Bài giảng Môn Lịch sử 6 - Tiết 19, 20: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40)

Bài giảng Môn Lịch sử 6 - Tiết 19, 20: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40)

. Kiến thức:

 Sau thất baị cuả An Dương Vương nước ta rơi vào ách thống trị của phong kiến phương Bắc. Sự thống trị tàn bạo là nguyên nhân chính dẫn đến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. Cuộc khởi nghĩa được toàn dân ủng hộ, thắng lợi nhanh chóng, đất nước giành được độc lập.

 

doc 14 trang Người đăng ducthinh Lượt xem 3429Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Môn Lịch sử 6 - Tiết 19, 20: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG III. THỜI KỲ BẮC THUỘC VÀ ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP
 TIẾT 19/20. CUỘC KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (Năm 40)
Ngày soạn : 02/01/2011
Ngày giảng : 04/01/2011
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức:
 Sau thất baị cuả An Dương Vương nước ta rơi vào ách thống trị của phong kiến phương Bắc. Sự thống trị tàn bạo là nguyên nhân chính dẫn đến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. Cuộc khởi nghĩa được toàn dân ủng hộ, thắng lợi nhanh chóng, đất nước giành được độc lập.
2. Tư tưởng:
 Giáo dục lòng căm thù, ý thức tự hào, tự tôn dân tộc. Giáo dục lòng biết ơn Hai Bà Trưng, và tự hào về truyền thống phụ nữ Việt Nam.
3. Kĩ năng:
 Rèn luyện cho hs tìm nguyên nhân, mục đích của một sự kiện lịch sử, bước đầu rèn luyện kỉ năng vẽ và đọc bản đồ lịch sử.
II/ Chuẩn bị:
*GV: Bảng phụ 
* HS : Đọc bài trước khi đến lớp 
III/ Lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài mới:
b. Các hoạt động dạy và học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Hs tìm hiểu nước Âu Lạc TK II TCN đến TK I có gì thayđổi?
- GV: Khái quát cho HS thấy rằng nước Nam Việt và Âu Lạc là hai quốc gia liền kề nhau.
? Sau khi đánh bại An Dương Vương, chiếm được Âu Lạc, Triệu Đà đã làm gì??
? Sau khi chiếm được Âu Lạc nhà Hán đã làm gì? 
N thảo luận: Nhà Hán gộp Âu Lạc với 6 quận của Trung Quốc nhằm mục đích gì? 
( chiếm lâu dài nước ta, xoá bỏ hẳn nước Âu Lạc cũ, xem đây là vùng đất của Trung Quốc ở phía Nam.
- GV: Giảng về việc sắp đặt bộ máy cai trị.→ mới bố trí người Hán cai trị đến cấp quận còn dưới quận chúng chưa vươn tới được.
? Nhân dân Âu Lạc bị nhà Hán bóc lột như thế nào ?
? Nhà Hán đưa người Hán sang Châu Giao sinh sống lâu dài nhằm âm mưu gì?(mưu đồ đồng hoá dân ta) 
? Cuộc sống của nhân dân ta dưới ách thống trị của nhà Hán như thế nào?
* Hoạt động 2: Hs tìm hiểu cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
? Vì sao cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ? 
? Cho biết thân thế của Hai Bà Trưng?
? Trình bày diển biến cuộc khởi nghĩa?
- GV: Tóm tắt diển biến và ghi bảng
? Kết quả như thế nào?
? Qua 4 câu thơ trong “Thiên nam ngữ lục”, em hiểu mục tiêu cuộc khởi nghĩa là gì?
? Em có nhận xét gì qua nhận xét của nhà sử học Lê Văn Hưu về cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng
 (báo hiệu thế lực phong kiến phương Bắc không thể cai trị vĩnh viễn nước ta)
? Nguyên nhân thắng lợi?
 ( sự hưởng ứng đông đảo của nhân dân- hầu hết nhân dân các Quận Giao Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam và cả Hợp Phố)
? Ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa?
 Hs trả lời
 Gv kết luận: Thể hiện ý chí đấu tranh giành độc lập của nhân dân; báo hiệu thế lực phong kiến phương Bắc không thể cai trị vĩnh viễn nước ta.
I/ Nước Âu Lạc TK II TCN đến TK I có gì thayđổi?
- Năm 179 TCN Triệu Đà sát nhập Âu Lạc vào Nam Việt.
- Năm 111 TCN nhà Hán chiếm Âu Lạc, chia thành 3 quận, gộp với 6 quận của Trung Quốc thành Châu Giao.
- Nhà Hán thi hành chính sách bóc lột nặng nề.
- Thực hiện chính sách đồng hoá dân tộc.
* Cuộc sống của nhân dân ta vô cùng cực khổ.
II/ Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
1. Nguyên nhân:
-Chính sách bóc lột tàn bạo của nhà Hán.
- Lòng căm thù giặc sâu sắc.
2. Diển biến:
- Mùa xuân năm 40 Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở Hát Môn.
- Nghĩa quân nhanh chóng đánh bại kẻ thù.
3. Kết quả:
- Tô Định bỏ chạy, cuộc khởi nghĩa thắng lợi.
4. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử:
- Sự hưởng ứng nhiệt tình của đông đảo nhân dân cả nước.
- Thể hiện ý chí đấu tranh giành độc lập của nhân dân; báo hiệu thế lực phong kiến phương Bắc không thể cai trị vĩnh viễn nước ta.
4. Sơ kết bài học:
 Trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
 Em có suy nghĩ gì về lời nhận xét của Lê Văn Hưu?
5. Dặn dò: 
 Học bài cũ, trả lời các câu hỏi SGK.
 Chuẩn bị bài sau 
TIẾT 20/21. TRƯNG VƯƠNG VÀ CUỘC KHÁNG CHIẾN 
CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC HÁN
Ngày soạn : 09/01/2011
Ngày giảng : 11/01/2011
I/ Mục tiêu 
1. Kiến thức : 
 - Sau khi khởi nghĩa thắng lợi , Hai Bà Trưng đã tiến hành công cuộc xây dựng đất nước, đó là những việc làm thiết thực tạo nên sức mạnh để tiến hành cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán.
2. Tư tưởng: 
 -HS hiểu rõ tinh thần bất khuất, ý chí kiên cường của dân tộc, ghi nhớ công lao của Hai Bà Trưng.
3. Kĩ năng: 
 -Rèn luyện kĩ năng đọc bản đồ lịch sử, bước đầu làm quen với kể chuyện.
II/ Chuẩn bị: 
 *GV: Soạn bài, Đền thờ Hai Bà Trưng.
 * HS : Đọc bài trước khi đến lớp 
III/ Lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 ? Nước Âu Lạc và nhân dân dưới thời thộc Hán có gì thay đổi? 
 ? Nêu nguyên nhân thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
3. Bài mới
a. Hoạt động giới thiệu bài: ngay sau khi cuộc khởi nghĩa thắng lợi, nhân dân ta phải tiến hành cuộc kháng chiến trong điều kiện hết sức khó khăn, cuộc kháng chiến hết sức gay go, quyết liệt.
b. Các hoạt động dạy và học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1 : Hs tìm hiểu Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành lại được độc lập.
HS đọc mục I SGK/50
? Sau khi đánh đuổi quân đông Hán Hai Bà Trưng đã làm gì? 
(Trưng Trắc được suy tôn làm vua,)
GV: Nhấn mạnh ý nghĩa và tác dụng của việc này
 - nước ta thoát khỏi sự lệ thuộc. những việc làm này rất thiết thực, đem lại quyền lợi cho nhân dân, góp phần nâng cao ý thức chiến đấu chống xâm lược.
? Vua Hán đã làm gì khi được tin Hai Bà Trưng khởi nghĩa?
 (nổi giận, ra lệnh . đàn áp) 
- GV: Giải thích vì sao vua Hán chỉ hạ lệnh cho các quận miền nam Trung Quốc khẩn trương chuẩn bị đàn áp mà không đem quân đàn áp ngay.
* Hoạt động 2 :Hs tìm hiểu cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán
GV: Mô tả lực lượng, đường tiến quân của nhà Hán sang xâm lược nước ta. Năm 42 Mã Viện. quân ta ở Hợp Phố anh dũng chống trả rồi rút lui. 
GV: giải thích rõ Hợp Phố ( thuộc Quảng Châu Trung Quốc ngày nay) là một quận thuộc Châu Giao.
? Tại sao Mã Viện được chọn làm người chỉ huy? (tướng tài, có nhiều kinh nghiệm chinh chiến ở phương Nam)
GV: Tường thuật tiếp cuộc tấn công xâm lược của quân Hán và cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
HS trình bày tóm tắt diển biến.
- GV: Giảng thêm về sự hy sinh anh dũng của cuả Hai Bà Trưng → “ Cấm Khê đến lúc hiểm nghèo, chị em thất thế phải liều với sông”
? Sau khi Hai Bà Trưng đã hi sinh , cuộc kháng chiến của nhân dân ta như thế nào?( vẩn tiếp tục đến tháng 11-43)
? Nêu ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa
GV: Giới thiệu tranh đền thờ của Hai Bà Trưng 
? Nhân dân ta lập đền thờ của Hai Bà trên nhiều nơi ở nước ta nhằm mục đích gì? 
 (tỏ lòng kính trọng và biết ơn)
-GV: cả nước ta có khoảng 200 đền thờ của Hai Bà ở khắp nơi.
I/ Hai Bà Trưng đã làm gì sau khi giành lại được độc lập.
- Trưng Trắc được suy tôn làm vua, đóng đô ở Mê Linh.
-Phong chức tước cho những người có công 
- Lập lại chính quyền mới.
- Xá thuế cho nhân dân.
- Bãi bỏ các chế độ lao dịch nặng nề của chính quyền cũ
II/ Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán.
 Năm 42 Mã Viện chỉ huy 2 vạn quân tấn công ta ở Hợp Phố.
- Sau khi chiếm được Hợp Phố Mã Viện chia quân làm hai hướng tiến vào nước ta.
- Quân của Bà Trưng nghênh chiến ở Lãng Bạc sau đó lui về Cổ Loa, Mê Linh
- Tháng 3-43 (6/2 âmlịch) Hai Bà đã hi sinh ở Cấm Khê.
Ý nghĩa:Tuy thất bại nhưng cuộc khởi nghiã thể hiện ý chí quật cường , bất khuất của dân tộc
 4: Sơ kết bài học:
 ? Việc Hai Bà Trưng xưng vương có ý nghĩa gì
 ? Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán diển ra như thế nào? Có ý nghĩa gì?
 5:Dặn dò
 - Học thuộc bài
	 - Đọc, tìm hiểu bài mới:
	+ Chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc.
	+ Kinh tế nước ta từ thế kỉ I đến thế kỉ VI.
Tiết 21/22: TỪ SAU TRƯNG VƯƠNG ĐẾN TRƯỚC LÝ NAM ĐẾ
(GIỮA THẾ KỈ I ĐẾN THẾ KỈ VI )
Ngày soạn : 16/01/2011
Ngày giảng : 18/01/2011
I/ Mục tiêu 
1. Kiến thức: 
- Từ sau thất bại của cuộc kháng chiến Trưng Vương, phong kiến Trung Quốc đã thi hành nhiều biện pháp thâm độc, nhằm biến nước ta thành bộ phận lãnh thổ của Trung Quốc, thực hiện chính sách “đồng hoá” triệt để trên mọi phương diện.
- Chính sách cai trị tàn bạo của các triều đại phong kiến phương Bắc nhằm xoá bỏ sự tồn tại của nước ta, dân tộc ta.
2. Tư tưởng: Giáo dục tinh thần đấu tranh chống áp bức, đô hộ để bảo vệ cội nguồn, phong tục tập quán của dân tộc.
3. Kỉ năng: Phân tích, đánh giá những thủ đoạn cai trị của phong kiến phương Bắc thời kì Bắc thuộc.
 II/ Chuẩn bị: 
 *GV: Bảng phụ 
 * HS : Đọc bài trước khi đến lớp 
III/ Lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ:
 ? Trình bày cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Hán năm 42-43 của nhân dân ta?
 ? Vì sao nhân dân ta lập đền thờ của Hai Bà Trưng và các vị tướng trên khắp đất nước ta?
 3. Bài mới
a. Giới thiệu bài: 
b. Các hoạt động dạy và học bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
* Hoạt động 1: Hs tìm hiểu chế độ cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nước ta từ TK I – TK VI.
- GV: Dùng lược đồ(sgk) để giới thiệu cho HS nắm được các vùng đất thuộc Châu Giao
? Châu Giao gồm mấy quận?
 ( 9 quận: 6 quận của Trung Quốc và 3 quận của Âu Lạc)
? Miền đất của Âu Lạc trước đây gồm những quận nào
? Đầu TK III chính sách cai trị của các triều đại phong kiến Trung Quốc đối với nước ta có gì thay đổi?
? Chính sách cai trị của Nhà Hán sau cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng như thế nào?
 ( đưa người Hán sang trực tiếp làm huyện lệnh...)
? Em có nhận xét gì về sự thay đổi này?(thắt chặt hơn nữa ách đô hộ đối với nhân dân ta.)
GV: giảng về chính sách cai trị: bọn quan lại tham lam vơ vét...
N thảo luận: tại sao nhà Hán đánh đánh nặng vào thuế muối, thuế sắt
 (đánh thuế muối sẽ bóc lột được nhiều hơn, đánh thuế sắt sẽ hạn chế được các cuộc nổi dậy của nhân dân ...)
- Hs đọc đoạn in nghiêng để hiểu rõ hơn về sự bóc lột của nhà Hán.
? Ngoài việc bóc lột phong kiến Trung Quốc còn thực hiện chính sách gì?
? Vì sao chúng muốn đồng hoá dân ta? ( biến nước ta thành quận huyện của Trung Quốc)
* Hoạt động 2: Hs tìm hiểu tình hình kinh tế nước ta từ TK I - TK VI có gì thay đổi.
HS: đọc SGK 
?Em có nhận xét gì về hiện vật thời này đã tìm được trong các mộ cổ, di chỉ?
(chủ yếu bằng sắt với nhiều thể loại khác nhau, chứng tỏ nghề sắt phát triển)
? Vì sao nhà hán nắm độc quyền về sắt 
(hạn chế sự phát triển kinh tế, ngăn chặn các cuộc nổi dậy của nhân dân ta)
? Nền nông nghiệp Giao Châu như thế nào? (phát triển)
? Những sự kiện nào chứng tỏ nền nông nghiệp Giao Châu phát triển 
? Nêu những nghề thủ công phát triển đương thời? (rèn sắt, gốm có tráng men, dệt vải lụa,...
? Những sản phẩm này đạt trình độ ra sao?
? Việc trao đổi buôn bán thời này có gì thay đổi?
GV: Chính quyền đô hộ nắm độc quyề ... ập, không chịu làm nô lệ...)
GV: Tường thuật diển biến và nhắc lại cuộc khởi nghĩa làm chấn động cả Giao Châu nhưng cuối cùng bị thất bại
? Nguyên nhân dẩn đến sự thất bại của cuộc khởi nghĩa?
 (lực lượng quá chênh lệch, quân Ngô gian kế thâm độc...)
? Ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa ?
HS: Đọc bài ca dao ? bài ca dao ý nói gì? (ý chí đấu tranh kiên cường của dân tộc, lịch sử luôn ghi nhớ công lao của bà Triệu)
HS: xem tranh lăng bà Triệu 
GV: Liên hệ giáo dục tư tưởng cho hs
III/ Những chuyển biến về xã hội, văn hoá nước ta ở các TK I – VI.
1. Xã hội: gồm các tầng lớp sau: Quan lại đô hộ, địa chủ Hán, hào trưởng Việt, nông dân nô tì.
* Người Hán thâu tóm mọi quyền hành.
2. Văn hoá: 
- Mở trường dạy học chữ Hán.
- Đưa các tôn giáo( Nho Giáo, Đạo Giáo, Phật Giáo)vào nước ta.
- Thực hiện chính sách đồng hoá dân tộc.
* Nhân dân ta vẩn giữ được phong tục tập quán riêng, tiếng nói của tổ tiên.
IV/ Cuộc khởi nghĩa bà Triệu(năm 248)
1. Nguyên nhân: 
- Sự thống trị tàn bạo của chính quyền đô hộ.
- Nhân dân căm thù, không chịu cảnh áp bức.
2. Diển biến 
- N¨m 248: Khëi nghÜa bïng næ ë Phó §iÒn (HËu Léc, Thanh Ho¸).
- NghÜa qu©n ®¸nh ph¸ ®ån Êp qu©n Ng« ë Cöu Ch©n đ¸nh kh¾p Giao Ch©u.
- Lan réng, bän ®« hé lo sî.
- Nhµ Ng« cö Lôc DËn ®em 6000 qu©n võa ®¸nh, võa mua chuéc 
- Khëi nghÜa thÊt b¹i.
3. Ý nghĩa lịch sử:
- Tiêu biểu cho ý chí đấu tranh giành độc lập của dân tộc ta
 4. Củng cố
 - Trình bày diến biễn cuộc khởi nghĩa Bà Triệu.
 5. Dặn dò: Học bài cũ và chuẩn bị bài sau
Tiết 23/24: Làm bài tập lịch sử
Ngày soạn : 06/02/2011
Ngày giảng : 08/02/2011
I/ Mục tiêu 
Kiến thức: 
Giúp học sinh khái quát lại kiến thức đã học từ kì hai đến nay.
 Nắm được nguyên nhân ,diễn biến và kết quả ,ý nghĩa của câc cuộc khởi nghĩa
 2. Tư tưởng:
 Tự hào về truyền thống đấu tranh mãnh liệt của nhân dân ta chống lại ách áp bức bóc lột.
3. Kỉ năng: 
 Biết xác định nguyên nhân của sự kiện, đánh giá sự kiện, rèn luyện kỉ năng về đọc bản đồ lịch sử.
II/ Chuẩn bị:
 	Gv:Bảng phụ
	HS : học bài ở nhà
III/ Lên lớp:
1. Ổn định tổ chức: 
 	2. Bài cũ 
3. Bài mới:
 Câu 1:Đất nước và nhân dân ta dưới thời thuộc Hán có gì thay đổi.
 - Năm 179 TCN Triệu Đà sát nhập Âu Lạc vào Nam Việt.
 - Năm 111 TCN nhà Hán chiếm Âu Lạc, chia thành 3 quận, gộp với 6 quận của Trung Quốc thành Châu Giao.
 - Nhà Hán thi hành chính sách bóc lột nặng nề.
 - Thực hiện chính sách đồng hoá dân tộc.
* Cuộc sống của nhân dân ta vô cùng cực khổ.
 Câu 2: Trình bày nguyên nhân,diễn biến,kết quả,ý nghĩa của khởi nghĩa Hai Bà Trưng
1. Nguyên nhân:
 - Chính sách bóc lột tàn bạo của nhà Hán.
 - Lòng căm thù giặc sâu sắc.
2. Diển biến:
 - Mùa xuân năm 40 Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở Hát Môn.
 - Nghĩa quân nhanh chóng đánh bại kẻ thù.
3. Kết quả:
 - Tô Định bỏ chạy, cuộc khởi nghĩa thắng lợi.
4. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử:
 - Sự hưởng ứng nhiệt tình của đông đảo nhân dân cả nước.
 - Thể hiện ý chí đấu tranh giành độc lập của nhân dân; báo hiệu thế lực phong kiến phương Bắc không thể cai trị vĩnh viễn nước ta.
 Câu 3: Kinh tế nước ta từ thế kỉ I -VI có gì thay đổi
 - Nghề sắt phát triển.
 - Nền nông nghiệp Giao châu phát triển:
 +) Dùng lưỡi cày sắt do trâu bò kéo ngày càng phổ biến.
 +) Biết đắp đê phòng chống lụt, cấy hai vụ lúa trong năm.
 +) Trồng nhiều loại cây ăn quả, biết kĩ thuật dùng côn trùng diệt côn trùng.
 - Các nghề thủ công phát triển.
 - Việc trao đổi buôn bán khá phát triển.
 - Chính quyền đô hộ nắm độc quyền về ngoại thương.
 Câu 4:Quan sát sơ đồ(sgk-t55) nhận xét về sự chuyển biến xã hội nước ta
*Xã hội:
 - Văn Lang - Âu Lạc: Bước đầu có sự phân hoá.
 - Bị đô hộ: Tiếp tục bị phân hoá.
 +) Thống trị: Quan lại, địa chủ người Hán.
 +) Hào trưởng người Việt bị khinh rẻ. Có vai trò uy tín trong nhân dân.
 +) Nông dân công xã: 3 tầng lớp (Nông dân công xã, nông dân nô lệ, nô tì).
 Câu 5: Trình bày nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa của khởi nghĩa Bà Triệu
 1. Nguyên nhân: 
 - Sự thống trị tàn bạo của chính quyền đô hộ.
 - Nhân dân căm thù, không chịu cảnh áp bức.
 2. Diển biến 
 - Năm 248: Khởi nghĩa bùng nổ ở Phú Điền (Hậu Lộc, Thanh Hoá).
 - Nghĩa quân đánh phá đồn ấp quân Ngô ở Cửu Chân đánh khắp Giao Châu.
 - Lan rộng, bọn đô hộ lo sợ.
 - Nhà Ngô cử Lục Dận đem 6000 quân vừa đánh, vừa mua chuộc 
 - Khởi nghĩa thất bại.
 3. Ý nghĩa lịch sử:
 Tiêu biểu cho ý chí đấu tranh giành độc lập của dân tộc ta
 4. Dặn dò: 
 Học bài cũ và chuẩn bị bài sau
Tiết 24/25 KIỂM TRA 1 TIẾT
Ngày soạn : 13/02/2011
Ngày giảng : 15/02/2011
I. MỤC TIÊU
Kiến thức: 
- Giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học từ tiết 19-23
- Nắm được những biến đổi của đất nước Âu Lạc từ thế kỉ II –> I TCN thế kỉ I – VI
- Hiểu được âm mưu thâm độc của kẻ thù 
- Trình bày được nguyên nhân – diễn biến kết quả của cuộc khởi nghĩa Bà Trưng – Bà Triệu.
Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng tư duy – nghiên cứu – trung thực khi làm bài.
Thái độ : 
- Giáo dục lòng tự hào – biết ơn công lao của hai bà
II. CHUẨN BỊ.
1) Giáo viên: 	Đề , đáp án (theo đề của nhà trường)
2) Học sinh: chuẩn bị bài ở nhà
VI. TIẾN TRÌNH.
1. Ổn định tổ chức lớp.	Giáo viên điểm danh học sinh
2. Kiểm tra bài cũ: 	
 3. Giảng bài mới: Kiểm tra 1 tiết
4)Củng cố .
 - Kiểm tra tổng số bài của học sinh
	 - Thu bài.
5)Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
 - Xem lại các bài đã học ở HKII
Chuẩn bị bài: “KHỞI NGHĨA LÝ BÍ – NƯỚC VẠN XUÂN(542- 602)”
Tiết 25/26. Bài 21: KHỞI NGHĨA LÝ BÍ – NƯỚC VẠN XUÂN
 (542 - 602) 
 Ngày soạn : 20/02/2011
Ngày giảng : 22/02/2011
I MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
	- Đầu thế kỉ VI, nước ta chịu sự thống trị của nhà Lương, chúng thực hiện chính sách rất tàn bạo đó cũng là nguyên nhân cơ bản dẫn đến cuộc khởi nghĩa của Lý Bí.
	- Tuy diễn ra trong thời gian ngắn nhưng nghĩa quân đã chiếm hầu hết các quận huyện Giao Châu, quân Lương đã 2 lần đem đưa quân chiếm lại nhưng đều bị thất bại.
	- Lý Bí xuân đế lập ra nước Vạn Xuân
2. Kỹ năng:
	- Học sinh nhận thức rõ nguyên nhân của sự kiện 
	- Biết đánh giá sự kiện lịch sử, độc bản đồ 
3. Thái độ :
	- Sau hơn 600 năm chịu sự thống trị của bọn phong kiến phương Bắc, khởi nghĩa Lý Bí thắng lợi, nước Vạn Xuân ra đời đã chứng tỏ sức sống mãnh liệt của nhân dân ta 
II. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: 
	- Lược đồ khởi nghĩa Lý Bí.
2. Học sinh: Bài chuẩn bị, tập ghi bài, sách giáo khoa.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.
 - Thảo luận nhóm, đàm thoại , phối kết hợp các phương pháp phân tích, vấn đáp, trực quan. 
VI. TIẾN TRÌNH.
1. Ổn định tổ chức lớp.
 	Giáo viên điểm danh học sinh
2. Kiểm tra bài cũ: 	
	 Không kiểm tra
3. Giảng bài mới: 
 Giới thiệu bài:
 Sau cuộc khởi nghĩa của Bà Triệu bị thất bại, đất nước ta tiếp tục bị rơi vào tay của bọn phong kiến phương Bắc. Dưới ách cai trị tàn bạo của nhà Lương nhân dân ta quyết không cam chịu cuộc sống nô lệ đã vùng lên khởi nghĩa và giành được thắng lợi. Nước Vạn Xuân ra đời thế nào chúng ta tìm hiểu bài hôm nay 
 Hoạt động của giáo viên và học sinh
 Nội dung bài học 
C Giáo viên : Sơ lược tình hình nước Trung Quốc:
sĐầu thế kỉ VI chính sách cai trị của nhà Lương đối với nước ta như thế nào?
Học sinh:Chia nhỏ đơn vị hành chánh nước ta thành 6 châu.
sVề tổ chức bộ máy cai trị của nhà Lương có gì khác so với các thời trước ?
Học sinh: SGK
- Giáo viên cho học sinh đọc đoạn viết về Đinh thiều.Theo em thái độ nhà Lương đối với Đinh Thiều đã nói lên đều gì?
Học sinh: thái độ khinh rẽ, phân biệt 
s Chính sách cai trị của nhà Lương như thế nào đối với Giao Châu?
Học sinh: Rất tàn bạo đặt ra hàng trăm thứ thuế rất vô lí => đời sống nhân dân ta vô cùng cực khổ 
Ä Giáo viên: Thứ sử Giao Châu là Tiêu Tú rất là tàn bạo, bóc lột nhân dân ta rất dã man 
 Ví dụ: - cây dâu cao 40 Cm cũng nộp thuế . Bán vợ , đợ con cũng phải nộp thuế 
=> Đây chính là nguyên nhân dẫn đến cuộc khởi nghĩa của dân ta. Vậy ai là người đứng ra lãnh đạo nhân dân ta khởi nghĩa.
s Lý Bí là người như thế nào? Vì sao ông lại phất cờ khởi nghĩa.
Học sinh: SGK
s Cuộc khởi nghĩa Lý Bí đã bùng nổ như thế nào?
Ä Giáo viên:cho học sinh trình bày trên lược đồ
sNhững hào kiệt nào đã hưởng ứng cuộc khởi nghĩa Lý Bí 
Học sinh: Phạm Tu, Đinh Thiều..
s Vì sao hào kiệt, nhân dân ta kéo về hưởng ứng cuộc khởi nghĩa Lý Bí.Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm:Vì hào kiệt, nhân dân ta rất câm phẩn chế độ thống trị của nhà Lương 
sTiến trình cuộc khởi nghĩa ra sao?Sau khi nghĩa quân chiếm hết các quận huyện nhà lương phản ứng ra sao? 
Học sinh: kéo quân sang
s Em có nhận xét gì về tinh thần chiến đấu của nghĩa quân?
Học sinh: đoàn kết chiến đấu, kiên cường anh dũng nên đã đánh bại cuộc tiến công của giặc.
s Kết quả của cuộc khởi nghĩa như thế nào? 
Học sinh:Quân lương đại bại, Quân ta toàn thắng lợi 
s Sau khi giành thắng lợi Lý Bí đã làm gì?
Học sinh: thảo luận và trình bày
Ä Giáo viên giải lí do Lý Bí lên ngôi vua và xưng đế.sTheo em việc đặt tên nước vạn Xuân có ý nghĩa gì?
Học sinh : trả lời
sSau khi lên ngôi hoàng đế Lý Bí đã tổ chức lại bộ máy nhà nước như thế nào? 
Ä Giáo viên: Đây là bộ máy nhà nước phong kiến trung ương lập ngày sơ khai. 
1. Nhà Lương xiết chặt ách đô hộ như thế nào?
- Đầu thế kỉ VI nhà Lương chia nước ta thành 6 châu.
- Nhà Lương chỉ sử dụng tôn thất, những người thuộc dòng họ lớn nắm giữ những chức vụ quan trọng.
- Chính sách cai trị rất tàn tạo đặt ra hàng trăm thứ thuế rất vô lí
2. Khởi nghĩa Lý Bí nuớc Vạn Xuân thành lập.
a. Diễn biến:
- Mùa xuân năm 542 Lý Bí phất cờ khởi nghĩa ở Thái Bình.
- Hào kiệt, nhân dân ta kéo về hưởng ứng.
- Trong vòng 3 tháng nghĩa quân đã chiếm hết các quận huyện. Tiêu Tú bỏ thành Long Biên bỏ chạy về nước 
- Sau đó nhà Lương đã 2 lần đem quân sang nhưng đều bị quân ta đánh bại.
b. Kết quả:
- Nghĩa quân giành thắng lợi.
Năm 544 Lý Bí lên ngôi hoàng đế : Lý Nam Đế 
Đặt tên nước: Vạn Xuân, niên hiệu : Thiên Đức.
- Đóng đô: vùng của sông Tô Lịch
- Thành lập 2 ban: văn, võ
Triệu Túc: Giúp vua mọi việc
Đinh Thiều: Ban văn
Phạm Tu: Ban võ
4.Củng cố và luyện tập.
- Trình bày khởi nghĩa Lý Bí bằng lược đồ
- Lý Bí đã làm gì sau khi giành được thắng lợi
- Tại sao Lý Bí đặt tên nước là Vạn Xuân
5.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà
 *Phần bài cũ:Về nhà học thuộc bài trả lời câu hỏi cuối bài 
 *Phần bài mới:Chuẩn bị bài : «  KHỞI NGHĨA LÝ BÍ – NƯỚC VẠN XUÂN
(542 -602) » Các em soạn bài theo các câu hỏi sau
 sCuộc kháng chiến chống quân Lương xâm lược diễn ra như thế nào ? 
 s Triệu Quang Phục là ai ?
 s Vì sao nhân dân ta biết ơn Lý Nam Đế – Triệu Quang Phục

Tài liệu đính kèm:

  • docsu tuan 20 den 28.doc