Chuẩn kiến thức kỹ năng Ngữ văn Lớp 7

Chuẩn kiến thức kỹ năng Ngữ văn Lớp 7

CA DAO, DÂN CA

NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH

I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

- Hiểu được khái niệm dân ca, ca dao.

- Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của những câu ca dao, dân ca về tình cảm gia đình.

II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG

1. Kiến thức

- Khái niệm ca dao, dân ca.

- Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình cảm gia đình.

2. Kỹ năng:

- Đọc – hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình.

- Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình cảm gia đình.

------------------------

NHỮNG CÂU HÁT HAY VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG,

ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI

I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của những câu ca dao, dân ca về tình yêu quê hương, đất nước, con người.

II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG

1. Kiến thức

Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người.

2. Kỹ năng:

- Đọc – hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình.

- Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao về tình yêu quê hương đất nước, con người.

------------------------

TỪ LÁY

I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

- Nhận diện được hai loại từ láy: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận (láy phụ âm đầu, láy vần)

- Nắm được đặc điểm về nghĩa của từ láy.

- Hiểu được giá trị tượng thanh, gợi hình, gợi cảm của từ láy; biết cách sử dụng từ láy.

- Có ý thức rèn luyện, trau dồi vốn từ láy.

II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG

1. Kiến thức

- Khái niệm từ láy.

- Các loại từ láy.

2. Kỹ năng:

- Phân tích cấu tạo từ, giá trị tu từ của từ láy trong văn bản.

- Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ láy quen thuộc để tạo giá trị gợi hình, gợi tiếng, biểu cảm, để nói giảm hoặc nhấn mạnh.

 

doc 55 trang Người đăng vienminh272 Lượt xem 947Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuẩn kiến thức kỹ năng Ngữ văn Lớp 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỔNG TRƯỜNG MỞ RA
(Theo LÍ LAN)
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Thấy được tình cảm sâu sắc của người mẹ đối với con thể hiện trong một tình huống đặc biệt: đêm trước ngày khai trường.
- Hiểu được những tình cảm cao quý, ý thức trách nhiệm của gia đình đối với trẻ em – tương lai nhân loại.
- Hiểu được giá trị của nhứng hình thức biểu cảm chủ yếu trong một văn bản nhật dụng.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đình với con cái, ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người, nhất là với tuổi thiếu niên, nhi đồng.
- Lời văn biểu hện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật ký của người mẹ.
- Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con.
- Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm.
------------------
MẸ TÔI
(Trích Những tấm lòng cao cả - ÉT-MÔN-ĐÔ-ĐƠ A-MI-XI)
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Qua bức thư của một người cha gửi cho đứa con mắc lỗi với mẹ, hiểu tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng đối với mỗi người.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Sơ giản về tác giả Ét-môn-đô đơ A-mi-xi
- Cách giáo dục vừa nghiêm khắc, vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi.
- Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu một văn bản viết dưới hình thức một bức thư.
- Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha (tác giả bức thư) và người mẹ nhắc đến trong bức thư.
------------------------
TỪ GHÉP
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nhận biết được hai loại từ ghép: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.
- Hiểu được tính chất phân nghĩa của từ ghép chính phụ và tính chất hợp nghĩa của từ ghép đẳng lập.
- Có ý thức trau dồi vốn từ và biết sử dụng từ ghép một cách hợp lý.
Lưu ý: Học sinh đã học về từ ghép ở Tiểu học nhưng chưa tìm hiểu sâu về các loại từ ghép.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Cấu tạo của từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập
- Đặc điểm về nghĩa của các từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập.
2. Kỹ năng:
- Nhận diện các loại từ ghép.
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ.
- Sử dụng từ: dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể, dùng từ ghép đẳng lập khi cần diễn đạt cái khái quát.
------------------------
LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu rõ liên kết là một trong những đặc tính quan trọng nhất của văn bản.
- Biết vận dụng những hiểu biết về liên kết vào việc đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Khái niệm liên kết trong văn bản.
- Yêu cầu về liên kết trong văn bản.
2. Kỹ năng:
- Nhận biế và phân tích liên kết của các văn bản.
- Viết các đoạn văn, bài văn có tính liên kết.
------------------------
CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ
(Theo KHÁNH HOÀI)
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được hoàn cảnh éo le và tình cảm, tâm trạng của các nhân vật trong truyện.
- Nhận ra được cách kể chuyện của tác giả trong văn bản.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Tình cảm anh em ruột thịt thắm thiết, sâu nặng và nỗi đau khổ của những đứa trẻ không may rơi vào hoàn cảnh bố mẹ li dị.
- Đặc sắc nghệ thuật của văn bản.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu văn bản truyện, đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm trạng của các nhân vật.
- Kể và tóm tắt truyện.
------------------------
BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu tầm quan trọng và yêu cầu của bố cục trong văn bản; trên cơ sở đó, có ý thức xây dựng bố cục khi tạo lập văn bản.
- Bước đầu xây dựng được những bố cục rành mạch, hợp lý cho các bài làm.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
Tác dụng của việc xây dựng bố cục.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết, phân tích bố cục trong văn bản.
- Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc – hiểu văn bản, xây dựng bố cục cho một văn bản nói (viết) cụ thể.
------------------------
MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Có những hiểu biết bước đầu về mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết phải làm cho văn bản có mạch lạc.
- Vận dụng kiến thức về mạch lạc trong văn bản vào đọc – hiểu văn bản và thực tiến tạo lập văn bản viết, nói.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Mạch lạc trong văn bản và sự cần theiét của mạch lạc trong văn bản.
- Điều kiện cần thiết để một văn bản có tính mạch lạc.
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng nói, viết mạch lạc.
------------------------
CA DAO, DÂN CA
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được khái niệm dân ca, ca dao.
- Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của những câu ca dao, dân ca về tình cảm gia đình.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Khái niệm ca dao, dân ca.
- Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình cảm gia đình.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình.
- Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình cảm gia đình.
------------------------
NHỮNG CÂU HÁT HAY VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG,
ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của những câu ca dao, dân ca về tình yêu quê hương, đất nước, con người.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình.
- Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao về tình yêu quê hương đất nước, con người.
------------------------
TỪ LÁY
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nhận diện được hai loại từ láy: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận (láy phụ âm đầu, láy vần)
- Nắm được đặc điểm về nghĩa của từ láy.
- Hiểu được giá trị tượng thanh, gợi hình, gợi cảm của từ láy; biết cách sử dụng từ láy.
- Có ý thức rèn luyện, trau dồi vốn từ láy.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Khái niệm từ láy.
- Các loại từ láy.
2. Kỹ năng:
- Phân tích cấu tạo từ, giá trị tu từ của từ láy trong văn bản.
- Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ láy quen thuộc để tạo giá trị gợi hình, gợi tiếng, biểu cảm, để nói giảm hoặc nhấn mạnh.
------------------------
QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được các bước của quá trình tạo lập một văn bản để có thể tập viết văn bản một cách có phương pháp và có hiệu quả hơn.
- Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã được học về liên kết, bố cục và mạch lạc trong văn bản. Vận dụng những kiến thức đó vào việc đọc – hiểu văn bản và thực tiễn nói.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
Các bước tạo lập văn bản trong giao tiếp và viết bài tập làm văn.
2. Kỹ năng:
Tạo lập văn bản có bố cục, liên kết, mạch lạc.
------------------------
NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Hiểu giá trị tư tưởng, nghệ thuật đặc sắc của những câu hát than thân.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Hiện thực về đời sống của người dân lao động qua các bài hát than thân.
- Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong việc xây dựng hình ảnh và sử dụng ngôn từ của các bài ca dao than thân.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu những câu hát than thân.
- Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát than thân trong bài học.
------------------------
NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu giá trị tư tưởng, nghệ thuật đặc sắc của những câu hát châm biếm.
- Biết cách đọc diễn cảm và phân tích ca dao châm biếm.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Ứng xử của tác giả dân gian trước những thói hư, tật xấu, những hủ tục lạc hậu.
- Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu thường thấy trong các bài ca dao châm biếm.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu những câu hát châm biếm.
- Phân tích được giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát châm biếm trong bài học.
------------------------
ĐẠI TỪ
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được khái niệm đại từ, các loại đại từ.
- Có ý thức sử dụng đại từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp.
Lưu ý: học sinh đã học về đại từ ở Tiểu học
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Khái niệm đại từ
- Các loại đại từ.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết đại từ trong văn bản nói và viết.
- Sử dụng đại từ phù hợp vớ yêu cầu giao tiếp.
------------------------
LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Củng cố lại những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen hơn nữa với các bước của quá trình tạo lập văn bản.
- Biết tạo lập một văn bản tương đối đơn giản, gần gũi với đời sống và công việc học tập của học sinh.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
Văn bản và quy trình tạo lập văn bản.
2. Kỹ năng:
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản.
------------------------
SÔNG NÚI NƯỚC NAM
(Nam quốc sơn hà – LÝ THƯỜNG KỆT (?))
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Bước đầu tìm hiểu về thơ trung đại.
- Cảm nhận được tinh thần, khí phách của dân tộc ta qua bản dịch bài thơ chữ Hán Nam quốc sơn hà.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Những hiểu biết bước đầu về thơ trung đại.
- Đặc điểm về thể thơ thất ngôn tứ tuyệt.
- Chủ quyền về lãnh thổ của đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước kẻ thù xâm lược.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật.
- Đọc – hiểu và phân tích tơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật chữ Hán qua bản dịch tiếng Việt.
------------------------
PHÒ GIÁ VỀ KINH
(Tụng giá hoàn kinh sư – TRẦN QUANG KHẢI)
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Hiểu giá trị tư tưởng và đặc sắc nghệ thuật của bài thơ Tụng giá hoàn kinh sư của Trần Quang Khải.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Sơ giản về tác giả Trần Quang Khải.
- Đặc điểm thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt.
- Khí phách hào hùng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời đại nhà Trần.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết thể hện loại thơ tứ tuyệt.
- Đọc – hiểu và phân tích thơ ngũ tứ tuyệt chữ Hán qua bản dịch tiếng Việt.
------------------------
TỪ HÁN VIỆT
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu thế nào là yếu tố Hán Việt.
- Biết phân biệt hai loại từ ghép Hán Việt: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.
- Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Khái niệm từ Hán Việt, yếu tố Hán Việt.
- Các loại từ Hán Việt.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết từ Hán Việt, các loại từ ghép Hán Việt.
- Mở rộng vốn từ Hán Việt.
------------------------
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BIỂU CẢM
 ... -----
NHỮNG TRÒ LỐ
HAY LÀ VA-REN VÀ PHAN BỘI CHÂU
(NGUYỄN ÁI QUỐC)
I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
-Thấy được khả năng tưởng tượng dồi dào, xây dựng tình huống truyện bất ngờ, thú vị, cách kể chuyện mới mẻ, hấp dẫn, giọng văn châm biếm sắc sảo, hóm hỉnh của tác giả Nguyễn Ái Quốc trong truyện ngắn Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu.
- Hiểu được tình cảm yêu nước, mục đích tuyên truyền cách mạng của tác giả Nguyễn Ái Quốc trong truyện ngắn này.
II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức
- Bản chất xấu xa, đê hèn của Va-ren.
- Phẩm chất, khí phách của người chiến sĩ cách mạng Phan Bội Châu.
- Nghệ thuật tưởng tượng, sáng tạo tình huống độc đáo, cách xây dựng hình tượng nhân vật đối lập, cách kể, giọng kể hóm hỉnh, châm biếm.
2. Kĩ năng
- Đọc kể diễn cảm văn xuôi tự sự (truyện ngắn châm biếm) bằng giọng điệu phù hợp.
- Phân tích tính cách nhân vật qua lời nói, cử chỉ và hành động.
--------------------------
DÙNG CỤM CHỦ - VỊ
ĐỂ MỞ RỘNG CÂU: LUYỆN TẬP
I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được cách dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu
- Thấy được tác dụng của việc dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu.
II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức
- Cách dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu.
- Tác dụng của việc dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu.
2. Kĩ năng
- Mở rộng câu bằng cụm chủ - vị.
- Phân tích tác dụng của việc dùng cụm chủ - vị để mở rộng câu.
--------------------------
LUYỆN NÓI:
BÀI VĂN GIẢI THÍCH MỘT VẤN ĐỀ
I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Rèn luyện kĩ năng nghe, nói giải thích một vấn đề.
- Rèn luyện kí năng phát triển dàn ý thành bài nói giải thích một vấn đề.
II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức
- Các cách biểu cảm trực tiếp và gián tiếp trong việc trình bày văn nói giải thích một vấn đề.
- Những yêu cầu khi trình bày văn nói giải thích một vấn đề.
2. Kĩ năng
- Tìm ý, dàn ý bài văn giải thích một vấn đề.
- Biết cách giải thích một vấn đề trước tập thể.
- Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng một vấn đề mà người nghe chưa biết bằng ngôn ngữ nói.
--------------------------
CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG
(Theo HÀ ÁNH MINH)
I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Hiểu vẻ đẹp và ý nghĩa văn hóa, xã hội của cả Huế. Từ đó có thái độ và hành động tích cực góp phần bảo tồn, phát triển di sản văn hóa dân tộc đặc sắc và độc đáo này.
II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức
- Khái niệm thể loại bút kí.
- Giá trị văn hóa, nghệ thuật của ca Huế.
- Vẻ đẹp của con người xứ Huế.
2. Kĩ năng
- Đọc – hiểu văn bản nhật dụng viết về di sản văn hóa dân tộc.
- Phân tích văn bản nhật dụng (kiểu loại thuyết minh)
- Tích hợp kiến thức tập làm văn để viết bài văn thuyết minh.
--------------------------
LIỆT KÊ
I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu thế nào là phép liệt kê.
- Nắm được các kiểu liệt kê.
- Nhận biết và hiểu được tác dụng của phép liệt kê trong văn bản.
- Biết cách vận dụng phép liệt kê vào thực hiện nói và viết.
II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức
- Khái niệm phép liệt kê.
- Các kiểu liệt kê.
2. Kĩ năng
- Nhận biết phép liệt kê, các kiểu liệt kê.
- Phân tích giá trị của phép liệt kê.
- Sử dụng phép liệt kê trong nói và viết.
--------------------------
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH
I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Hiểu biết bước đầu về văn bản hành chính và các loại văn bản hành chính thường gặp trong cuộc sống.
Lưu ý: học sinh đã được biết đến văn bản hành chính là một trong 6 kiểu văn bản (gồm có: tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính – công vụ) ở lớp 6.
II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức
Đặc điểm của văn bản hành chính: hoàn cảnh, mục đích, nội dung, yêu cầu và các loại văn bản hành chính thường gặp trong cuộc sống.
2. Kĩ năng
- Nhận biết được các loại văn bản hành chính thường gặp trong đời sống.
- Viết được văn bản hành chính đúng quy cách.
--------------------------
QUAN ÂM THỊ KÍNH
I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Có hiểu biết sơ giản về chèo cổ - một loại hình sân khấu truyền thống.
- Bước đầu biết đọc – hiểu văn bản chèo. Nắm được nội dung chính và đặc điểm hình thức tiêu biểu của đoạn trích.
II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức
- Sơ giản về chèo cổ.
- Giá trị nội dung và những đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của vở chèo Quan Âm Thị Kính.
- Nội dung, ý nghĩa và một vài đặc điểm nghệ thuật của đoạn trích Nỗi oan hại chồng.
2. Kĩ năng
- Đọc diễn cảm kịch bản chèo theo lối phân vai.
- Phân tích mâu thuẫn, nhân vật và ngôn ngữ thể hiện trong một trích đoạn chèo.
--------------------------
DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM PHẨY
I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy.
- Biết sử dụng đúng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy để phục vụ yêu cầu biểu đạt.
Lưu ý: Học sinh đã học về dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy ở Tiểu học.
II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức
Công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy trong văn bản.
2. Kĩ năng
- Sử dụng dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy trong tạo lập văn bản.
- Đặt câu có dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy.
--------------------------
VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ
I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Tìm hiểu sâu hơn về văn bản hành chính ở kiểu văn bản đề nghị.
- Hiểu các tình huống cần viết văn bản đề nghị.
- Biết cách viết một văn bản đề nghị đúng cách.
II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức
Đặc điểm của văn bản đề nghị: hoàn cảnh, mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm loại văn bản này.
2. Kĩ năng
- Nhận biết văn bản đề nghị.
- Viết văn bản đề nghị đúng cách.
- Nhận ra được những sai sót thường gặp khi viết văn bản đề nghị.
--------------------------
ÔN TẬP PHẦN VĂN
I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Nắm được hệ thống văn bản, giá trị tư tưởng, nghệ thuật của các tác phẩm đã học, về đặc trưng thể loại của các văn bản, những quan niệm về văn chương, về sự giàu đẹp của tiếng Việt trong các văn bản thuộc chương trình Ngữ văn lớp 7.
II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức
- Một số khái niệm thể loại liên quan đến đọc – hiểu văn bản như ca dao, dân ca, tục ngữ, thơ trữ tình, thơ Đường luật, thơ lục bát, thơ song thất lục bát; phép tương phản và phép tăng cấp trong nghệ thuật.
- Sơ giản về thể loại thơ Đường luật.
- Hệ thống văn bản đã học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại ở từng văn bản.
2. Kĩ năng
- Hệ thống hóa, khái quát hóa kiến thức về các văn bản đã học.
- So sánh, ghi nhớ, học thuộc lòng các văn bản tiêu biểu.
- Đọc – hiểu các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận ngắn.
--------------------------
DẤU GẠCH NGANG
I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu công dụng của dấu gạch ngang.
- Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối.
- Biết sử dụng dấu gạch ngang để phục vụ yêu cầu biểu đạt.
II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức
Công dụng của dấu gạch ngang trong văn bản.
2. Kĩ năng
- Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối.
- Sử dụng dấu gạch ngang trong tạo lập văn bản.
--------------------------
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Hệ thống hóa kiến thức đã học về các dấu câu, các kiểu câu đơn.
II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức
- Các dấu câu.
- Các kiểu câu đơn.
2. Kĩ năng
Lập sơ đồ hệ thống hoá kiến thức.
--------------------------
VĂN BẢN BÁO CÁO
I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Tìm hiểu sâu hơn văn bản hành chính ở kiểu văn bản báo cáo.
- Hiểu các tình huống cần viết văn bản báo cáo.
- Biết cách viết một văn bản báo cáo đúng quy cách.
II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức
Đặc điểm của văn bản báo cáo: hoàn cảnh, mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm loại văn bản này.
2. Kĩ năng
- Nhận biết văn bản báo cáo.
- Viết văn bản báo cáo đúng quy cách.
- Nhận ra được những sai sót thường gặp khi viết văn bản báo cáo.
--------------------------
LUYỆN TẬP
LÀM VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ VÀ BÁO CÁO
I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được cách thức lại hai loại văn bản đề nghị và báo cáo.
- Biết ứng dụng các văn bản đề nghị, báo cáo vào các tình huống cụ thể.
- Tự rút ra những lỗi thường mắc, phương hướng và cách sửa chữa các lỗi thường mắc khi viết hai loại văn bản trên.
II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức
- Tình huống viết văn bản đề nghị và văn bản báo cáo.
- Cách làm văn bản đề nghị và báo cáo. Tự rút ra những lỗi thường mắc, phương hướng và cách sửa chữa các lỗi thường mắc khi viết hai loại văn bản này.
- Thấy được sự khác nhau giữa hai loại văn bản trên.
2. Kĩ năng
Rèn kỹ năng viết một văn bản đề nghị và báo cáo đúng quy cách.
--------------------------
ÔN TẬP PHẦN TẬP LÀM VĂN
I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Khái quát, hệ thống hóa kiến thức về văn biểu cảm và văn nghị luận.
II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức
- Hệ thống kiến thức về văn biểu cảm.
- Hệ thống kiến thức về văn nghị luận.
2. Kĩ năng
- Khái quát, hệ thống các văn bản biểu cảm và văn nghị luận đã học.
- Làm bài văn biểu cảm và văn nghị luận.
--------------------------
ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT
(Tiếp theo)
I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hệ thống hóa kiến thức đã học về các phép biến đổi câu.
- Hệ thống hóa kiến thức đã học về các phép tu từ cú pháp.
II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức
- Các phép biến đổi câu.
- Các phép tu từ cú pháp.
2. Kĩ năng
- Lập sơ đồ hệ thống hóa kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp.
--------------------------
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(Phần Văn và Tập làm văn)
I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm chắc yêu cầu và cách thức sưu tầm ca dao, tục ngữ địa phương.
- Hiểu rõ hơn về giá trị nội dung, đặc điểm hình thức của tục ngữ, ca dao địa phương.
II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức
- Yêu cầu của việc sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương.
- Cách thức sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương.
2. Kĩ năng
- Sắp xếp các văn bản đã sưu tầm được thành hệ thống.
- Nhận xét về đặc sắc của ca dao, tục ngữ địa phương mình.
- Trình bày kết quả sưu tầm trước tập thể.
--------------------------
HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN
ĐỌC DIỄN CẢM VĂN NGHỊ LUẬN
I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm chắc yêu cầu đọc diễn cảm văn nghị luận.
- Biết cách đọc diễn cảm văn nghị luận.
II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức
Yêu cầu của việc đọc diễn cảm văn nghị luận.
2. Kĩ năng
- Xác định được giọng văn nghị luận của toàn bộ văn bản.
- Xác định được ngữ điệu cần có ở những câu văn nghị luận cụ thể trong văn bản.
--------------------------
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (phần Tiếng Việt)
RÈN LUYỆN CHÍNH TẢ
I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Biết cách khắc phục một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
- Có ý thức rèn luyện ngôn ngữ chuẩn mực.
Lưu ý: học sinh đã được học cách phát hiện và cách sửa lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương ở lớp 6 và ở học kì I lớp 7.
II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC
1. Kiến thức
Một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
2. Kĩ năng
Phát hiện và sửa lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm thường thấy ở địa phương.
--------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docChuan kien thuc ky nang VAN 7.doc