Bài kiểm tra môn Vật lý (Có hưỡng hẫn chấm và đáp án)

Bài kiểm tra môn Vật lý (Có hưỡng hẫn chấm và đáp án)

I. LÝ THUYẾT : (5 điểm)

Câu 1 : (2 điểm) Lực Lo-ren-xơ là gì? Viết công thức tính lực Lo-ren-xơ. Ý nghĩa các đại lượng trong trong công thức đó và đơn vị.

Câu 2 : (3 điểm) Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? Phát biểu định luật khúc xạ ánh sáng. Trường hợp nào ánh sáng truyền thẳng qua hai môi trường trong suốt không bị lệch phương?

II. BÀI TOÁN (5 điểm)

Bài 1 : (2 điểm) Một ống dây có độ tự cảm L = 30mH. Dòng điện chạy qua ống dây có cường độ tăng từ 0 đến 2A trong khoảng thời gian 0,01s. Tính suất điện động tự cảm trong ống và năng lượng từ trường của ống mà nguồn điện đã cung cấp cho ống dây? Bỏ qua điện trở của ống dây.

Bài 2: (3 điểm) Vật sáng AB cao 2cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính và cách thấu kính 60cm. Trên màn (đặt vuông góc với trục chính và ở sau thấu kính) nhận được ảnh rõ nét của vật, ảnh này cao 3cm.

a) Thấu kính trên là thấu kính loại gì? Tính tiêu cự của thấu kính ?

b) Giữ vật AB và màn cố định (vuông góc với trục chính), tịnh tiến thấu kính dọc theo trục chính về phía nào, một đoạn bao nhiêu để ảnh của vật AB lại hiện rõ nét trên màn?

 

doc 2 trang Người đăng lananh572 Lượt xem 582Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra môn Vật lý (Có hưỡng hẫn chấm và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TTGDTX CHU VĂN AN	
I. LÝ THUYẾT : (5 điểm)
Câu 1 : (2 điểm) Lực Lo-ren-xơ là gì? Viết công thức tính lực Lo-ren-xơ. Ý nghĩa các đại lượng trong trong công thức đó và đơn vị.
Câu 2 : (3 điểm) Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? Phát biểu định luật khúc xạ ánh sáng. Trường hợp nào ánh sáng truyền thẳng qua hai môi trường trong suốt không bị lệch phương?
II. BÀI TOÁN (5 điểm)
Bài 1 : (2 điểm) Một ống dây có độ tự cảm L = 30mH. Dòng điện chạy qua ống dây có cường độ tăng từ 0 đến 2A trong khoảng thời gian 0,01s. Tính suất điện động tự cảm trong ống và năng lượng từ trường của ống mà nguồn điện đã cung cấp cho ống dây? Bỏ qua điện trở của ống dây.
Bài 2: (3 điểm) Vật sáng AB cao 2cm đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính và cách thấu kính 60cm. Trên màn (đặt vuông góc với trục chính và ở sau thấu kính) nhận được ảnh rõ nét của vật, ảnh này cao 3cm.
Thấu kính trên là thấu kính loại gì? Tính tiêu cự của thấu kính ?
Giữ vật AB và màn cố định (vuông góc với trục chính), tịnh tiến thấu kính dọc theo trục chính về phía nào, một đoạn bao nhiêu để ảnh của vật AB lại hiện rõ nét trên màn? 
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI ĐỀ CHÍNH THỨC
I. LÝ THUYẾT :
Câu 1. Mọi hạt mang điện tích chuyển động trong một từ trường đều chịu tác dụng của lực từ. Lực này được gọi là lực Lo-ren-xơ.	(1đ)
Công thức tính lực Lo-ren-xơ: f = |q|vBsinα	(0,5đ)
	Trong đó: q : điện tích của hạt mang điện C	(0,5đ) Có 2 ý đúng cho 0,25đ
 	v: vận tốc của hạt mang điện chuyển động m/s
	B: từ trường đều T
	= (,).
Câu 2: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng lệch phương (gãy) của các tia sáng khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau. 	(1đ)
Định luật khúc xạ ánh sáng	
Tia khúc xạ nằm trong mặt phẵng tới (tạo bởi tia tới và pháp tuyến) và ở phía bên kia pháp tuyến so với tia tới.	(0,5đ)
Với hai môi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin góc tới (sini) và sin góc khúc xạ (sinr) luôn luôn không đổi:	(0,5đ)
 = hằng số 	 (không ghi biểu thức này – 0,25đ)
Ánh sáng tuyền qua hai môi trường trong suốt không bị khúc xạ:
Khi tia tới vuông góc với mặt phân cách của hai môi trường i = 0 Þ r = 0	(0,5đ)
Hai môi trường trong suốt đồng chất, đẳng hướng thì truyền thẳng 	(0,5đ)
II. BÀI TOÁN :
Bài 1:	 Suất điện động tự cảm trong ống dây
	etc = - = - L 	Công thức đúng 	(0,5đ)
	etc = 30.10-3 = 6V	Tính toán đúng (0,5đ); thay số đúng tính sai cho 0,25đ
	Năng lượng từ trường của ống dây :
	W = Li2 	Công thức đúng 	(0,5đ)
	W = 30.10-322 = 0,06 W 	Tính toán đúng (0,5đ); thay số đúng tính sai cho 0,25đ
Bài 2 : 
Thấu kính này là thấu kính hội tụ vì vật thật cho ảnh thật 	(0,5đ)
Độ phóng đại của ảnh k = = - = -Þ d’ = = = 90cm	(0,5đ)
Þ f = = = 36 cm	(0,5đ)
Vị trí của vật cho ảnh thật trên màn
d+d‘ = 60+90 = 150cm = không đổi Þ d’ = 150 – d	(0,5đ)
f = Þ 36 = Þ d2 – 150d + 5400 = 0 	(0,5đ)
Þ d1 = 60cm ; d2 = 90cm 	(0,25đ)
Vậy phài di chuyển thấu kính ra xa vật : 90cm – 60 cm = 30cm	(0,25đ)
Lưu ý: HS làm cách khác mà vẫn ra đáp số thì vẫn cho điểm tối đa
	Nếu ghi sai hoặc thiếu 1 đơn vị - 0,25 đ, cả bài - 0,5đ

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 11.doc