Kiểm tra 15 phút môn : Lý 6

Kiểm tra 15 phút môn : Lý 6

Câu 1 : Hãy đánh dấu X vào câu trả lời đúng (4 đ)

1) Hãy chọ câu đúng trong các câu sau :

 A. Giới hạn đo của thước là độ dài của cái thước

 B. Giới hạn đo của một cái thước là khoảng cách ngắn nhất giữa hai vạch chia trên thước.

 C. Giới hạn đo của một cái thước là khoảng cách lớn nhất giữa hai vạch chia trên thước.

 D. Cả B, C đúng

2) Câu nào sau đây đúng khi nói về quy tắc đặt mắt để đọc kết quả đo chất lỏng trong bình chia độ :

A. Đặt mắt ngang bằng với mực nước trong bình

B. Đặt mắt ở phía dưới mực chất lỏng và ngước lên trên

C. Đặt mắt ở phía trên mực chất lỏng và nhìn xiên xuống dưới

D. Đặt mắt thế nào cũng được, miễn là đọc được mực chất lỏng.

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 931Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra 15 phút môn : Lý 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG THCS VĨNH HẢO
Lớp : . . . . . . . . 
Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Điểm :
KIỂM TRA 15 phút 
Môn : Lý 6 
Ngày kiểm tra : . . . / . . / 200 ..
ĐỀ 1 :
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM :	(7đ)
Câu 1 : Hãy đánh dấu X vào câu trả lời đúng 	(4 đ)
1) Hãy chọ câu đúng trong các câu sau : 
	A. Giới hạn đo của thước là độ dài của cái thước 
	B. Giới hạn đo của một cái thước là khoảng cách ngắn nhất giữa hai vạch chia trên thước.
	C. Giới hạn đo của một cái thước là khoảng cách lớn nhất giữa hai vạch chia trên thước.
	D. Cả B, C đúng 
2) Câu nào sau đây đúng khi nói về quy tắc đặt mắt để đọc kết quả đo chất lỏng trong bình chia độ : 
A. Đặt mắt ngang bằng với mực nước trong bình 
B. Đặt mắt ở phía dưới mực chất lỏng và ngước lên trên 
C. Đặt mắt ở phía trên mực chất lỏng và nhìn xiên xuống dưới 
D. Đặt mắt thế nào cũng được, miễn là đọc được mực chất lỏng. 
3) Đưa một thanh nam châm đến gần một quả nặng bằng sắt treo bởi 1 sợi dây, quả nặng bị nam châm hút. 
A. Nam châm đã tác dụng lên quả nặng một lực 
B. Quả nặng đã tác dụng lên nam châm một lực 
C. Hai lực này cùng phương cùng chiều với nhau 
D. Cả A và B đúng 
4) Trên mỗi lon nước ngọt có ghi 330 ml. Số liệu này có nghĩa là : 
A. Dung tích lon là 330 ml
B. Lượng nước ngọt chứa trong lon là 330ml
C. Thể tích lon là 330ml
D. Cả A, B, C cùng đúng 
Câu 2 : Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống trống trong các câu sau :	( 3đ)	
	1) Khi dùng thước đo ta cần biết . . . . . . . . . . . . . . . . . và . . . . . . . . . . . . . . . . . của thước 
	2) Hai lực cân bằng là hai lực . . . . . . . . . . . . . . . . . . có cùng phương nhưng . . . . . . . . . . . . . 
3) Người ta đo . . . . . . . . . . . . . . . của một vật bằng cân. Đơn vị đo là . . . . . . . . . . . . . . . 
II. TỰ LUẬN : 	(3đ)
 Khi bỏ một chất rắn không thắm nước vào một bình chia độ, mực nước trong bình lúc đầu 150 cm3 sau đó dâng lên đến 200 cm3. Thể tích vật rắn bao nhiêu. 	
	Đáp án đề 1 :
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM :	
Câu 1 : Ttrả lời đúng mỗi câu 1đ	
1) C. Giới hạn đo của một cái thước là khoảng cách lớn nhất giữa hai vạch chia trên thước. 
 2) A. Đặt mắt ngang bằng với mực nước trong bình 
 3) D. Cả A và B đúng 
4) B. Lượng nước ngọt chứa trong lon là 330ml
Câu 2 : Điền đúng 1 từ 0,5 đ	
	1) Khi dùng thước đo ta cần biết GHĐ và ĐCNN của thước 
	2) Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau có cùng phương nhưng ngược chiều 
3) Người ta đo khối lượng của một vật bằng cân. Đơn vị đo là kg 
II. TỰ LUẬN : 	V1 = 150cm3
	V1 = 200cm3	
 V = 200 – 150 = 50cm3
TRƯỜNG THCS VĨNH HẢO
Lớp : . . . . . . . . 
Họ và tên : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Điểm :
KIỂM TRA 15 phút 
Môn : Lý 6 
Ngày kiểm tra : . . . / . . / 200 ..
ĐỀ 2 :
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM :	(7đ)
Câu 1 : Hãy đánh dấu X vào câu trả lời đúng 	(4 đ)
1) Đưa một thanh nam châm đến gần một quả nặng bằng sắt treo bởi 1 sợi dây, quả nặng bị nam châm hút. 
A. Nam châm đã tác dụng lên quả nặng một lực 
B. Quả nặng đã tác dụng lên nam châm một lực 
C. Hai lực này cùng phương cùng chiều với nhau 
D. Cả A và B đúng
2) Câu nào sau đây đúng khi nói về quy tắc đặt mắt để đọc kết quả đo chất lỏng trong bình chia độ : 
A. Đặt mắt ngang bằng với mực nước trong bình 
B. Đặt mắt ở phía dưới mực chất lỏng và ngước lên trên 
C. Đặt mắt ở phía trên mực chất lỏng và nhìn xiên xuống dưới 
D. Đặt mắt thế nào cũng được, miễn là đọc được mực chất lỏng. 
3) Trên mỗi lon nước ngọt có ghi 330 ml. Số liệu này có nghĩa là : 
A. Dung tích lon là 330 ml
B. Lượng nước ngọt chứa trong lon là 330ml
C. Thể tích lon là 330ml
D. Cả A, B, C cùng đúng 
4) Hãy chọ câu đúng trong các câu sau : 
	A. Giới hạn đo của thước là độ dài của cái thước 
	B. Giới hạn đo của một cái thước là khoảng cách ngắn nhất giữa hai vạch chia trên thước.
	C. Giới hạn đo của một cái thước là khoảng cách lớn nhất giữa hai vạch chia trên thước.
	D. Cả B, C đúng
Câu 2 : Hãy điền từ thích hợp vào chỗ trống trống trong các câu sau :	( 3đ)	
	1) Khi dùng thước đo ta cần biết . . . . . . . . . . . . . . . . . và . . . . . . . . . . . . . . . . . của thước 
	2) Hai lực cân bằng là hai lực . . . . . . . . . . . . . . . . . . có cùng phương nhưng . . . . . . . . . . . . . 
	3) Người ta đo . . . . . . . . . . . . . . . của một vật bằng cân. Đơn vị đo là . . . . . . . . . . . . . . . 
II. TỰ LUẬN : 	(3đ)
 Khi bỏ một chất rắn không thắm nước vào một bình chia độ, mực nước trong bình lúc đầu 150 cm3 sau đó dâng lên đến 200 cm3. Thể tích vật rắn bao nhiêu. 	

Tài liệu đính kèm:

  • docKiem tra 15 phut ly 6.doc