Câu hỏi ôn tập vật lý lớp 6

Câu hỏi ôn tập vật lý lớp 6

 1. Khi đo nhiều lần một đại lượng mà ta thu được nhiều giá trị khác nhau, giá trị được lấy làm kết quả của phép đo là:

 A. Giá trị trung bình của tất cả các giá trị đo được. B. Giá trị của lần đo cuối.

 C. Giá trị được lặp lại nhiều nhất. D. Giá trị trung bình của giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất.

 2. Đơn vị không để đo thể tích là

 A. mét khối. B. niu-tơn. C. mililít. D. cc.

 3. Trong thí nghiệm đo thể tích của vật rắn không thấm nước và không bỏ lọt vào bình chia độ, bình chia độ dùng để đo thể tích của

 A. nước tràn vào bình chứa. B. nước trong bình tràn khi chưa thả vật rắn vào.

 C. nước còn lại trong bình tràn sau khi đã thả vật rắn vào và nước tràn vào bình chứa.

 D. nước còn lại trong bình tràn sau khi đã thả vật rắn vào.

 

doc 5 trang Người đăng levilevi Lượt xem 3117Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi ôn tập vật lý lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÂU HỎI ÔN TẬP VẬT LÝ LỚP 6
A.TRẮC NGHIỆM:
 1. Khi đo nhiều lần một đại lượng mà ta thu được nhiều giá trị khác nhau, giá trị được lấy làm kết quả của phép đo là: 
	A. Giá trị trung bình của tất cả các giá trị đo được. B. Giá trị của lần đo cuối. 
	C. Giá trị được lặp lại nhiều nhất. D. Giá trị trung bình của giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất. 
 2. Đơn vị không để đo thể tích là 
	A. mét khối.	B. niu-tơn.	C. mililít.	D. cc.
 3. Trong thí nghiệm đo thể tích của vật rắn không thấm nước và không bỏ lọt vào bình chia độ, bình chia độ dùng để đo thể tích của 
	A. nước tràn vào bình chứa. 	B. nước trong bình tràn khi chưa thả vật rắn vào. 
	C. nước còn lại trong bình tràn sau khi đã thả vật rắn vào và nước tràn vào bình chứa. 
	D. nước còn lại trong bình tràn sau khi đã thả vật rắn vào. 
 4. Có thể dùng bình chia độ và bình tràn để đo thể tích của 
	A. Một hòn đá 	B. 1 cái kim.	C. 5 viên phấn.	D. Một bát gạo. 
 5. Hãy chỉ ra câu sai trong các câu sau:
	A. Trọng lực tác dụng lên một vật gọi là trọng lượng của vật đó. 
	B. Trọng lực là lực hút của Trái Đất lên một vật. 
	C. Trong lực có phương thẳng đứng có chiều hướng về phía Trái Đất. 
	D. Độ lớn của trọng lực tác dụng lên một vật gọi là trọng lượng của vật đó. 
 6. Để đo thể tích của vật rắn không thấm nước và có thể chìm hoàn toàn trong nước chỉ cần 
	A. một bình chia độ có kích thước sao cho vật rắn có thể bỏ lọt vào bình. 
	B. một bình chia độ bất kì. 	C. một bình tràn. 	D. một ca đong.
 7. Khi ném một quả bóng bàn đập vào một bức tường, lực mà bức tường tác dụng lên quả bóng 
	A. vừa làm biến dạng quả bóng đồng thời làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
	B. không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
	C. chỉ làm biến dạng quả bóng.	D. chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng.
 8. Lực có đơn vị đo là
	A. mét vuông. 	B. lực kế 	C. kilôgam. 	D. niu-tơn. 
 9. Một bình tràn chỉ có thể chứa được nhiều nhất là 100cm3 nước, đang đựng 60cm3 
nước. Thả một vật rắn không thấm nước vào bình thì thấy thể tích nước tràn ra khỏi bình là 30cm3. Thể tích vật rắn là 
	A. 30cm3. 	B. 70cm3. 	C. 90cm3. 	D. 40cm3. 
 10. Một cân đồng hồ có GHĐ 5kg và ĐCNN 0,5kg. Dùng nó có thể cân chính xác một con cá nặng 
	A. 1,5kg. 	B. 2,1kg. 	C. 5,5kg. 	D. 0,3kg. 
 11. Một bạn dùng thước đo có ĐCNN 1dm để đo chiều dài lớp học. Trong các cách ghi kết quả sau, cách ghi nào đúng nhất? 
	A. 500cm. 	B. 5m. 	C. 50dm. 	D. 50,0dm. 
 12. Dụng cụ dùng để đo độ dài là
	A. xi lanh. 	B. bình tràn 	C. thước mét	D. cân. 
 13. Bình chia độ phù hợp nhất trong các bình chia độ dưới đây để đo thể tích của một lượng chất lỏng còn gần đầy chai 0,5l: 
	A. Bình 1000ml có vạch chia tới 10ml.	B. Bình 500ml có vạch chia tới 5ml. 
	C. Bình 500ml có vạch chia tới 2ml. 	D. Bình 100ml có vạch chia tới 1ml. 
 14. Sách giáo khoa Vật lí 6 dày khoảng 0,5cm. Khi đo chiều dài này, nên chọn 
	A. thước có GHĐ 10cm và ĐCNN 1cm. 	B. thước có GHĐ 10cm và ĐCNN 1mm. 
	C. thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm. 	D. thước có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm. 
 15. Trọng lượng của một vật là 
	A. lực hút của Trái đất tác dụng lên vật.	B. lực đẩy của Trái đất tác dụng lên vật.
	C. lực đẩy của vật tác dụng lên Trái đất.	D. lực hút của vật này tác dụng lên vật kia.
 16. Trong các thước sau đây, thước nào thích hợp để đo chiều dài sân trường em? 
	A. Thước cuộn có GHĐ 5m và ĐCNN 5mm. 	B. Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm. 
	C. Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 5mm. 	D. Thước dây có GHĐ 150cm và ĐCNN 1mm.
 17. Lực nào trong các lực dưới đây là lực đẩy? 
	A. Lực mà nam châm tác dụng lên vật bằng sắt. 
	B. Lực mà đầu tàu tác dụng làm cho các toa tàu chuyển động. 
	C. Lực mà cần cẩu đã phải tác dụng vào thùng hàng để nâng thùng hàng lên. 
	D. Lực mà gió tác dụng vào cánh buồm. 
 18. Một hòn đá được ném mạnh vào một gò đất mềm. Lực mà hòn đá tác dụng vào gò đất 
	A. làm cho gò đất bị biến dạng.
	B. làm cho gò đất bị biến dạng đồng thời làm biến đổi chuyển động của gò đất..
	C. không gây tác dụng gì cả.	D. chỉ làm biến đổi chuyển động của gò đất.
 19. Nếu dùng bình chia độ để đo thể tích của một vật rắn thì trong trường hợp nào sau đây, thể tích của vật rắn được tính bằng công thức: VR= VL+R - VL, trong đó VR là thể tích vật rắn, VL+R là thể tích do mực chất lỏng chỉ khi đã bỏ vật rắn chìm vào trong bình, VL là thể tích chất lỏng trong bình? 
	A. Vật rắn không thấm nước và chìm hoàn toàn trong chất lỏng. 
	B. Vật rắn thấm nước và chìm một phần trong chất lỏng.
	C. Vật rắn thấm nước và chìm hoàn toàn trong chất lỏng.
	D. Vật rắn không thấm nước và chìm một phần trong chất lỏng.
 20. Một học sinh dùng thước có ĐCNN 2cm để đo chiều rộng lớp học. Cách ghi kết quả không đúng là 
	A. 444,0cm. 	B. 4,44m. 	C. 444cm. 	D. 44,4dm. 
 21. Gió đã thổi căng phồng một cánh buồm. Gió đã tác dụng lên cánh buồm một 
	A. lực đẩy.	B. lực căng.	C. lực hút.	D. lực kéo.	
 22. Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3, chứa 65cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 92cm3. Thể tích của hòn đá là 
	A. 187cm3 	B. 27cm3 .	C. 92cm3 . 	D. 65cm3 . 
 23. Trên vỏ một hộp mức Tết có ghi 250g. Số đó chỉ 
	A. khối lượng của mức chứa trong hộp. 	B. sức nặng của hộp mức.
	C. sức nặng và khối lượng của hộp mức. 	D. thể tích của hộp mức. 
 24. Đưa từ từ một cực của một thanh nam châm lại gần một quả nặng bằng sắt đang được treo trên một sợi chỉ tơ. Lực hút của nam châm đã làm 
	A. quả nặng chuyển động lại gần nam châm.	B. quả nặng dao dộng.
	C. quả nặng bị biến dạng.	D. quả nặng chuyển động ra xa nam châm.
 25. Dụng cụ không đo được thể tích của chất lỏng là 
	A. ca đong có ghi sẵn dung tích.	B. bình tràn.
	C. xi lanh có ghi sẵn dung tích.	D. bình chia độ.
 26. Công việc nào dưới đây không cần dùng đến lực? 
	A. Xách một xô nước.	B. Đọc một trang sách.	C. Đẩy một chiếc xe.	D. Nâng một tấm gỗ. 
 27. Muốn đo độ dài cuốn sách giáo khoa Vật lí 6 một cách thuận lợi nhất nên dùng 
	A. thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1cm. 	B. thước có GHĐ 25cm và ĐCNN 1mm. 
	C. thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm. 	D. thước có GHĐ 30cm và ĐCNN 1cm. 
 28. Các kết quả đo độ dài trong ba bài báo cáo kết quả thực hành được ghi như sau: a)l1= 20,1cm. b) l2= 21cm.c) l3= 20,5cm.ĐCNN của thước đo dùng trong mỗi bài thực hành lần lượt là
	A. a) 1mm. b) 0,1cm. c) 5mm. 	B. a) 1cm. b) 0,1cm. c) 0,1cm hoặc 0.2cm. 
	C. a) 0,5cm. b) 2cm. c) 0,1cm hoặc 0,2cm.	D. a) 0,1cm. b) 1cm. c)0,1cm hoặc 0,5cm. 
 29. Một bình chia độ có GHĐ 100cm3 và ĐCNN 1cm3 chứa nước tới vạch số 50. Khi thả vào bình một viên phấn viết bảng thì nước dâng lên tới vạch 58. Thể tích của viên phấn bằng bao nhiêu? 
	A. 50cm3. B. 8cm3. C. 58cm3.	D. Không tìm được thể tích của viên phấn. 
 30. Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 55cm3 nước để đo thể tích của một hòn đá. Khi thả hòn đá chìm hẳn vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 86cm3. Kết quả ghi đúng là 
	A. V= 141cm3. 	B. V= 31cm3.	C. V= 86cm3 	D. V= 55cm3.
 31. Trường hợp nào dưới đây không có sự biến đổi chuyển động? 
	A. Xe máy chạy đều trên đường cong. B. Giảm ga cho xe máy chạy chậm lại. 
	C. Tăng ga cho xe máy chạy nhanh hơn. 	D. Xe máy chạy thẳng đều trên đường thẳng. 
 32. Người ta bán hàng thịt lẻ cho các hộ gia đình thường dùng cân có 
	A. GHĐ là 5kg và ĐCNN là 20g. 	B. GHĐ là 1kg và ĐCNN là 10g. 
	C. GHĐ là 100kg và ĐCNN là 0,5kg. 	D. GHĐ là 1 tạ và ĐCNN là 1kg. 
 33. Trong các số liệu dưới đây, số liệu nào chỉ khối lượng của hàng hoá?
	A. Trên nhãn của chai nước khoáng có ghi: 330ml
	B. Trên vỏ túi xà phòng bột có ghi: Khối lượng tịnh 1kg
	C. Trên vỏ của hộp Vitamin B1 có ghi: 1000 viên nén.
	D. Ở một số cửa hàng vàng bạc có ghi: Vàng 99,99.
 34. Lực nào trong các lực sau đây là lực kéo? 
	A. Lực mà người lực sĩ dùng để ném một quả tạ. 
	B. Lực mà con trâu tác dụng vào cái cày khi đang cày. 
	C. Lực mà con chim tác dụng khi đậu trên cành cây làm cho cành cây bị cong. 
	D. Lực mà không khí tác dụng làm cho quả bóng bay bay lên trời. 
 35. Một bàn học cá nhân dài khoảng 1m. Thước dùng để đo chính xác chiều dài của bàn là 
	A. thước thẳng có GHĐ 150cm và ĐCNN 5cm. 	B. thước thẳng có GHĐ 150cm và ĐCNN 1mm. 
	C. thước thẳng có GHĐ 50cm và ĐCNN 1cm. 	D. thước thẳng có GHĐ 50cm và ĐCNN 1mm. 
 36. Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật bằng 
	A. thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa. 
	B. thể tích nước còn lại trong bình tràn. 	C. thể tích bình chứa. 	D. thể tích bình tràn. 
 37. Cách ghi kết quả đo nào sau đây là đúng? 
	A. Chỉ cần chữ số cuối cùng của kết quả đo cùng đơn vị với ĐCNN của dụng cụ đo. 
	B. Chỉ cần chữ số cuối cùng của kết quả đo cùng đơn vị với ĐCNN của dụng cụ đo và chia hết cho ĐCNN. 
	C. Chỉ cần ghi kết quả đo chia hết cho ĐCNN. 
	D. chỉ cần chữ số cuối cùng của kết quả đo chia hết cho ĐCNN. 
 38. Con số nào dưới đây chỉ lượng vật chất chứa trong vật. 
	A. 2 lít 	B. 2 kilogam 	C. 5 mét 	D. 10 gói 
 39. Trong các đơn vị đo dưới đây, đơn vị không dùng để đo độ dài là 
	A. mm 	B. cm	C. m	D. dm2	
 40. Phát biểu nào dưới đây không đúng: "Nện một cái búa vào một cái đe. Lực mà búa tác dụng vào đe và lực mà đe tác dụng vào búa sẽ làm cho 
	A. búa bị biến dạng một chút."	B. đe bị biến dạng một chút." 
	C. chuyển động của đe bị thay đổi."	D. chuyển động của búa bị thay đổi."
 41. Khi sử dụng bình chia độ để đo thể tích của một vật không nhất thiết phải thực hiện công việc nào dưới đây? 
	A. Điều chỉnh bình chia độ về vị trí ban đầu trước khi đo. B. Lựa chọn bình chia độ phù hợp. 
	C. Xác định GHĐ và ĐCNN của bình chia độ. 	D. Xác định kích thước của bình chia độ. 
 42. Khi thả một quả cam vào một bình tràn chứa đầy nước thì nước tràn vào một bình chia độ có GHĐ 300cm3 và ĐCNN 5cm3. Mực nước trong bình chia độ lên tới vạch số 215. Thể tích của quả cam bằng 
	A. 85cm3.	B. 300cm3.	C. 215cm3.	D. 315cm3. 
 43. Một học sinh dùng bình chia độ có GHĐ 2lít và ĐCNN 200ml để đo thể tích một lượng chất lỏng, cách ghi sau cách ghi kết quả đúng:
	A. 1,7l 	B. 1700ml	C. 1800ml 	D. 1,8l	
 44. Giới hạn đo của bình chia độ là 
	A. giá trị giữa hai vạch chia liên tiếp trên bình.	B. thể tích chất lỏng mà bình đo được.
	C. giá trị lớn nhất ghi trên bình.	D. giá trị giữa hai vạch chia trên bình.
 45. Kết quả đo độ dài trong bài báo cáo thực hành ghi như sau: l = 20,5 cm. ĐCNN của thước là:
	A. 0,5 cm 	B. 0,2 cm 	C. 5 cm 	D. 0,5 cm hoặc 0,1 cm 
 46. Kết quả đo độ dài của bút chì được một học sinh ghi đúng là 17,3cm. Học sinh này đã dùng 
	A. thước có GHĐ 18cm và ĐCNN 2mm. 	B. thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1cm. 
	C. thước có GHĐ 30cm và ĐCNN 1cm. 	D. thước có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm. 
 47. Một học sinh dùng thước có ĐCNN là 1 cm để đo chiều dài của bàn học sinh. Cách ghi kết quả đúng:
	A. 120 cm 	B. 120,0 cm	C. 12 dm	 	D. 1,2 m 
 48. Treo một quả nặng vào một lò xo được gắn trên một giá đỡ. Tác dụng của quả nặng lên lò xo đã làm
	A. quả nặng bị biến dạng.	B. quả nặng dao động.	C. lò xo bị biến dạng.	D. lò xo chuyển động.
 49. Dụng cụ dùng để đo thể tích của chất lỏng là 
	A. bình tràn, bình chứa.	B. bình tràn, ca đong.
	C. bình chứa, bình chia độ. 	D. ca đong, bình chia độ.
 50. Trang cuối cùng của SGK Vật lí 6 có ghi: " khổ 17 ´ 24cm'' các con số đó có nghĩa là 
	A. chiều dài của cuốn sách bằng 24cm, chiều dày bằng 17cm. 
	B. chiều dài của cuốn sách bằng 17cm, chiều rộng bằng 24cm. 
	C. chiều dài của sách bằng 17 ´ 24cm = 408cm. 
	D. chiều dài của cuốn sách bằng 24cm, chiều rộng bằng 17cm. 
 51. Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 0,2cm để đo độ dài cuốn sách giáo khoa Vật lí 6. Cách ghi kết quả đo đúng nhất là: 
	A. 24,0cm. 	B. 24cm. 	C. 23cm.	D. 240mm. 
 52. Hai bạn An và Bình cùng đưa thùng hàng lên sàn ô tô (An đứng dưới đất còn Bình đứng trên thùng xe). Nhận xét nào về lực tác dụng của An và Bình lên thùng hàng sau đây là đúng?
	A. An đẩy, Bình kéo. 	B. An và bình cùng đẩy.	C. An kéo, Bình đẩy.	D. An và Bình cùng kéo.
 53. Trên một viên thuốc cảm có ghi "Para 500". Chỗ để trống phải ghi đơn vị 
	A. kg. 	B. g. 	C. mg. 	D. cg. 
 54. Trên can nhựa chỉ thấy ghi 3 lít. Điều đó có nghĩa là
	A. ĐCNN của can là 3 lít.	B. có thể chứa nhiều hơn 3 lít. 
	C. GHĐ của can là 3 lít.	D. can chỉ nên dùng tối đa là 3 lít.
 55. Lúc quả bóng bàn rơi xuống chạm mặt bàn rồi nảy lên thì lực mà mặt bàn tác dụng lên quả bóng 
	A. chỉ làm quả bóng bị biến dạng chút ít. 
	B. không làm biến đổi chuyển động cũng không làm biến dạng quả bóng. 
	C. làm cho quả bóng bị biến dạng chút ít đồng thời chuyển động của nó bị biến đổi. 
	D. chỉ làm biến đổi chuyển động của quả bóng. 
 56. Độ chia nhỏ nhất của thước là
	A. độ dài giữa hai vạch chia liên tiếp trên thước.	B. độ dài nhỏ nhất có thể đo được bằng thước.
	C. độ dài nhỏ nhất ghi trên thước.	D. độ dài lớn giữa hai vạch chia bất kỳ trên thước.
 57. Người ta có thể đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,5cm3. Hãy chỉ ra cách ghi kết quả đúng trong những trường hợp dưới đây: 
	A. 20,5cm3. 	B. 20,50cm3. 	C. 20,2cm3. 	D. 20cm3. 
 58. Khi viên bi nằm yên trên mặt sàn nằm ngang, các lực tác dụng lên bi là 
	A. trọng lực, lực do mặt sàn tác dụng lên bi. 	B. trọng lực, lực đẩy của tay. 
	C. trọng lực, lực do mặt sàn tác dụng lên bi và lực đẩy của tay. 	D. lực đẩy của tay. 
 59. Để đo trực tiếp chiều cao và chu vi của một cái cột nhà hình trụ, người ta 
	A. cần ít nhất một thước dây, một thước thẳng. 	B. chỉ cần một thước thẳng. 
	C. chỉ cần một thước dây. 	D. cần ít nhất hai thước dây. 
 60. Trên vỏ các chai nước giải khát có ghi các số liệu (ví dụ 250ml). Số liệu đó chỉ 
	A. thể tích của cả chai nước. 	B. khối lượng của nước trong chai.
	C. khối lượng của cả chai nước. 	D. thể tích của nước trong chai.
Đáp án: 
	01. ; - - -	16. ; - - -	31. - - - ~	46. - - - ~
	02. - / - -	17. - - - ~	32. ; - - -	47. ; - - -
	03. - - = -	18. ; - - -	33. - / - -	48. - - = -
	04. ; - - -	19. ; - - -	34. - / - -	49. - - - ~
	05. ; - - -	20. ; - - -	35. - - - ~	50. - - - ~
	06. ; - - -	21. ; - - -	36. ; - - -	51. - / - -
	07. ; - - -	22. - / - -	37. - / - -	52. ; - - -
	08. - - - ~	23. ; - - -	38. - / - -	53. - - = -
	09. - / - -	24. ; - - -	39. - - - ~	54. - - - ~
	10. ; - - -	25. - / - -	40. - - = -	55. - - = -
	11. - - = -	26. - / - -	41. - / - -	56. ; - - -
	12. - - = -	27. - - - ~	42. - - = -	57. ; - - -
	13. - - = -	28. - - - ~	43. - - = -	58. ; - - -
	14. - / - -	29. - - - ~	44. - - = -	59. - - = -
	15. ; - - -	30. - / - -	45. - - - ~	60. - - - ~
B. TỰ LUẬN: 
Câu 1. Cho một bình chia độ, một hòn đá cuội (không bỏ lọt bình chia độ) có thể tích nhỏ hơn giới hạn đo của bình chia độ. 
	a. Ngoài bình chia độ đã cho ta cần phải cần ít nhất những dụng cụ gì để có thể xác định được thể tích của hòn đá?
 b. Hãy trình bày cách xác định thể tích hòn đá với những dụng cụ đã nêu?
Câu 2. Có hai chiếc bình hình trụ làm bằng thuỷ tinh trong suốt: Bình thứ nhất có chia độ, bình thứ hai không chia độ. Hãy nêu phương án đơn giản để chia vạch cho bình thứ hai để có thể dùng bình này đo được thể tích của chất lỏng.
Câu 3. Để xác định thể tích của một quả bóng bàn người ta buộc một hòn sỏi cuội vào quả bóng bàn bằng một sợi chỉ nhỏ rồi bỏ chìm quả bóng và hòn sỏi cuội vào bình tràn. Hứng lấy phần nước tràn ra ngoài đổ vào bình chia độ, mực nước ngang vạch 275 cm3. Sau đó, người ta lại thả hòn sỏi (đã tháo khỏi quả bóng) vào bình chia độ thì mực nước ở ngang vạch 245,5 cm2. Hãy cho biết thể tích của quả bóng bàn?
Câu 4: Điền số thích hợp vào các chỗ trống: 
a. 0,1m = ........... dm = ............... cm 
b. 0,5km = ........... m = ............... cm 
c. 3mm = ............. m = ...............km 
d. 25cm = ............. dm = ...............m 
e. 0,001km = ............. dm = ...............mm 
g. 4280dm = ............. m = ...............km 
h. 20cm = ............. km = ...............m 
i. 2500mm = ............. cm = ...............m 
k. 0,025km = ............. m = ...............mm 
Câu 5: Điền số thích hợp vào các chỗ trống: 
a. 0,5m3 = ............. dm3 = ...............cm3 = ...............mm3 = ...............cc 
b. 4,1m3 = ............. lít = ...............cm3 = ...............ml = ...............cc 
c. 1ml = ............. lít = ...............m3 = ...............cm3 
d. 200cm3 = ............. dm3 = ...............lít = ...............m3 
e. 0,02m3 = ............. dm3 = ...............cc 
g. 1,5dm3 = ............. lít = ...............cc 
h. 2500cm3 = ............. dm3 = ...............m3 
i. 42000mm3 = ............. cm3 = ...............lít 
Câu 6: Điền số thích hợp vào các chỗ trống: 
a. 0,01kg = ................... g = ..................... mg
b. 10g = ................... kg = ..................... tạ
c. 0,5t = ................... kg = ..................... tạ
d. 1500g = ................... kg = ..................... tạ
e. 12500mg = ................... g = ..................... kg
Câu 7: Một quả cân treo đứng yên vào một sợi dây
	a. Những lực nào tác dụng lên quả cân
	b. Cho biết phương, chiều của lực đó
	c. Khi dây bị đứt có hiện tượng gì xảy ra? Vì sao?
Câu 8: Một vật có khối lượng 600g treo vào một sợi dây cố định
	a. Trọng lượng của vật là bao nhiêu?
	b. Giải thích vì sao vật đứng yên?
	c. Cắt sợi dây, vật rơi xuống. Giải thích vì sao?
Câu 9: Một bình có dung tích 1800cm3 đang chứa nước ở mức 1/3 thể tích của bình, khi thả hòn đá vào, mức nước trong bình dâng lên chiếm 2/3 thể tích của bình. Hãy xác định thể tích của hòn đá? 
Câu 10: Để đo chu vi một cái bút chì, một học sinh dùng sợi chỉ dài 50cm quấn chung quanh cái bút chì, các vòng dây chỉ sát nhau và đếm được 25 vòng. Hãy xác định chu vi cái bút chì? 
---------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docbodeLy6HKI.doc