một bếp dùng khí đốt tự nhiên có hiệu suất 30%. Hỏi phải dùng bao nhiêu khí đốt để đun sôi 3 lít nước ở 300C ? Biết năng suất toả nhiệt của khí đốt tự nhiên là 44.106J/Kg
Câu 1 : Người ta dùng hệ thống ròng rọc như hình vẽ cho vật m có khối lượng 10kg lên độ cao 1m.
a) Tính lực kéo khi sử dụng hệ thống. Quảng đường kéo sợi dây.
b) Cho Fc= 5N. Tính hiệu suất của hệ thống.
c) Tính công của người đó đã thực hiện.
Câu 2 : Một tòa nhà cao 8 tầng, mỗi tầng cao 4m. Người ta đưa một vật có khối lượng m= 50kg lên tầng thứ 8. Tính công suất tối thiểu của người đó biết rằng thời gian làm việc là 4 phút.
Câu 3 : Mô tả sự chuyển hóa cơ năng trong các trường hợp sau :
a) Một con lắc được kéo ra khỏi vị trí cân bằng một đoạn rồi thả ra.
b) Quả bóng được ném lên cao theo phương thẳng đứng.
Câu 4 : Giải thích các hiện tượng sau :
a) Tại sao xăm xe đạp còn tốt, bơm căng để lâu ngày vẫn bị xẹp.
b) Khi nhỏ dung dịch muối amôniắc vào dung dịch pheenoltalêin không màu thì dung dịch này có màu gì ?
Câu 5 : Giải thích tại sao mặc nhiều áo mỏng ấm hơn một áo dày ? Bình chứa xăng dầu thường được sơn màu nhủ trắng ? Muốn đun một lượng chất lỏng ta phải đun ở đâu ?
Câu 6 : Muốn có 100l nước đang ở t0= 350C thì phải đỗ bao nhiêu lít nước đang sôi vào bao nhiêu lít nước ở 300C.
Câu 7 : Một nhiệt lượng kế bằng đồng có m= 500g chứa 3l nước đang ở nhiệt độ 130C. Người ta thả vào đó một thanh đồng có khối lượng m1=1,5kg ở 1400C. Tính nhiệt độ khi có sự cân bằng nhiệt. Tính độ tăng nhiệt độ.
Câu 8 : Người ta dùng một bếp dầu để dun sôi 4l nước thì tốn 2l dầu hỏa. Biết nhiệt độ ban đầu của của nước là 400C.
a) Tính nhiệt lượng cần để làm nước sôi?
b) Tính hiệu suất của bếp?
Cho H=60% tính lượng dầu hỏa cần dùng?
Câu 9 : Một ôtô chuyển chạy 200km với lực kéo không đổi là 800N thì tiêu thụ bao nhiêu lít xăng. Cho Dx= 700kg/m3. Tính hiệu suất của động cơ.
Câu 10 : Một máy bơm nước sau khi tiêu thụ hết 10 lít dầu thì đưa được 100m3 nước lên cao 10m. Tính hiệu suất của máy bơm ?
Câu 11 : Động cơ nhiệt có thể gây ra những tác hại nào đối với môi trường sống ?
Câu 12 : Với 4 lít xăng, một xe máy có công suaats1,5KW chuyển động với vận tốc 45km/h sẽ đi được quảng đường là bao nhiêu km. Biết hiệu suất của động cơ là 40%.
000.

Tài liệu đính kèm:

  • docDe cuong on tap li 8 Ki II.doc