Bài giảng Môn Toán 6 - Phần số học - Tính chất chia hết của một tổng

Bài giảng Môn Toán 6 - Phần số học - Tính chất chia hết của một tổng

1.1. Kiến thức

 - Học sinh nắm được tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.

 - Học sinh nhận biết ngay một tổng, một hiệu có chia hết cho một số hay không.

1.2. Kĩ năng

 - Học sinh có kỹ năng tính nhẩm nhanh.

1.3. Thái độ

 - Tích cực học tập nâng cao ý thức trong học tập

 

doc 11 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 1534Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Môn Toán 6 - Phần số học - Tính chất chia hết của một tổng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:5/11/2008 	Tiết 13
Ngày giảng: 7/11/2008
TÍNH CHẤT CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG
1. Mục Tiêu 
1.1. Kiến thức 
 - Học sinh nắm được tính chất chia hết của một tổng, một hiệu.
 - Học sinh nhận biết ngay một tổng, một hiệu có chia hết cho một số hay không.	 
1.2. Kĩ năng 
 - Học sinh có kỹ năng tính nhẩm nhanh.
1.3. Thái độ 
 - Tích cực học tập nâng cao ý thức trong học tập 
2. Chuẩn bị 
 Sách giáo khoa Toán 6.
 SBT Toán 6
3. Phương pháp 
 - Hoạt động nhóm, kết hợp 
4. Tiến trình 
4.1. Ổn định 
Sĩ số
4.2. Bài cũ 
Tính chất 1: a m , b m , c m Þ (a + b + c) m
 Chú ý: Tính chất 1 cũng đúng với một hiệu a m , b m , Þ (a - b) m
Tính chất 2: a m , b m , c m Þ (a + b + c) m
 Chú ý: Tính chất 2 cũng đúng với một hiệu. a m , b m , Þ (a - b) m
 Các tính chất 1& 2 cũng đúng với một tổng(hiệu) nhiều số hạng.
4.3. Bài mới 
Hoạt động1: BT xét tính chia hết của một tổng hoặc một hiệu:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- GV hướng dẫn cách làm các BT.
- Yêu cầu HS làm các BT a,b.
- Yêu cầu HS làm các BT lên bảng.
- GV nhận xét và rút kinh nghiệm.
Các bước tương tự BT trên.
- HS thực hiện xong.
- HS trao đổi và so sánh bài làm của bạn.
BT 1: Xét xem các hiệu sau có chia hết cho 6 không?
a/ 66 – 42
 Ta có: 66 6 , 42 6 Þ 66 – 42 6.
b/ 60 – 15 
 Ta có: 60 6 , 15 6 Þ 
60 – 15 6.
BT 2: Xét xem tổng nào chia hết cho 8?
a/ 24 + 40 + 72
 24 8 , 40 8 , 72 8 Þ 24 + 40 + 72 8.
b/ 80 + 25 + 48.
 80 8 , 25 8 , 48 8 Þ 80 + 25 + 48 8.
c/ 32 + 47 + 33.
 32 8 , 47 8 , 33 8 nhưng 
47 + 33 = 80 8 Þ 32 + 47 + 33 8.
Hoạt động 2: BT tìm điều kiện của một số hạng để tổng (hiệu ) chia hết cho một số:
 GV giải thích trường hợp A 3
 dựa vào tính chất 1:Vì các số hạng 12,15, 21 đều chia hết cho 3 nên A chia hết cho 3 khi x chia hết cho 3.
GV yêu cầu HS làm trường hợp A 3.
GV kiểm tra kết quả và đúc kết.
GV hướng dẫn cách biểu diễn số a dưới dạng tổng quát.
GV yêu cầu HS dựa vào tính chất 1& 2 để giải BT này. 
GV kiểm tra kết quả.
HS lắng nghe và theo dõi
HS thực hiện.
HS lắng nghe và theo dõi.
HS thực hiện.
BT 3: Cho A = 12 + 15 + 21 + x với x N.
Tìm điều kiện của x để A 3, A 3.
 Giải:
Trường hợp A 3
 Vì 12 3,15 3,213 nên A 3 thì x 3.
Trường hợp A 3.
Vì 12 3,15 3,213 nên A 3 thì x 3.
BT 4:
Khi chia STN a cho 24 được số dư là 10. Hỏi số a có chia hết cho 2 không, có chia hết cho 4 không?
Giải:
Số a có thể được biểu diễn là: a = 24.k + 10.
Ta có: 24.k 2 , 10 2 Þ a 2.
 24. k 2 , 10 4 Þ a 4.
Hoạt động3: BT chọn lựa mở rộng:
Cho HS làm vào phiếu bt.
YC HS xác định Đ hay S và nêu lí do.
GV nhận xét và giải thích. Có thể cho vài VD minh hoạ.
BT 6:
GV hướng dẫn cách biểu diễn các số đã cho dưới dạng tổng chia hết cho 3 & 4.
 GV yêu cầu HS giải BT. 
GV kiểm tra kết quả và đúc kết.
Hoạt động nhóm.
HS trả lời vào phiếu BT.
HS trả lời.
HS lắng nghe và theo dõi.
- HS thực hiện.
BT 5: Điền dấu “x” vào ô thích hợp:
Câu
Đúng
Sai
a/ Nếu một tổng chia hết cho một số thì mỗi số hạng của tổng chia hết cho số ấy.
b/ Nếu mỗi số hạng của tổng đều khôngà chia hết cho một số thì tổng không chia hết cho số ấy.
 Đáp án: câu a: Sai, câu b: Sai
BT 6: Chứng tỏ rằng:
a/ Tổng ba STN liên tiếp là một số chia hết cho 3.
b/ Tổng bốn STN liên tiếp là một số không chia hết cho 4.
Giải:
a/ Tổng ba STN liên tiếp là: 
a + (a + 1) + (a + 2 ) = 3.a + 3 chia hết cho 3
b/ Tổng bốn STN liên tiếp là: 
 a + (a + 1) + (a + 2 ) + (a + 4)= 4.a + 6
 không chia hết cho 4.
4.4. Củng cố 
 - Nếu trong tổng có hai số hạng không chia hết cho một số nào đó còn các số hạng còn lại đều chia hết cho số ấy thì t/c 2 có thể không đúng.
 Nếu trong một hiệu mà cả số bị trừ lẫn số trừ đều không chia hết cho một số thì hiệu vẫn có thể chia hết cho số ấy.
 Nếu trong một tích các số tự nhiên có một thừa số chia hết cho một số thì tích cũngå chia hết cho số ấy.
4.5. Hướng dẫn về nhà 
BTVN: 114 - 119 SBT/17. Ôn lại dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
5. Rút kinh nghiệm 
Ngày soạn: 12/11/2008	Tiết 14 
Ngày giảng: 14/11/2008
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 CHO 5
1. Mục Tiêu 
1.1. Kiến thức 
 - HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
	- Nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu chia hết cho 2, cho 5
1.2. Kĩ năng 
- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
1.3. Thái độ 
	- Học tập nghiêm túc xác định động cơ học tập nghiêm túc 
2. Chuẩn bị 
 + Sách giáo khoa Toán 6
 + SBT Toán 6
3. Phương pháp 
	Hoạt động nhóm, nhóm nhỏ 
4. Tiến trình 
4.1. Ổn định 
Sĩ số
4.2. Bài cũ 
 Dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5:
 Các số có chữ số tận cùng là 0 đều chia hết cho 2 và cho 5.
 Dấu hiệu chia hết cho 2: Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2.
 Dấu hiệu chia hết cho 5: Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
4.3. Bài mới 
Hoạt động1: BT Nhận biết các số chia hết cho 2, cho 5:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- GV hướng dẫn cách làm.
- Yêu cầu HS làm các BT.
- Yêu cầu HS làm các BT lên bảng.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét và rút kinh nghiệm
GV hướng dẫn cách tìm * dựa vào các dấu hiệu chia hết. 
GV yêu cầu HS giải BT. 
GV kiểm tra kết quả.
Các bước tương tự BT trên.
GV hướng dẫn cách làm.
- GV nhận xét và rút kinh nghiệm.
HS thực hiện xong.
HS trao đổi và so sánh bài làm của bạn.
HS lắng nghe và theo dõi.
HS thực hiện.
HS làm các BT miệng.
- HS thực hiện xong.
BT 1: Cho các số: 213,435,680,156.
a/ Số nào chia hết cho 2 mà không chia hết cho 5.
b/ Số nào chia hết cho 5 mà không chia hết cho 2.
c/ Số nào chia hết cho cả 2 và 5.
d/ Số nào không chia hết cho 2 và 5.
 Đáp án: câu a: 156, câu b: 435, câu c: 680, câu d: 213.
BT 2: Điền chữ số vào dấu * để số â74*:
a/ Chia hết cho 2. 
b/ Chia hết cho 5. 
c/ Chia hết cho 2 và 5.
Giải:
a/ 74* 2 Þ * {0; 2; 4; 6; 8}
b/ 74* 5 Þ * {0; 5}
c/ 74* 2,5 Þ * {0}
BT 3: Điền chữ số vào dấu * để số *46:
a/ Chia hết cho 2. 
b/ Chia hết cho 5. 
Giải:
a/ *46 2 Þ * {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9}
b/ Không có giá trị của * để *46 chia hết cho 5.
BT 4: Viết STN gồm ba chữ số 3,4,5 sao cho:
a/ Số đó nhỏ nhất và chia hết cho 2.
b/ Số đó lớnû nhất và chia hết cho 5.
Giải:
 a/ Số nhỏ nhất và chia hết cho 2 là 354.
 b/ Sốù lớn nhất và chia hết cho 5 là 435.
Hoạt động 2: BT mở rộng:
GV giải thích câu a
 dựa vào tính chất 1:Vì, 85 chia hết cho 5, nên 85.a chia hết cho 5 ,40 chia hết cho 5, nên 40.b chia hết cho 5.
GV yc HS làm câu b tương tự câu a.
GV kiểm tra kết quả và đúc kết.
GV hướng dẫn cách làm.
- Yêu cầu HS làm BT .
HS lắng nghe và theo dõi
HS thực hiện.
BT 5: Với mọi a, b N*:
a/ 85.a + 40.b chia hết cho 5.
 85.a 5 , 40.b 5 Þ 85.a + 40.b 5.
b/ 100.a + 24.b chia hết cho 2.
 100.a 2 , 24.b 2 Þ 100.a + 24.b 2.
BT 6: 
Cho A = 11 + 13 + 15 + 17 + ...+ 95 + 97 +99.
Không tính giá trị hãy cho biết A chẵn hay lẻ.
Giải:
A = (11 + 13) + (15 + 17) + ...+ (95 + 97) +99
 Vậy A là số lẻ.
4.4. Củng cố 
 GV nhắc lại: 
	+ Dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5.
	+ Phương pháp giải bài tập. 
4.5. Hướng dẫn về nhà 
BTVN: 123 - 130 SBT/18.
Ôn lại dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
5. Rút kinh nghiệm 
Ngày soạn:19/11/2008 	Tiết 15	 
Ngày dạy :21/11/2008 
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9
1. Mục Tiêu 
1.1. Kiến thức 
 - HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
	- Nhanh chóng nhận ra một số, một tổng, một hiệu chia hết cho 3, cho 9.
1.2. Kĩ năng 
- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9.
1.3. Thái độ 
	- Tích cực học tập nâng cao ý thức trong học tập 
2. Chuẩn bị 
 + Sách giáo khoa Toán 6
 + SBT Toán 6
3. Phương pháp 
1 - Sử dụng dấu hiệu chia hết cho 3 và 9.
 Dấu hiệu chia hết cho 9: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.
 Dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.
Chú ý: Số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3.
 Số chia hết cho 3 có thể không chia hết cho 9.
 2- Sử dụng tính chất chia hết của một tổng và một hiệu.
4.3. Bài mới 
Hoạt động1: BT Nhận biết các số chia hết cho 3, cho 9:
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- GV hướng dẫn cách làm.
- Yêu cầu HS làm các BT.
- Yêu cầu HS làm các BT lên bảng.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét và rút kinh nghiệm
- GV hướng dẫn cách làm các BT tìm *.
- Yêu cầu HS làm các BT a,b, c ,d.
- Yêu cầu HS làm các BT lên bảng.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét và rút kinh nghiệm.
GV hướng dẫn cách làm.
- Yêu cầu HS làm các BT miệng.
- HS thực hiện xong.
- GV nhận xét và rút kinh nghiệm.
- HS thực hiện xong.
- HS trao đổi và so sánh bài làm của bạn.
- HS thực hiện xong.
- HS trao đổi và so sánh bài làm của bạn.
HS làm các BT lên bảng.
HS nhận xét bài làm của bạn.
HS làm các BT miệng.
- HS thực hiện xong.
BT 1: Cho các số: 1287, 591, 8370, 2076.
a/ Số nào chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9.
b/ Số nào chia hết cho 3 và 9.
c/ Số nào chia hết cho cả 2 ,3,9.
d/ Số nào chia hết cho 2 ,3,5,9.
Giải:
a/ Số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 là: 591, 2076.
b/ Số chia hết cho 3 và 9 là: 1278, 8370.
c/ Số chia hết cho cả 2 ,3,9 là: 1278, 8370.
d/ Số chia hết cho 2 ,3,5,9 là: 8370.
BT 2: Điền chữ số vào dấu * để:
a/ 6*7 chia hết cho 3. 
b/ 1*8 chia hết cho 9. 
c/ 21*chia hết cho 3 và 5.
d/ *45* chia hết cho 2, 3, 5, 9.
 Giải:
a/ 6*7 3 Þ (6 + * + 7) 3 Þ * {2; 5; 8}
b/ 1* 8 9 Þ (1 + * + 8) 9 Þ * {0; 9}
c/ 21* 5 Þ * {0,5}
 21* 3 Þ * {0,} Þ * {0}
d/ *45* chia hết cho 2, 3, 5, 9. 
*45*2,5 Þ * {0}
*4503,9 Þ * {9}
 Þ Số cần tìm là: 9450.
BT 3: Viết STN gồm ba chữ số sao cho:
a/ Số đó nhỏ nhất và chia hết cho 3.
b/ Số đó nhỏû nhất và chia hết cho 9.
c/ Số đó có ba chữ số giống nhau và chia hết cho 9.
 Giải:
a/ Số nhỏ nhất và chia hết cho 3 là 102.
b/ Sốù nhỏ nhất và chia hết cho 9 là 108.
c/ Số có ba chữ số giống nhau và chia hết cho 9 là:333, 666, 999.
Hoạt động 2: BT xét tính chia hết của một tổng hoặc một hiệu:
GV yêu cầu HS nhắc lại tính chất chia hết của một tổng.
GV hướng dẫn cách làm. 
GV: nhận xét và giải thích thêm.
GV hướng dẫn cách làm.
- Yêu cầu 
- GV nhận xét và rút kinh nghiệm.
HS nhắc lại tính chất.
HS làm theo nhóm.
4 HS lên bảng thực hiện 4 câu.
HS làm BT.
- HS thực hiện xong.
- HS trình bày.
BT 4: Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3, cho 9 không?
a/ 1377 – 181
 Ta có: 1377 3 , 181 3 Þ 1377 + 181 3.
 1377 9 , 181 9 Þ 1377 + 181 9.
b/ 120.123 + 126
 120.1233 , 126 3 Þ 120.123+126 3.
 120.1239 , 126 9 Þ 120.123+126 9.
c/ 1012 - 1.
 1012 – 1 = 100...0 – 1 = 99...9 9
 12 chữ số 0 12 chữ số 9
 nên 1012 – 1 3.
d/ 1010 + 2.
 1012 – 1 = 100...0 + 2 = 100...02 3
 10 chữ số 0 9 chữ số 0
 1010 +2 9.
BT 5: Điền chữ số vào dấu * để:
 ****
 x 9
 2118*
 Thay * bằng chữ số để 2118*9.
Giải:
 2118*9 thì (2+1+1+8+*) 9 Þ * là 6
 21186: 9 = 2354.
 Vậy số cần tìm là: 2354.
4.4. Củng cố 
GV nhắc lại: 
	+ Dấu hiệu chia hết cho 9 và dấu hiệu chia hết cho 3.
	+ Cách ghi dấu hiệu chia hết.
	+ Phương pháp giải bài tập. 
4.5. Hướng dẫn về nhà 
BTVN: 133 - 140 SBT/19.
Xem kĩ các BT đã giải.
5. Rút kinh nghiệm 
.....................................................................................................................................................
Ngày soạn:23/11/2008 	 Tiết 16 	
Ngày giảng:25/11/2008 
Một số bài toán về tính chia hết
1. Mục Tiêu 
1.1. Kiến thức 
 - Học sinh nắm được tính chất chia hết của một tổng, một hiệu, các dấu hiệu chia hết.
 - Học sinh biết tìm số dư trong phép chia, tìm tập hợp các STN trong một khoảng cho trước. 
1.2. Kĩ năng 
 - Học sinh có kỹ năng tính nhanh, gọn, chính xác.
1.3. Thái độ 
 - Xác định thái độ học tập nghiêm túc 
2. Chuẩn bị 
 + Sách giáo khoa Toán 6
 + SBT Toán 6
3. Phương pháp 
- Phát hiện và giải quyết vấn đề 
Sử dụng tính chất chia hết của một tổng, dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9.
HS quan sát , phát hiện đặc điểm của các số hạng, thừa số, tổng hiệu.
Xét xem nên áp dụng tính chất nào , dấu hiệu nào để tính nhanh.
4. Tiến trình 
4.1. Ổn định 
Sĩ số 
4.2. Bài cũ Kêt hợp 
4.3. Bài mới 
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
Ghi bảng
- GV hướng dẫn cách tìm số dư trong phép chia.
- Yêu cầu HS làm các BT.
- Yêu cầu HS làm các BT lên bảng.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét và rút kinh nghiệm.
Yêu cầu HS làm các BT.
- HS thực hiện xong.
- HS trao đổi và so sánh bài làm của bạn.
HS làm các BT lên bảng.
HS nhận xét bài làm của bạn.
BT 1: Không làm phép chia, hãy cho biết số dư của phép chia các số sau cho3, cho9:
a/ 6314
Ta có: 6314 chia cho 3 dư 2.
 6314 chia cho 9 dư 5.
b/ 2109 
Ta có: 2109 chia cho 3 dư 0.
 2109 chia cho 9 dư 3
c/ 717171
Ta có: 717171 chia cho 3 dư 0.
 717171 chia cho 9 dư 6
 d/ 10100 
Ta có: 10100 chia cho 3 dư 1.
 10100 chia cho 9 dư 1.
Hoạt động 2: BT tìm tập hợp các số tự nhiên chia hết cho2, cho5, cho 3 cho 9:
- GV hướng dẫn cách liệt kê tất cả các số thuộc khoảng đã cho chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- Yêu cầu HS làm các BT.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét và rút kinh nghiệm
- HS làm các BT.
- HS thực hiện xong.
- Yêu cầu HS làm các BT lên bảng.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
BT 2: 
a/ Tìm tập hợp các số p vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 biết 2000< p < 2030.
p {2010; 2020}.
b/ Tìm tập hợp các số x chia hết cho 3 biết 16 < x < 33.
x {18; 21; 24; 27; 30}.
c/ Tìm tập hợp các số a chia hết cho 9 biết 1002 < a < 1008.
a 0.
Hoạt động3: BT đúng, sai:
Cho HS làm vào phiếu bt.
YC HS xác định Đ hay S và nêu lí do.
GV nhận xét và giải thích. Có thể cho vài VD minh hoạ.
HS làm vào phiếu bt.
Hoạt động nhóm.
HS trả lời vào phiếu BT.
BT 3: Khẳng định sau là đúng hay sai?
a/ Một số chia hết cho 2 và 10 thì chia hết cho 20.
b/ Một số chia hết cho 5 và 10 thì chia hết cho 50.
c/ Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 trong đó chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 6.
d/ Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 trong đó chữ số tận cùng là chữ số 0 hoặc 5 thì chia hết cho 15.
e/ Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 trong đó chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 18.
f/ Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 trong đó chữ số tận cùng là chữ số 0 hoặc 5 thì chia hết cho 45.
 Đáp án: câu a,b: Sai, câu c,d,e,f: Đúng.
Hoạt động4: BT mở rộng:	
- GV hướng dẫn cách nhóm các luỹ thừa để đặt được thừa số chung theo nhóm và chia hết cho 3.
- Yêu cầu HS làm BT.
- HS thực hiện xong.
- Yêu cầu HS làm lên bảng.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét.
GV gợi ý cách đặt hai STNLT là a và a+1. 
GV làm mẫu câu câu a.
- Yêu cầu HS làm tương tự câu b.
- GV nhận xét và rút kinh nghiệm.
HS làm BT
HS làm lên bảng
HS nhận xét bài làm của bạn.
HS làm tương tự câu b.
- HS thực hiện xong.
- HS làm trình bày BT trên bảng.
BT 4:
Cho A = 2 + 22 + 23 + ...+210 , A có chia hết cho 3 không?
Giải:
Ta có: A = 2 + 22 + 23 + ...+210 
 A = (2 + 22 )+ (23 + 24) + ...+ ( 29 + 210 )
 = 2(2+1) + 23(1+2) + ...+ 29 (1+2)
 = 2.3 + 23.3 + ...+29.3
 Vậy A chia hết cho 3.
BT 6: Chứng tỏ rằng:
a/ Trong hai STN liên tiếp, có một số chia hết cho 2.
b/ Trong ba STN liên tiếp, có một số chia hết cho 3.
Giải:
a/ Gọi hai STN liên tiếp là a, a+1.
Nếu a chia hết cho 2 thì bài toán được giải.
Nếu a= 2.k+1 thì a+1 = 2.k+2, chia hết cho 2
b/ Gọi ba STN liên tiếp là a, a+1, a+2.
Nếu a chia hết cho 3 thì bài toán được giải.
Nếu a= 3.k+1 thì a+2 = 3.k+3, chia hết cho 3
Nếu a= 3.k+2 thì a+1 = 3.k+3, chia hết cho 3
4.4. Củng cố 
Một số chia hết cho 2k, cho 5k khi và chỉ khi k chử số tâïn cùng hợp thành số chia hết cho 2k, cho 25.
Số dư của một số chia hết cho 2k, cho 5k bằng số dư của hợp số bởi k chử số tâïn cùng chia hết cho 2k, cho 25.
Xét các trường hợp cụ thể:
	+ k= 1 ta có dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5.
	+ k= 2 ta có dấu hiệu chia hết cho 4, cho 25.
	+ k= 3 ta có dấu hiệu chia hết cho 8, cho 125.
4.5. Hướng dẫn về nhà 
Xem kĩ các BT đã giải.
Ôn lại các BT về số nguyên tố, hợp số.
5. Rút kinh nghiệm 

Tài liệu đính kèm:

  • doc13-16.doc