Đề cương ôn tập hè môn Toán - Hà Thị Tính

Đề cương ôn tập hè môn Toán - Hà Thị Tính

1_ Tìm số trung bình cộng

Bài 1: Tổ 1 thu hoạch được 165kg rau xanh. Tổ 2thu được hơn tổ 1 là 42kg nhưng lại nhiều hơn tổ 3 là 15kg. Trung bình mỗi tổ thu hôạch được bao nhiêu kg rau xanh?

HDẫn:

Tổ 1 thu hoạch được 165 kg.

Mà tổ 2 thu được ít hơn tổ 1 là 42kg nên tổ 2 thu hoạch được số kg rau xanh là:

 (kg)

Tổ 2 thu được nhiều hơn tổ 3 là 15 kg nên tổ 3 thu hoạch dược số kg là:

 (kg)

Trung bình mỗi tổ thu hoạch được số kg là:

 (kg)

Bài 2: Trại thu mua sữa bò của công ty sữa VN đặt tại xã Nhân Đức thu hoạch được:

_Trong 2 ngày đầu, mỗi ngày 12000l sữa.

_ Trong 3ngày đầu, mỗi ngày 21000l sữa.

Hỏi trung bình mỗi ngày thu hoạch được bao nhiêu l sữa?

HDẫn:

Trung bình mỗi ngày thu hoạch được số l sữa:

 (l)

2._Tìm 2 số biết tổng và hiệu của chúng:

Bài 1: Tổng của 2 số chẵn liên tiếp là 74. Tìm 2 số đó?

HDẫn: Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.

Số lớn là:

Số bé là:

Bài 2: Mẹ sinh ra Tâm lúc 26t. Biết rằng đến năm 2004 thì tổng số tuổi của 2 mẹ con là 42t. Hổi Tâm sinh năm nào?

HDẫn:

Mẹ sinh ra Tâm năm 26t nên mẹ hơn Tâm 26t.

Số tuổi của Tâm vào năm 2004 là:

(t)

Năm sinh của Tâm là:

 

doc 14 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 301Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập hè môn Toán - Hà Thị Tính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy:
Phần i:_Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên,
phân số, số thập phân.
I_ Các phép tính với phân số, hỗn số.
Bài1: Tính:
a) b) 	c) 	d) 
HDẫn: 
c) 	d) 
Bài 2: Tính:
a) 	b) c) 	d) 
HDẫn:
a) 	b) 
c) 	d) 
Bài 3: Tính:
a) b) 	 c) 
Bài 4: Tính:
a) 	b) 
 Bài 5: Tính nhanh:
a) 	b) 
HDẫn: 
a) 
b) 	
II-Tìm x:
Bài 6: Tìm x:
a) b) c) 
HDẫn: 
a) 
b) 
c) 
Bài 7: Tìm x:
a) 	b) 	c) 
HDẫn:
a) 
b) 
c) 
III-Tính giá trị biểu thức:
Bài 8: Tính giá trị biểu thức:
B=
HDẫn: 
B= 
Bài 9: Tính giá trị biểu thức:
C = 
HDẫn: 
C = 
 BTVN:
Bài 1: Tính:
a) 	b) c) 	d) 
Bài 2: Tính:
a) 	b)	c)
d)	 e) 	 g)
Bài 3: Tìm x:
a) b) 
c) d) 
Ngày dạy:
Phần ii: ôn tập về giảI toán
1_ Tìm số trung bình cộng
Bài 1: Tổ 1 thu hoạch được 165kg rau xanh. Tổ 2thu được hơn tổ 1 là 42kg nhưng lại nhiều hơn tổ 3 là 15kg. Trung bình mỗi tổ thu hôạch được bao nhiêu kg rau xanh?
HDẫn:
Tổ 1 thu hoạch được 165 kg.
Mà tổ 2 thu được ít hơn tổ 1 là 42kg nên tổ 2 thu hoạch được số kg rau xanh là:
	(kg)
Tổ 2 thu được nhiều hơn tổ 3 là 15 kg nên tổ 3 thu hoạch dược số kg là:
	(kg)
Trung bình mỗi tổ thu hoạch được số kg là:
	(kg)
Bài 2: Trại thu mua sữa bò của công ty sữa VN đặt tại xã Nhân Đức thu hoạch được:
_Trong 2 ngày đầu, mỗi ngày 12000l sữa.
_ Trong 3ngày đầu, mỗi ngày 21000l sữa.
Hỏi trung bình mỗi ngày thu hoạch được bao nhiêu l sữa?
HDẫn:
Trung bình mỗi ngày thu hoạch được số l sữa:
	(l)
2._Tìm 2 số biết tổng và hiệu của chúng:
Bài 1: Tổng của 2 số chẵn liên tiếp là 74. Tìm 2 số đó?
HDẫn: Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị.
Số lớn là: 
Số bé là: 
Bài 2: Mẹ sinh ra Tâm lúc 26t. Biết rằng đến năm 2004 thì tổng số tuổi của 2 mẹ con là 42t. Hổi Tâm sinh năm nào?
HDẫn:
Mẹ sinh ra Tâm năm 26t nên mẹ hơn Tâm 26t.
Số tuổi của Tâm vào năm 2004 là:
(t)
Năm sinh của Tâm là:
3._Tìm 2 số biết tổng ( hiệu), tỉ số 2 số đó.
Bài1: Trên giá sách có 108 cuốn sách gồm sách tiếng việt và sách Toán. Biết số sách Toán bằng số sách Tiếng Việt. Hỏi trên giá sách có bao nhiêu quyển sách Toán, bao nhiêu quyển sách Tiếng Việt?
HDẫn:
Tổng số phần bằng nhau:
4+5=9 phần
Số sách Toán là: 108:9.4=48 ( cuốn)
Số sách TIếng Việt là: 108:9.5= 60 (cuốn)
Bài 2: Một vườn hoa hcn có chu vi là 120m, chiều rộng bằng chiều dài.
a) Tính chiều dài, chiều rộng?
b) Người ta sử dụng diện tích vườn hoa làm lối đi. Hỏi diện tích lối đi là bao nhiêu m2?
HDẫn: 
a)	 Tổng chiều dài và chiều rộng là:
(m)
Tổng số phần bằng nhau là:
(phần)
Chiều dài là: (m)
Chiều rộng là:(m)
	b)	Diện tích vườn hoa là:
m2
Tổng số phần bằng nhau: 25phần
Diện tích lối đi:
875:25.1=35m2
 4.Toán về tỉ lệ:
 4.1. Toán về tỉ lệ thuận
Bài 1: Mua 5m vảI hết 80000đ. Hỏi mua 7m vảI đó hết ba nhiêu tiền?
HDẫn: 	Mua 1m vảI đó hết số tiền là:
80000:5=16000(đ)
Mua 7m vảI đó hết số tiền là:
16000.7=112000(đ)
 4.2.Toán về tỉ lệ nghịch:
Bài 1: Muốn đắp một nền nhà, 15 người phải làm việc trong 12 ngày. Hỏi nếu phảI làm gấp cho xong trong 9 ngày thì cần bao nhiêu người( với sức đào như nhau)?
HDẫn:
Muốn đáp xong nền nhà trong1 ngày cần số người:
15.12=180(người)
Muốn đắp xong nền nhà trong 9 ngày cần số người:
180:9=20(người)
Bài 2: 14 người làm xong 1 đoạn đường trong 5 ngày. Hỏi 35 người làm xong đoạn đường trong bao nhiêu ngày, biết sức làm việc như nhau?
HDẫn:
Muốn làm xong đoạn đường trong 1ngày cần số người:
14.5=70(người)
35 người làm xong đoạn đường trong số ngày:
70:35=2 (ngày)
5.Toán về tỉ số phần trăm:
Bài 1: Tìm tỉ số phần trăm của các cặp số sau;
 3:4	4:5	8:5	5:8	12:25	136:50
Bài 2: Khối lớp 5 của một trường tiểu học có 150 HS, trong đó có 52% là học sinh gái . Hỏi khối lớp 5 của trường có bao nhiêu học sinh trai.
Hdẫn: 
Số hs nữ khối 5 là:
 hs
Số hs nam khối 5 của trường:
150-78=72 hs
6.Toán chuyển động:
Bài 1: Một canô đI từ 6giờ 30phút đến 7giờ 45 phút được quãng đường 30km. Tính vận tốc canô?
HDẫn:
Thời gian canô đi hết quãng đường:
7giờ 45 phút-6giờ 30phút=1giờ 15 phút= 1,25 giờ.
Vận tốc của canô:
30:1,25=24 (km/h)
Bài 2: Một xe máy đI từ A lúc 8giờ 20 phút với vận tốc 42km/h, đến B lúc 11giờ. Tính quãng đường AB?
HDẫn: 
Thời gian xe máy đI quãng đường AB:
11giờ-8giờ 20 phút=2 giờ 40 phút = giờ
Quãng đường AB dài:
.42=112 (km)
 BTVN:
Bài 1: 
 Trả bài kiểm tra môn Toán của lớp 5A cô giáo nói '' Số điểm 10 chiếm 25% , số điểm 9 hơn số điểm 10 là 6,25%; như vậy có 18 bạn được điểm 10 hoặc điểm 9, tất cả học sinh trong lớp đều nộp bài kiểm tra''. Hỏi lớp 5A có bao nhiêu học sinh.
 ĐS:32 (hs) 
Bài 3: Vận tốc bay của 1 con chim đại bàng là 96 km/h. Tính thời gian để con chim đại bàng bay quãng đường 72 km.
 ĐS: 45 phút
Bài 2: Một người đi xe đạp từ nhà lên huyện với vận tốc 24 km/h trong thời gian 45 phút. Sau đó quay về nhà với vận tốc 30 km/h. Tính thời gian người đó đi từ huyện về nhà?
 ĐS: 36 phút
Bài 3: Hai xe ôtô cùng xuất phát từ A đến B. xe 1 đi với vận tốc 45 km/h, xe 2 đI với vận tốc bằng vận tốc xe 1. Tính vận tốc mỗi xe đi từ A đến B, biết quãng đường AB dài 108 km.
 ĐS:3 (giờ)
Bài4: Quãng đường Hà Nội-Quảng Ninh dai 180 km. Một ôtô từ Hà Nội đến Quảng Ninh với vận tốc 50 km/h, một ôtô khác từ Quảng Ninh về Hà Nội với vận tốc 40 km/h. Nếu xuất phát cùng 1 lúc thì sau mấy giờ 2 ôtô gặp nhau?
 ĐS:2(giờ)
Bài 5: Hai người đI bộ cùng khởi hành 1 lúc từ A đến B và ngược lại. Người khởi hành từ A với vận tốc 4,2 km/h. Người đI từ B với vận tốc 4,8 km/h. Quãng đường AB dài 18 km. Hỏi sau mấy giờ thì 2 người gặp nhau? Chỗ gặp nhau cách A bao nhiêu km?
 ĐS:8,4(km)
Bài 6: Quãng đường AB dài 60km. Cùng 1 lúc, 1 ôtô xuất phát từ A và 1 xe máy xuất phát từ B cùng chiều về C. Vận tốc ôtô là 50km/h. Vận tốc xe máy là 30km/h. Hỏi sau bao lâu thì ôtô đuổi kịp xe máy?
 ĐS:3 (giờ)
Bài 7: Một người đi xe đạp đi từ A với vận tốc 14 km/h. sau 2 giờ, 1người đi xe máy cũng di từ A và đuổi theo người đi xe đạp. Hỏi sau bao lâu người đi xe máy đuổi kịp người đi xe đạp, biết vận tốc xe máy là 42 km/h.
 ĐS:
Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp:28:28=1 (giờ)
Ngày dạy:
Phần iii:_ Ôn tập về hình học
I_Lý thuyết
1_Ôn tập về chu vi, diện tích của một số hình
+) Hcn: P = (a+b).2 
	S = a.b
 Với a,b lần lượt là chiều dài, chiều rộng.
+) Hình vuông: P = 4.a
	S = a2
 Với a là độ dài cạnh hình vuông.
+) Hình bình hành: S = a.h
 Với a là độ dài cạnh hbh, h là chiều cao tương ứng với cạnh đó.
+) Hình thoi: S = 
 Với m,n lần lượt là độ dài 2 đường chéo của hình thoi.
+) Hình tam giác: S = 
	P = a+b+c
 Với a,b,c là độ dài 3 cạnh tam giác, h là độ dài đường cao tương ứng với cạnh đó.
+) Hình thang: 
 Với a, b là độ dài 2 đáy, h là chiều cao hình thang.
+) Hình tròn: C = r.2.3,14
	S = 3,14.r2
 Với r là bán kính hình tròn.
2_Ôn tập về diện tích, thể tích một số hình.
+) Hình hộp chữ nhật:
Sxq=(a+b).2.c
Stp= Sxq+2.Sđáy
V=a.b.c
 Với a.b.c lần lượt là chiều dài, chiều rộng, chiều cao của hình hộp chữ nhật.
+) Hình lập phương:
Sxq=4a2
Stp=6a2
V=a3
Với a là độ dài cạnh hình lập phương.
II_Bài tập
A_bài tập về tính chu vi, diện tích một số hình
6,2m
6m
Bài 1: Một mảnh đất có kích thước như hình vẽ. 
Tính diện tích mảnh đất?1
	A	B	C
6m
8m
2
14,2m
3
5m
	 E	D
14,2m
K
	 F	 H
HDẫn: S mảnh đất = S1 + S2 + S3
Hình 1 là tam giác vuông BCD có 2 cạnh góc vuông là BC và CD nên có :
Hình 2 là hình thang vuông ABDE có 2 đáy là AB và DE, chiều cao hình thang là AE nên có: 
Hình 3 là hình bình hành cos cạnh bên là FH và chiều cao hình bình hành là EK nên có:
Diện tích mảnh đất: Smảnh đất = S1 + S2 + S3 = 
C
D
H
Bài 2: Hình thang ABCD có đáy lớn AB dài 2,2m ; đáy bé kém đáy lớn 0,4m; chiều cao bằng nửa tổng 2 đáy.
Tính a) Diện tích hình thang?
 b) Diện tích tam giác ABC?
 c) Diện tích tam giác ACD?
K
A
B
HDẫn:
Độ dài đáy bé là : 
Chiều cao của hình thang: 
a) Hình thang ABCD có 2 đáy là CD và AB, chiều cao hình thang là CK nên có: 
b) Hình tam giác ABC có cạnh đáy AB, chiều cao tương ứng CK nên có:
c) Hình tam giác ACD có cạnh đáy CD, chiều cao tương ứng AH bằng CK nên có:
Bài 3: Tính chu vi và diện tích hình tròn có:
a) Bán kính r = 3cm.
b) Đường kính d = 10cm.
HDẫn: 
a) Hình tròn có bán kính r = 2cm nên có chu vi là: 
Diện tích hình tròn là: 
b) Hình tròn có đường kính d = 10cm nên có bàn kính 
Chu vi hình tròn là: 
Diện tích hình tròn là: 
 Bài 4 : Trong hình bên, biết hình tròn có đường kính 50cm, diện tích hcn bằng 18% diện tích hình tròn. Tính diện tích phần tô đậm của hình tròn.
HDẫn:
Bán kính hình tròn là: 
Diện tích hình tròn là: 
Diện tích hình chữ nhật là:
Diện tích phần tô đậm là :
Bài 5: Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình vẽ:
A 25m B
HDẫn: 
Có 
52 m
 D
2
C 34m G 
16,5
m
1
Hình 1 là hình chữ nhật DGFE 
 E 75m F 
nên có diện tích là:
Hình 2 là hình thang vuông ABCD có 2 đáy là AB và CD; chiều cao hình thang là AD nên có diện tích là:
Diện tích mảnh đất bằng tổng diện tích hình 1 và hình 2 nên có diện tích là:
 B_Bài tập về diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích một số hình.
Bài 1: Tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình sau:
Hình hộp chữ nhật có chiều daì 4m, chiều rộng 3m, chiều cao 2m.
Hình lập phương có cạnh là 2m.
HDẫn: 
a) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
Diện tích đáy hình hộp chữ nhật là:
Sđáy = 
Diện tích toàn phần cuả hình hộp chữ nhật là:
Stp = Sxq + 2.Sđáy= 
Thể tích hình hộp chữ nhật là :
b) Diện tích xung quanh hình lập phương là: 
Sxq = 
Diện tích toàn phần hình lập phương là: 
Stp = 
Thể tích hình lập phương là :
Bài 2: Một phòng học hình hộp chữ nhật có kích thước trong phòng là: chiều dài 8,5m, chiều rộng 6,4m; chiều cao 3,5m. Người ta quét vôi trần nhà và các bức tường phía trong phòng. Tính diện tích cần quét vôi, biết rằng diện tích các cửa bằng 25% diện tích trần nhà.
HDẫn:
Diện tích trần nhà là:
Strần nhà = 
Diện tích cửa là:
Scửa = S2 = 25%.Strần nhà = 
Diện tích các bức tường phía trong bằng diện tích xung quanh của phòng học nên có diện tích xung qunah là:
Sxq = 
Diện tích cần quét vôi bằng tổng diện tích tường và diện tích trần nhà trừ đi diện tích cửa nên có diện tích là:
BTVN:
 Bài 1: Chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật bằng chu vi của mảnh vườn hình vuông cạnh là 30m. Chiều dài của mảnh vườn hình chữ nhật bằng cạnh của mảnh vườn hình vuông. Người ta trồng dưa hấu trên mảnh vườn hình chữ nhật, cứ 100m2 thu được 350kg dưa hấu. Hỏi trên mảnh vườn hình chữ nhật người ta thu hoạch được bao nhiêu tấn dưa hấu?
 A
Bài 2: Hình bình hành ABCD có AB = 4,5dm; AH = 3,2dm; DH = 1,5dm. Tính diện tích hình thang ABCH?
Bài 3: Tính chu vi, diện tích hình tròn biết:
a) Đường kính d=dm
b) Bán kính r=0,8m
 Bài 4: Một bể nước hình chữ nhật, đáy vuông, cạnh đáy dài 1,2m; chiều cao 1,5m; hiện không có nước. Một máy bơm bơm nước vào bể đó được 75l mỗi phút. Hỏi sau bao lâu thì máy bơm bơm đầy bể nước ấy?
 ĐS:28phút 48 giây.
Ngày dạy: 
phần iv: luyện tập
Bài 1: Tính:
a) 	b) 
Bài 2 : Tính giá trị biểu thức sau:
A=
HDẫn:
A= 
Bài 3: Tuổi trung bình của 1 đội bóng đá (11 người) là 22t. Nếu không kể tuổi của đội trưởng thì tuổi trung bình của 10 cầu thủ còn lại chỉ là 21t. Hỏi tuổi của đội trưởng?
HDẫn:
	Tổng số tuổi của 11 cầu thủ:
	(t)
	Tổng số tuổi của 10 cầu thủ là:
	21.10=210(t)
	Tuổi của đội trưởng là:
	(t)
Bài 4: Chu vi hcn là 40 cm. Biết rằng nếu giảm chiều dài đi 3cm và tăng chiều rộng thêm 3 cm nữa thì hcn đó trở thành hvg. Tính S?
HDẫn:
Tổng của chiều dài và chiều rộng là:
(cm)
Nếu giảm chiều dài đI 3cm và tăng chiều rộng lên 3 cm thì chiều dài bằng chiều rộng nên chiều dài hơn chiều rộng là: (cm)
Chiều dài là: (cm)
Chiều rộng là: (cm)
Diện tích hcn là: cm2
Bài5: Hiệu của 2 số là 36. Số lớn bằng số bé. Tìm 2 số đó.
HDẫn:
 Hiệu số phần bằng nhau là: (phần)
Số lớn là: 
Số bé là: 
 Bài6: Lớp 5A có 40 hs. Lớp 5B có 36 hs. Lớp 5B trồng được ít hơn lớp 5A 12 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây xanh( mỗi hs trồng số cây bằng nhau)
HDẫn:
Tỉ số hs giữa 2 lớp 5b và 5A là: 
Hiệu số phần bằng nhau là: phần
Số cây lớp 5A trồng được là:
cây
Số cây lớp 5B trồng được là:
cây
Bài 7: Điểm kiểm tra môn Toán cuối năm của khối lớp 5 một trường A được cho trong bảng dưới đây.
Giỏi
Khá 
Trung bình
Yếu
Tổng số
60 học sinh
110 học sinh
29 học sinh
1 học sinh
200 học sinh
 Tính tỉ số phần trăm của mỗi loại học sinh của trừơng A nói trên so với khối lớp 5.
Hdẫn:
Tỉ số phần trăm của hs giỏi so với khối lớp 5 là:
60:200=0,3
Tỉ số phần trăm của hs tiên tiến so với khối lớp 5:
110:200=0,55
Tỉ số phần trăm của hs trung bình so với khối lớp 5:
29:200=1,45
Tỉ số phần trăm của hs yếu so với khối lớp 5:
1:200=0,005
Bài 8: Một đàn trâu, bò có tất cả 150 con. Trong dó trâu chiếm 60% cả đàn. Hỏi có bao nhiêu con bò?
HDẫn:
C1:	Bò chiếm số phần trăm là:
100%-60%=40%
Đàn có số bò:
40.150:100=60 (con)
C2: Số trâu trong đàn:
60.150:100=90 (con)
Số bò trong đàn:
150-90=60(con)
B
Bài 9: Hình ABCDEG là hình vẽ của một mảnh đất trên bản đồ với tỉ lệ là 1:1000. Để tính diện tích mảnh đất, người ta chia hình ABCDEG thành tứ giác ABCG và hình thanh vuông GCDE và đo được các đoạn thẳng: GH= 1,5cm; HI = 2,5cm; IC = 2cm; AH = 2cm; BI= 2,4cm; CD= 1,5cm; DE= 3cm. Tính S mảnh đất?
A
HDẫn:
2,4
cm
2cm
Kích thước thật của mảnh đất:
2
3
GH=1,5.1000=1500cm=15m
1
 G 1,5cm 2,5cm 2cm C 
HI=2,5.1000=2500cm=25m
IC=2.1000=2000cm=20m
1,5cm
AH=2.1000=2000cm=20m	H	I
4
BI=2,4.1000=2400cm=24m
D
E
CD=1,5.1000=1500cm=15m
DE=3.1000=3000cm=30m	3cm
Diện tích mảnh đất bằng tổng diện tích 4 hình 1,2,3,4.
Hình 1 là tam giác vuông AHG có 2 cạnh góc vuông là AH và GH nên có:
Hình 2 là hình thang vuông có 2 đáy là AH và BI, chiều cao hình thang là HI nên có :
Hình 3 là tam giác vuông BIC có 2 cạnh góc vuông là BI và IC nên có:
Hình 4 là hình thang vuông GCDE có 2 đáy là GC và DE, chiều cao của hình thang là CD nên có: 
Smảnh đất = S1 + S2 + S3 + S4 = 
Bài10: Đường kính của 1 bánh xe đạp là 65cm. Để người đi xe đạp đi được quãng đường 2041m thì mỗi bánh xe phải lăn bao nhiêu vòng?
HDẫn: 
Chu vi của bánh xe là: 
Để đi được quãng đường 2041m thì mỗi bánh xe phải lăn số vòng là:
( vòng)
31m
C
A
Bài 11: Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình vẽ.
21,5m
2
H
B
HDẫn:
1
15,5
m
K
D
Hình 1 là hình chữ nhật ABCD nên có 
38m
F
E
diện tích là:
Hình 2 là hình chữ nhật HKEF nên có diện tích là:
Diện tích mảnh đất bằng tổng diện tích hình 1 và hình 2 nên có diện tích là:
Bài 12: Một cái hộp không nắp bằng tôn dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 25m; chiều rộng 15m; chiều cao 18m.
Người ta sơn các mặt xung quanh của hộp màu đỏ, sơn mặt đáy màu trắng. Hỏi diện tích sơn màu đỏ và màu trắng?
Tính diện tích tôn dùng để làm hộp( không tính mép hàn)?
HDẫn:
a) Diện tích sơn màu đỏ chính là diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật nên có diện tích là:
Sxq = 
Diện tích sơn màu trắng chính là diện tích đáy của hình hộp chữ nhật nên có diện tích là:
Sđáy = 
b) Diện tích tôn dùng làm hộp bằng tổng diện tích xung quanh và diện tích đáy của hình hộp chữ nhật nên có diện tích là:
BTVN:
Bài 1: Tính:
a) b) 
c) 	d) 
Bài 2: Có 16 ôtô chở được 1728 kg gạo. Với sức chở đó thì 24 ôtô chở được bao nhiêu kg gạo?
ĐS:2592(kg)
Bài 3: Một ôtô cứ đI 100km thì tiêu thụ hết 20l xăng. Biết rằng ôtô đã đI được 75km. Hỏi ôtô đã tiêu thụ bao nhiêu l xăng?
 ĐS:15(l)
Bài 4: Nhà em nấu ăn cứ 3 tháng hết 2 bình gaz loại 13kg. Hỏi nhà em nấu ăn trong 1 năm thì hết bao nhiêu tiền gaz, biết 1kg gaz giá 13000đ?
 ĐS:1 352 000(đ)
Bài 5: Một xí nghiệp dự định may 48 bộ quần áo hết 120m vải. Ngày đầu may được 18 bộ, ngày sau may hết 60m vải. Xí nghiệp còn phaỉ may bao nhiêu bộ quần áo nữa?
 ĐS:6(bộ)
Bài 6: Một trường tổ chức cho hs đi tham quan di tích lịch sử. Đợt thứ nhất cần có 3 xe ôtô để chở 120hs. Hỏi đợt thứ hai muốn chở 160 hs đI tham quan thì cần dùng mấy xe ôtô?
 ĐS:4(xe)
Bài 7: Tỉ lệ lãi suất tiết kiệm hiện nay là 0,75% 1 tháng với thời hạn là 1năm. Hỏi nếu đầu năm gửi tiết kiệm 2 tr đồng thì cả năm số tiền dư ( cả vốn và lãi) là bao nhiêu?
 ĐS:2 180 000(đ)
Bài 8: Dân số nước ta cuối năm 2005 là 82 000 000 người. Nếu tỉ lệ tăng dân số là 1,3%/ năm thì cuối năm 2007, dân số nước ta sẽ là bao nhiêu?
 ĐS:84 145 858 (người)
Bài 9:Trại nuôi ong vừa mới thu hoạch mật ong. Sau khi người ta bán đi 135l mật ong thì lượng mật ong còn lại bằng 62,5% lượng mật ong vừa thu hoạch.
a) Hỏi trại đó còn lại bao nhiêu lít mật ong vừa mới thu hoạch?
b) Người ta đem lượng mật ong còn lại đổ hết vào các chai, mỗi chai chứa 0,75l mật. Hỏi có tất cả bao nhiêu chai mật ong?
 ĐS:300(chai)

Tài liệu đính kèm:

  • docON TAP TOAN 5-6 TRONG HE.doc