Bài tập trắc nghiệm ôn tập bài 1 Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2011-2012

Bài tập trắc nghiệm ôn tập bài 1 Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2011-2012

Đọc kĩ câu hỏi và chọn đáp án đúng nhất ?

Câu 1: Nhân vật Lang Liêu gắn với lĩnh vực họat động nào của người Lạc Việt thời kì vua Hùng dựng nước ?

A. Chống giặc ngọai xâm.

B. Đấu tranh, chinh phục thiên nhiên.

C. Lao động sản xuất và sáng tạo văn hóa.

D. Giữ gìn ngôi vua.

Câu 2: Trong truyện Bánh chưng, bánh giầy, Hùng Vương có ý định nhường ngôi cho người con nào ?

A. Người con trưởng.

B. Người con làm vừa ý và nối được chí vua cha.

C. Người con tài giỏi, thông minh.

D. Người có lễ vật vừa ý vua cha.

Câu 3: Vì sao nói Lang Liêu làm vừa ý vua cha ?

A. Chàng được thần mấch bảo và là người thông minh.

B. Chàng là con út nên được cha mách bảo.

C. Chàng vốn làm nghề nông.

D. Chàng vốn tài trí và được vua cha yêu quý.

 

doc 5 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 789Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập trắc nghiệm ôn tập bài 1 Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bánh chưng, bánh giầy
Hùng Vương lúc về già, muốn truyền ngôi, nhưng nhà vua có những hai mươi người con trai, không biết chọn ai cho xứng đáng. Giặc ngoài đã dẹp yên, nhưng dân có ấm no ngai vàng mới vững. Nhà vua bèn gọi các con lại và nói:
- Tổ tiên ta từ khi dựng nước, đã truyền được sáu đời. Giặc Ân nhiều lần xâm lấn bờ cõi, nhờ phúc ấm Tiên Vương ta đều đánh đuổi được, thiên hạ được hưởng thái bình. Nhưng ta đã già rồi, không sống mãi ở đời, người nối ngôi ta phải nối được chí ta, không nhất thiết phải là con trưởng. Năm nay nhân lễ Tiên Vương, ai làm vừa ý ta, ta sẽ truyền ngôi cho, có Tiên Vương chứng giám.
Các lang ai cũng muốn ngôi báu về mình, nên cố làm vừa ý vua cha. Nhưng ý vua cha như thế nào, không ai đoán được. Họ chỉ biết đua nhau làm cỗ thật hậu, thật ngon đem lễ Tiên Vương.
Người buồn nhất là Lang Liêu. Chàng là con thứ mười tám; mẹ chàng trước kia bị vua cha ghẻ lạnh, ốm rồi chết. So với anh em, chàng thiệt thòi nhất. Những anh em của chàng sai người đi tìm của quý trên rừng, dưới biển. Còn chàng, từ khi lớn lên, ra ở riêng chỉ chăm lo việc đồng áng, trồng lúa, trồng khoai; bây giờ nhìn quanh trong nhà cũng chỉ có khoai, lúa là nhiều. Nhưng khoai, lúa tầm thường quá!
Một đêm, chàng nằm mộng thấy thần đến bảo:
	- Trong trời đất, không có gì quý bằng hạt gạo. Chỉ có gạo mới nuôi sống con người và ăn không bao giờ chán. Các thứ khác tuy ngon, nhưng hiếm, mà người không làm ra được. Còn lúa gạo thì mình trồng lấy, trồng nhiều được nhiều. Hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương. Tỉnh dậy Lang Liêu mừng thầm. Càng ngẫm nghĩ, chàng càng thấy lời thần nói đúng. Chàng bèn chọn thứ gạo nếp thơm lừng, trắng tinh, hạt nào hạt nấy tròn mẩy, đem vo thật sạch, lấy đậu xanh, thịt lợn làm nhân, dùng lá dong trong vườn gói thành hình vuông, nấu một ngày một đêm thật nhừ. Để đổi vị, đổi kiểu, cũng thứ gạo nếp ấy, chàng đồ lên, giã nhuyễn, nặn hình tròn.
Đến ngày lễ Tiên Vương, các lang mang sơn hào hải vị, nem công chả phượng tới, chẳng thiếu thứ gì. Vua cha xem qua một lượt rồi dừng lại trước chồng bánh của Lang Liêu, rất vừa ý, bèn gọi lên hỏi. Lang Liêu đem giấc mộng gặp thần ra kể lại. Vua cha ngẫm nghĩ rất lâu rồi chọn hai thứ bánh ấy đem tế Trời, Đất cùng Tiên Vương.
Lễ xong vua cho đem bánh ra ăn cùng với quần thần. Ai cũng tấm tắc khen ngon.
Vua họp mọi người lại nói:
- Bánh hình tròn là tượng Trời ta đặt tên là bánh giầy. Bánh hình vuông là tượng Đất, các thứ thịt mỡ, đậu xanh, lá dong là tượng cầm thú, cây cỏ muôn loài, ta đặt tên là bánh chưng. Lá bọc ngòai, mĩ vị để trong là ngụ ý đùm bọc nhau. Lang Liêu đã dâng lễ vật hợp với ý ta. Lang Liêu sẽ nối ngôi ta, xin Tiên Vương chứng giám. Từ ấy, nước ta chăm nghề trồng trọt, chăn nuôivà có tục ngày Tết làm bánh chưng, bánh giầy. Thiếu bánh chưng, bánh giầy là thiếu hẳn hương vị ngày Tết. 
Bài tập
Đọc kĩ câu hỏi và chọn đáp án đúng nhất ?
Câu 1: Nhân vật Lang Liêu gắn với lĩnh vực họat động nào của người Lạc Việt thời kì vua Hùng dựng nước ?
A. Chống giặc ngọai xâm. 
Đấu tranh, chinh phục thiên nhiên.
Lao động sản xuất và sáng tạo văn hóa. 
Giữ gìn ngôi vua. 
Câu 2: Trong truyện Bánh chưng, bánh giầy, Hùng Vương có ý định nhường ngôi cho người con nào ?
Người con trưởng.
Người con làm vừa ý và nối được chí vua cha.
Người con tài giỏi, thông minh. 
Người có lễ vật vừa ý vua cha.	
Câu 3: Vì sao nói Lang Liêu làm vừa ý vua cha ?
Chàng được thần mấch bảo và là người thông minh.
Chàng là con út nên được cha mách bảo.
Chàng vốn làm nghề nông.
Chàng vốn tài trí và được vua cha yêu quý.
Câu 4: Dòng nào không có lời mách bảo của thần ?
Trong trời đất không có gì quý bằng hạt gạo.
Chỉ có gạo mới nuôi sống người và ăn không bao giờ chán.
Gạo thì có sẵn trong nhà, không phải tìm kiếm.
Các thứ khác tuy ngon nhưng hiếm mà không thể làm ra.
Câu 5: Tại sao lễ vật của Lang Liêu dâng lên vua cha là những lễ vật “không gì quý bằng” ?
Lễ vật ăn được và rất ngon.
Lễ vật chưa từng có.
Lễ vật quý hiếm, khó tìm và đắt tiền.
Lễ vật được làm từ những thứ bình thường mà giàu ý nghĩa.
Câu 6: Vì sao vua cha truyền ngôi cho Lang Liêu ?
Lang Liêu hiểu ý và biết nối chí vua cha.
Mâm cỗ của Lang Liêu ngon nhất.
Sự lạ lùng chưa từng thấy của hai thứ bánh.
Lang Liêu được thần yêu quý và hỗ trợ.
Câu 7: Nhận định nào dưới đây đúng nhất với việc xây dựng nhân vật truyền thuyết của tác giả dân gian ?
Không miêu tả bề ngoài và hành động của nhân vật.
Tập trung miêu tả tình cảm, ý chí, suy nghĩ, nguyện vọng của nhân vật.
Chú ý miêu tả bề ngoài, hành động, tình cảm, ý chí và nguyện vọng của nhân vật.
Chỉ miêu tả bề ngoài và hành động nhân vật mà không chú ý miêu tả, tình cảm, suy nghĩ, ý chí, nguyện vọng của nhân vật. 
Câu 8: Ngoài tục gói bánh chưng, bánh giầy ngày Tết, nước ta còn phong tục nào khác ?
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Hướng dẫn về nhà:
Kể sáng tạo truyện. Học ghi nhớ.
Sưu tầm các loại đơn, bài văn, truyện thơ, xã luận...chuẩn bị cho tiết sau.
Chuẩn bị bài: “Từ và cấu tạo từ tiếng việt”.
Bài tập: Đọc truyện “Bánh chưng, bánh giầy” em thích chi tiết nào trong truyện ? Vì sao?
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài tập: Em hãy nêu ý nghĩa của phong tục ngày Tết nhân dân ta làm bánh chưng, bánh giầy ?
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Bài tập: Vì sao nói truyện “Bánh chưng, bánh giầy” thuộc thể loại truyền thuyết ?
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docBanh ch­u­ng, banh giay.doc