1.Tiếng Việt
1.1.Từ vựng
-Cấu tạo từ
- Hiểu vai trò của tiếng trong cấu tạo từ.
- Hiểu thế nào là từ đơn, từ phức
Nhận biết các từ đơn, từ phức; các loại từ phức:từ ghép, từ láy trong văn bản
-Các lớp từ - Hiểu thế nào là từ mượn.
- Biết cách sử dụng từ mượn trong nói và viết. Nhận biết các từ mượn trong văn bản.
- Hiểu thế nào là từ Hán Việt.
- Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ Hán Việt thông dụng -Nhận biết từ Hán Việt thông dụng trong văn bản.
-Biết nghĩa 50 yếu tố Hán Việt thông dụng xuất hiện nhiều trong các văn bản học ở lớp 6.
- Nghĩa của từ - Hiểu thế nào là nghĩ của tù.
- Biết tìm nghĩa của từ trong văn bản và giải thích nghĩa của từ
- Biết dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết và sửa các lỗi dùng từ
- Nhận biết cách giải thích nghĩa của các từ trong phần chú thích của sách giáo khoa.
- Biết giải thích nghĩa của các từ thông dụng bằng từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa và bằng cahs trình bày khái niệm (miêu tả sự vật, hiện tượng) mà từ biểu thị.
CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG NGỮ VĂN 6 Chủ đề Mức độ cần đạt Ghi chú 1.Tiếng Việt 1.1.Từ vựng -Cấu tạo từ - Hiểu vai trò của tiếng trong cấu tạo từ. - Hiểu thế nào là từ đơn, từ phức Nhận biết các từ đơn, từ phức; các loại từ phức:từ ghép, từ láy trong văn bản -Các lớp từ - Hiểu thế nào là từ mượn. - Biết cách sử dụng từ mượn trong nói và viết. Nhận biết các từ mượn trong văn bản. - Hiểu thế nào là từ Hán Việt. - Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ Hán Việt thông dụng -Nhận biết từ Hán Việt thông dụng trong văn bản. -Biết nghĩa 50 yếu tố Hán Việt thông dụng xuất hiện nhiều trong các văn bản học ở lớp 6. - Nghĩa của từ - Hiểu thế nào là nghĩ của tù. - Biết tìm nghĩa của từ trong văn bản và giải thích nghĩa của từ - Biết dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết và sửa các lỗi dùng từ - Nhận biết cách giải thích nghĩa của các từ trong phần chú thích của sách giáo khoa. - Biết giải thích nghĩa của các từ thông dụng bằng từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa và bằng cahs trình bày khái niệm (miêu tả sự vật, hiện tượng) mà từ biểu thị. - Hiểu thế nào là hiện tượng nhiều nghĩa, nghĩa gốc và nghĩa chuyển trong từ nhiều nghĩa. - Biết đặt câu với nghĩa gốc, nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa. Nhận biết và sử dụng được từ nhiều nghĩa, nghĩa chuyển của từ nhiều nghĩa. 1.2. Ngữ pháp - Từ loại - Hiểu thế nào là danh từ, động từ, tính từ, số từ, lượng từ, chỉ từ, phó từ. - Biết sử dụng các từ loại đúng nghĩa và đúng ngữ pháp trong nói và viết. - Nhớ đặc điểm ngữ nghĩa và ngữ pháp của các từ loại. - Nhận biết các từ loại trong văn bản. - Hiểu thế nào là tiểu loại danh từ (danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật, danh từ chung và danh từ riêng), tiểu loại động từ (động từ tình thái và động từ chỉ hành động, trạng thái), tiểu loại tính từ (tính từ chỉ đặc điểm tương đối và tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối) - Nhớ đặc điểm ngữ pháp và ngữ nghĩa của các tiểu loại. - Nhận biết các tiểu loại danh từ, động từ, tính từ trong văn bản. - Nhớ quy tắc và biết viết hoa các danh từ riêng. -Cụm từ - Hiểu thế nào là cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ. - Biết cách sử dụng các cụm từ trong nói và viết. - Nắm được cấu tạo và chức năng ngữ pháp của cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ. - Nhận biết cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ trong văn bản. -Câu - Hiểu thế nào là thành phần chính và thành phần phụ của câu. - Hiểu thế nào là chủ ngữ và vị ngữ. - Biết cách chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ trong câu. - Phân biệt được thành phần chính và thành thành phần phụ của câu. - Nhận biết chủ ngữ và vị ngữ trong câu đơn. - Hiểu như thế nào là câu trần thuật đơn. - Biết các kiểu câu trần thuật đơn thường gặp. - Biết cách sử dụng câu trần thuật đơn trong nói và viết, đặc biệt là trong viết văn tự sự và miêu tả. - Nhớ đặc điểm ngữ pháp và chức năng của câu trần thuật đơn. - Nhận biết câu trần thuật đơn trong văn bản. - Xác định được chức năng của một số kiểu câu trần thuật đơn thường gặp trong các truyện dân gian. -Dấu câu - Hiểu công dụng của một số dấu câu:dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. - Biết cách sử dụng dấu câu trong viết văn tự sự và miêu tả. - Biết các lỗi thường gặp và cách chữa các lỗi về dấu câu. - Giải thích được cách sử dụng dấu câu trong văn bản. 1.3.Phong cách ngôn ngữ và biện pháp tu từ -Hiểu thế nào là so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ. -Nhận biết và bước đầu phân tích được giá trị của các biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ trong văn bản. -Biết cách sử dụng các biện pháp tu từ so sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hoán dụ trong nói và viết. 1.4.Hoạt động giao tiếp - Hiểu thế nào là hoạt động giao tiếp. - Nhận biết và hiểu vai trò của các nhân tố chi phối một cuộc giao tiếp. - Biết vận dụng những kiến thức trên vào thực tiễn giao tiếp của bản thân. Biết vai trò của nhân vật giao tiếp, đối tượng giao tiếp, phương tiện giao tiếp, hoàn cảnh giao tiếp trong hoạt động giao tiếp. 2.Tập làm văn 2.1.Những vấn đề chung về văn bản và tạo lập văn bản. -Khái quát về văn bản. Hiểu thế nào là văn bản Trình bày được định nghĩa về văn bản: nhận biết văn bản nói và văn bản viết. -Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt. - Hiểu mối quan hệ giữa mục đích giao tiếp với kiểu văn bản và phương thức biểu đạt. - Hiểu thế nào là văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính-công vụ. - Biết lựa chọn kiểu văn bản phù hợp với mục đích giao tiếp. -Nhận biết từng kiểu văn bản qua các ví dụ. 2.2.Các kiểu văn bản. -Tự sự - Hiểu thế nào là văn bản tự sự. - Hiểu thế nào là chủ đề, sự việc và nhân vật, ngôi kể trong văn bản tự sự. - Nắm được bố cục, thứ tự kể, cách xây dựng đoạn và lời văn trong bài văn tự sự. -Biết vận dụng những kiến thức về văn bản tự sự vào đọc-hiểu tác phẩm văn học. - Biết viết đoạn văn, bài văn kể chuyện có thật được nghe hoặc chứng kiến và kể chuyện tưởng tượng sáng tạo. - Biết trình bày miệng tóm lược hay chi tiết một truyện cổ dân gian, một câu chuyện có thật được nghe hoặc chứng kiến. - Trình bày được đặc điểm của văn bản tự sự, lấy được ví dụ minh họa. - Biết việt đoạn văn có độ dài khoảng 70-80 chữ tóm tắt một truyện cổ dân gian hoặc kể chuyện theo chủ đề cho sẳn; bài văn có độ dài khoảng 300 chữ kể chuyện có thật đã được nghe hoặc chứng kiến và kể chuyện sáng tạo (thay đổi ngôi kể, cốt truyện, kết thúc) - Miêu tả - Hiểu thế nào là văn bản miêu tả, phân biệt được sự khác nhau giữa văn bản tự sự và văn bản miêu tả. - Hiểu thế nào là các thao tác quan sát, nhận xét, tưởng tượng, so sánh và vai trò của chúng trong viết văn miêu tả. - Nắm được bố cục, thứ tự miêu tả, cách xây dựng đoạn và lời văn trong bài văn miêu tả. - Biết vận dụng những kiến thức về văn bản miêu tả vào đọc-hiểu tác phẩm văn học. - Biết viết đoạn văn, bài văn tả cảnh, tả người. -Biết trình bày miệng một bài văn tả người, tả cảnh trước tập thể. - Trình bày được đặc điểm của văn bản miêu tả, lấy được ví dụ minh họa. - Biết viết đoạn văn miêu tả có độ dài khoảng 70-80 chữ theo các chủ đề cho trước; bài văn có độ dài khoảng 300 chữ tả cảnh (tĩnh và động), tả đồ vật, loài vật, tả người (chân dung và sinh hoạt) -Hành chính-công vụ - Hiểu mục đích, đặc điểm của đơn. - Biết cách viết các loại đơn thường dùng trong đời sống. 3.Văn học 3.1.Văn bản. -Văn bản đã học + Truyện dân gian Việt Nam và nước ngoài. - Hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của một số truyền thuyết Việt Nam tiêu biểu (Sơn Tinh, Thủy Tính; Thánh Gióng; Con Rồng cháu Tiên; Bánh chứng, bánh giầy; Sự tích Hồ Gươm):phản ánh hiện thực đời sống, lịch sử đấu tranh dựng nước và giữ nước, khát vọng chinh phục thiên nhiên, cách sử dụng các yếu tố hoang đường, kì ảo. - Hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của một số truyện cổ tích Việt Nam và nước ngoài (Thạch Sanh; Cây bút thần; Ông lão đánh cá và con cá vàng; Em bé thông minh): mâu thuẫn trong đời sống; khát vọng về sự chiến thắng của cái thiện, về công bằng, hạnh phúc của nhân dân lao động, về phẩm chất và năng lực kì diệu của một số kiểu nhân vật; nghệ thuật kì ảo, kết thúc có hậu. - Hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của một số truyện ngụ ngôn Việt Nam (Ếch ngồi đáy giếng; Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng): các bài học, lời giáo huấn về đạo lí và lối sống, nghệ thuật nhân hóa, ẩn dụ, mượn chuyện loài vật, đồ vật để nói chuyện con người. - Hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung gây cười, ý nghĩa phê phán và nghệ thuật châm biếm sắc sảo của truyện cười Việt Nam (Treo biển; Lơn cưới, áo mới). - Kể lại tóm tắt hoặc chi tiết các truyện dân gian được học. - Bước đầu biết nhận diện thể loại, kể lại cốt truyện và nêu nhận xét về nội dung và nghệ thuật những truyền thuyết, cổ tích, truyện cười, truyện ngụ ngôn không được học trong chương trình. - Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu và ý nghĩa của từng truyện: giải thích nguồn gốc giống nòi (Con Rồng cháu Tiên); giải thích các hiện tượng tự nhiên và xã hội (Sơn Tinh, Thủy Tính;Bánh chưng, bánh giầy); khát vọng độc lập và hòa bình (Thánh Gióng; Sự tích Hồ Gươm) - Nhận biết nghệ thuật sử dụng các yếu tố hoang đường, mối quan hệ giữa các yếu tố hoang đường với sự thực lịch sử. - Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, ý nghĩa và những đặc sắc nghệ thuật của từng truyện cổ tích về kiểu nhân vật dũng sĩ tiêu diệt cái ác (Thạch Sanh), nhân vật có tài năng kì lạ (Cây bút thần), nhân vật thông minh mang trí tuệ nhân dân (Em bé thông minh). - Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, ý nghĩa và những đặc sắc nghệ thuật khi đúc kết các bài học về sự đoàn kết, hợp tác (Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng), về cách nhìn sự vật một cách khách quan, toàn diện (Ếch ngồi đáy giếng). + Truyện trung đại Việt Nam và nước ngoài. - Hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của một số truyện trung đại có nội dung đơn giản, dể hiểu (Mẹ hiền dạy con; Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng; Con hổ có nghĩa): quan điểm đạo đức nhân nghĩa, cốt truyện ngắn gọn, cách xây dựng nhân vật đơn giản, cách sắp xếp tình tiết, sự kiện hợp lí, ngôn ngữ súc tích. - Biết kể lại tóm tắt hoặc chi tiết các truyện trung đại được học. - Bước đầu biết đọc-hiểu các truyện trung đại theo đặc trưng thể loại. Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, ý nghĩa và những đặc sắc nghệ thuật của từng truyện: cách ghi chép sự việc, tái hiện sự kiện (Mẹ hiền dạy con; Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng); nghệ thuật hư cấu (Con hổ có nghĩa). +Truyện hiện đại Việt Nam và nước ngoài. - Hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của các tác phẩm (hoặc trích đoạn) truyện hiện đại Việt Nam và nước ngoài (Bài học đường đời đầu tiên-Tô Hoài; Sông nước Cà Mau-Đoàn Giỏi; Vượt thác-Võ Quảng; Bức tranh của em gái tôi-Tạ Duy Anh; Buổi học cuối cùng-A.Đô-đê): những tình cảm, phẩm chất tốt đẹp; nghệ thuật miêu tả, kể chuyện, xây dựng nhân vật, cách chọn lọc và sắp xếp chi tiết, ngôn ngữ sinh động. - Biết kể lại tóm tắt hoặc chi tiết các truyện hiện đại được học. - Bước đầu biết đọc-hiểu các truyện hiện đại theo đặc trưng thể loại. - Nhớ được cốt truyện, nhân vật, sự kiện, ý nghĩa giáo dục của từng truyện: lối sống vì mọi người, ý thức tự phê phán (Bài học đường đời đầu tiên; Bức tranh của em gái tôi); tình yêu thiên nhiên, đất nước (Sông nước Cà Mau; Vượt thác); tình yêu đất nước và ngôn ngữ dân tộc (Buổi học cuối cùng). - Nhận biết và hiểu vai trò của các yếu tố miêu tả trong các truyện được học. - Nhớ được một số chi tiết đặc sắc trong các truyện được học. + Kí hiện đại Việt Nam và nước ngoài. - Hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của các bài kí hiện đại Việt Nam và nước ngoài (Cô Tô-Nguyễn Tuân; Cây tre-Thép Mới; Lao Xao-Duy Khán; Lòng yêu nước-I.Ê-ren-bua):tình yêu thiên nhiên, đất nước, nghệ thuật miêu tả và biểu cảm tinh tế, ngôn ngữ gợi cảm. - Bước đầu biết đọc-hiểu các bài kí hiện đại theo đặc trưng thể loại. - Nhớ được những nét đặc sắc của từng bài kí: vẻ đẹp của cảnh vật và cuộc sống con người ở vùng đảo (Cô Tô); vẻ đẹp và giá trị của cây tre trong đời sống Việt Nam (Cây tre); sự phong phú và vẻ đẹp của các loài chim ở làng quê Việt Nam (Lao xao); nguồn gốc thân thuộc, bình dị của lòng yêu nước (Lòng yêu nước). - Nhận biết và hiểu vai trò của các yếu tố miêu tả, cách thể hiện cảm xúc trong bài kí hiện đại. - Nhớ được một số câu văn hay trong các bài kí được học. + Thơ hiện đại Việt Nam -Hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của các bài thơ hiện đại Việt Nam có nhiều yếu tố miêu tả và tự sự (Lượm-Tố Hữu; Đêm nay Bác không ngủ-Minh Huệ; Mưa-Trần Đăng Khoa). - Bước đầu biết đọc-hiểu các bài thơ theo đặc trưng thể loại. - Nhớ được sự giản dị của ngôn ngữ và hình ảnh thơ, nghệ thuật tả người, cách thể hiện tình cảm (Đêm nay Bác không ngủ; Lượm); sự trong sáng của ngôn ngữ và cách tả cảnh thiên nhiên (Mưa). - Nhận biết và hiểu vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong các bài thơ được học. - Thuộc lòng những đoạn thơ hay trong các bài thơ được học. - Văn bản nhật dung - Hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung và nghệ thuật của một số văn bản nhật dụng Việt Nam và nước ngoài đề cập đến môi trường thiên nhiên, danh lam thắng cảnh và di sản văn hóa. -Xác định được thái độ ứng xử đúng đắn với các vấn đề trên. -Bước đầu hiểu thế nào là văn bản nhật dụng. 3.2.Lí luận văn học. - Bước đầu hiểu thế nào là văn bản và văn bản văn học. - Biết một số khái niệm lí luận văn học dùng trong phân tích và tiếp nhận văn học: đề tài, cốt truyện, tình tiết, nhân vật, ngôi kể. - Biết một vài đặc điểm thể loại cơ bản của truyện dân gian (truyền thuyết, cổ tích, truyện cười, ngụ ngôn), truyện trung đại, truyện và kí hiện đại.
Tài liệu đính kèm: