Giáo án Vật lí lớp 8 - Tiết 12 đến tiết 35

Giáo án Vật lí lớp 8 - Tiết 12 đến tiết 35

1.Về kiến thức: Hệ thống kiến thức cơ bản đã học trong chương I: Chuyển động và đứng yên, vận tốc trong chuyển động đều và không đều, biểu diễn lực, lực ma sát, lực đẩy Acsimet, áp suất, công cơ học, định luật về công, công suất.

2. Về kĩ năng: Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học để trả lời 1 số câu hỏi và giải một số bài tập trong bài tổng kết chương I

3. Về thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập, vận dụng thực tế. Phát triển tư duy phân tích tổng hợp.

 

doc 90 trang Người đăng levilevi Lượt xem 803Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí lớp 8 - Tiết 12 đến tiết 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌC KÌ II
Ngày soạn: 5/1/2011 
 Ngày dạy 
8: Tiết thứ ngày ................
Tiết 18: ÔN TẬP 
I. MỤC TIÊU
1.Về kiến thức:
Hệ thống kiến thức cơ bản đã học trong chương I: Chuyển động và đứng yên, vận tốc trong chuyển động đều và không đều, biểu diễn lực, lực ma sát, lực đẩy Acsimet, áp suất, công cơ học, định luật về công, công suất.
2. Về kĩ năng:
Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học để trả lời 1 số câu hỏi và giải một số bài tập trong bài tổng kết chương I
3. Về thái độ:
Có ý thức tự giác, tích cực học tập, vận dụng thực tế. Phát triển tư duy phân tích tổng hợp.
 II. CHUẨN BỊ CỦA
Giáo án, sgk, sbt; 
Bảng phụ: Tranh vẽ to hình 15.1, ghi nội dung câu C2, C3.
Ôn tập các bài từ 1 đến 16; Trả lời các câu hỏi từ 1 đến câu 16 (Sgk – 62,63)
Ôn lại các bài tập trong SBT. 
 III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY * Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 
8:...................................................................
Vắng.......................................................
1. Kiểm tra bài cũ ( Kiểm tra kết hợp trong bài )
* Đặt vấn đề (1’) Ôn tập chương I: Chuyển động và đứng yên, vận tốc trong chuyển động đều và không đều, biểu diễn lực, lực ma sát, lực đẩy Acsimet, áp suất, công cơ học, định luật về công, công suất.
 2. Nội dung bài mới:
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết (16’)
Gv: Y/c HS lần lượt trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 16 (sgk – 62)
I/ Ôn tập 
Câu 1: Chuyển động cơ học là sự thay đổi vị trí của vật này so với vật chọn làm mốc.
VD: Xe ôtô đang đi trên đường, vị trí của xe thay đổi so với cây bên đường nên ta nói ôtô đang chuyển động so với cây bên đường
Câu 2: Hành khách ngồi trên xe đang chạy. So với cây bên đường thì hành khách CĐ, so với xe thì hành khách đứng yên.
Câu 3: Độ lớn của v đặc trưng cho tính chất nhanh hay chậm của CĐ. 
 Công thức: v = s /t . Đơn vị vận tốc: m/s; km/h; cm/s; 
Câu 4:CĐ không đều là CĐ mà độ lớn của vận tốc thay đổi theo thời gian.              Công thức tính: vtb = s /t
Câu 5: Kết quả tác dụng của lực: làm biến dạng vật, làm thay đổi vận tốc của CĐ.
VD: + Xe đạp đang CĐ, gặp bãi cát bị giảm vận tốc do lực cản của bãi cát.
 + Thả viên gạch rơi. Vận tốc của viên gạch tăng là do lực hút của Trái đất tác dụng lên vật tăng.
Câu 6: Các yếu tố của lực: 3 yếu tố
 + Điểm đặt lực
 + Hướng (phương, chiều) của lực
 + Độ lớn của lực
Cách biểu diễn lực: Lực được biểu diễn bằng 1 mũi tên có:
 + Gốc trùng điểm đặt của lực.
 + Phương, chiều là phương chiều của lực.
 + Độ dài biểu diễn độ lớn của lực theo 1 tỉ lệ xích cho trước.
Câu 7: Hai lực cân bằng là hai lực:
 + Cùng tác dụng lên một vật (cùng điểm đặt)
 + Cùng phương, ngược chiều
 + Cùng cường độ
Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ:
 + Tiếp tục đứng yên nếu vật đang đứng yên
 + CĐ thẳng đều nếu vật đang CĐ.
Câu 8: Lực ma sát xuất hiện khi 1 vật chuyển động trên mặt 1 vật khác. Lực ma sát phụ thuộc vào tính chất của mặt tiếp xúc. Độ lớn của lực ma sát càng giảm khi mặt tiếp xúc giữa hai vật càng nhẵn. 
Câu 9: VD: + Xe đột ngột CĐ, hành khách bị ngả người về phía sau.
 + Người đang chạy, vướng phải dây chắn thì bị ngã nhào về phía trước.
Câu 10: Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào 2 yếu tố: Độ lớn của lực tác dụng lên vật (F) và diện tích bề mặt tiếp xúc với vật (S)
CT: p = F/S . Đơn vị áp suất : N/m2 (Pa)
Câu 11: Một vật khi nhúng chìm trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực đẩy có: Phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên, điểm đặt lên vật, độ lớn bằng trọng lượng của khối chất lỏng bị vật chiếm chỗ 
Câu 12: Điều kiện để vật chìm, lơ lửng, nổi trong chất lỏng :
 + Chìm: FA > P (dv > dl)
 + Lơ lửng: FA = P (dv = dl )
 + Nổi: FA < P (dv < dl )
Câu 13: Trong khoa học thì công cơ học chỉ đúng trong trường hợp:
+ Có lực tác dụng lên vật
+ Có sự chuyển dời của vật dưới tác dụng của lực
Câu 14: Công thức tính công: A = F . s
Trong đó: A là công của lực F (J)
 F là lực tác dụng vào vật (N)
 s là quãng đường dịch chuyển của vật (m)
Đơn vị công: Jun (J) : 1J = N.m
Câu 15: Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. 
Câu 16: Công suất cho biết khả năng thực hiện công trong 1s của người (máy)
Nói công suất của quạt là 35W ta hiểu là trong 1s quạt thực hiện được công bằng 35J.
Hoạt động 2: Vận dụng (23’)
Gv:Y/c HS n/c các bài tập từ 1đến 5 phần I
Hs: Lên bảng điền các phương án đã chọn 
?Tb: Giải thích lí do chọn p/a ở câu 3, 4, 
Hs: Câu 3: Xét vị trí của các ô tô với nhau.
Câu 4: Vì cùng nhúng hai vật vào cùng một chất lỏng nên đại lượng d như nhau do đó FA tác dụng lên mỗi vật phụ thuộc vào thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ ( bằng với thể tích của vật)
Gv: Y/c thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi từ 1 đến 5 phần II
Hs: Lần lượt đại diện các nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét 
Y/c N/c bài tập 1,2 phần III
?Tb: 2 em lên bảng tóm tắt đề bài?
?Tb: 2em lên bảng giải
1. Tóm tắt
s1 = 100m; t1 = 25s
s2 = 20m; t2 = 20s
_______________
v1 ; v2 ; vtb = ?
2. Tóm tắt
m = 45kg
S1=150cm2
_______________________ 
a. p = ? (khi đứng hai chân)
b. p1= ? ( khi co một chân)
B/ Vận dụng
I/ Bài tập trắc nghiệm
1) D 2) D
3) B 4) A
5) D
II / Trả lời câu hỏi
1. Hai hàng cây bên đường chuyển động theo chiều ngược lại vì nếu coi ô tô là vật mốc thì cây chuyển động tương đối so với ô tô.
2. Lót tay bằng vải hay cao su sẽ tăng lực ma sát lên nút chai. Lực ma sát này sẽ giúp dễ xoay nút chai ra khỏi miệng chai hơn.
3. Xe đang CĐ thẳng, đột ngột rẽ phải, hành khách trên xe do có quán tính không kịp đổi hướng CĐ cùng xe nên bị nghiêng sang trái.
4. Đi ở đường đất nhão, dùng mặt ván có diện tích rộng, khi đó làm tăng diện tích tiếp xúc thì áp suất của xe lên mặt đường giảm. khi đó đi sẽ đỡ bị sa lầy.
Phần III
1. Giải
Áp dụng công thức v 
Vận tốc của người đó trên từng đoạn đường và trên cả đoạn đường là:
 ; 
2. a. Khi đứng cả hai chân thì
b. Khi co một chân: Vì diện tích tiếp xúc giảm 2 lần nên áp suất tăng 2 lần 
Vậy: 
3.Củng cố -Vận dụng (3')
?. Nhắc lại các kiến thức cơ bản đã được học trong học kì I
Hs: Chuyển động và đứng yên, vận tốc trong chuyển động đều và không đều, biểu diễn lực, lực ma sát, lực đẩy Acsimet, áp suất, công cơ học, định luật về công, công suất.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2’)
- Nắm chắc các kiến thức cơ bản đã học. Làm bài tập 3 (Sgk – 65)
- Hướng dẫn bài tập 3 : 
a. Để so sánh nhớ lại kiến thức về sự nổi (trường hợp khi vật nổi lên và đứng yên trênmặt thoáng chất lỏng)
b. Để so sánh d1 và d2 ta so sánh ( đã so sánh ở trên), so sánh VM và VN dựa vào công thức tính độ lớn lực đẩy Acsimet 
 - Xem trước bài mới.
Ngày soạn: 5/1/2011 
 Ngày dạy 
8: Tiết thứ ngày ................
TiÕt 19.Bµi 16:
CƠ NĂNG : THẾ NĂNG - ĐỘNG NĂNG
 I. MỤC TIÊU
1.Về kiến thức:
- Tìm được ví dụ minh họa cho các khái niệm cơ năng, thế năng, động năng.
	- Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Tìm được ví dụ minh họa.
2.Về kĩ năng:
Rèn thói quen quan sát hiện tượng trong thực tế, vận dụng kiến thức đã học giải thích các hiện tượng đơn giản.
3.Về thái độ:
Giáo dục lòng yêu thích bộ môn
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY & TRÒ
1. Giáo viên:
- SGK, SGV, giáo án. 
 - Tranh vẽ H16a,b; thiết bị thí nghiệm H16.2; 1 bao diêm; 1 sợi dây. 
 - 2 hòn bi thép có khối lượng khác nhau
 - 1 máng nghiêng; 1 miếng gỗ.
2. Học sinh:
Học bài cũ, làm BTVN,Học và làm bài tập. Đọc trước bài mới.
- Cá nhân: Học và làm bài tập. Đọc trước bài mới.
- Dụng cụ thí nghiệm mỗi nhóm: 1 lò xo lá tròn; 1 miếng gỗ.
 III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY * Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 
8:...................................................................
Vắng.......................................................
1.Kiểm tra bài cũ (Miệng- 5')
*) C©u hái: ? Khi nào có công cơ học? Viết biểu thức tính công? Đơn vị công?
*) Yªu cÇu tr¶ lêi 
- Có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm vật chuyển dời. 
4 ®iÓm
- Công thức tính công: A = F.s
- Đơn vị : J(jun)
3 ®iÓm
3 ®iÓm
*Đặt vấn đề (1')Tìm hiểu các khái niệm cơ năng, thế năng, động năng.
2. Nội dung bài mới:
Ho¹t ®éng cña thÇy vµ trß 
PhÇn ghi vë cña häc sinh
H/động 1:Tổ chức tình huống học tập (3ph)
GV
Yc hs tự đọc phần thông tin vào bài.
Năng lượng cần thiết cho mọi hoạt động của con người và các máy móc.
 Có nhiều loại năng lượng. Bài học hôm nay ta tìm hiểu dạng năng lượng đơn giản nhất là: CƠ NĂNG.
Hoạt động 2: tìm hiểu khái niệm cơ năng? (8’)
I/ Cơ năng
GV
?
HS
GV
GV yc hs đọc thông tin ở mục I – sgk
Khi nào ta nói vật có cơ năng? Cơ năng của vật càng lớn khi nào? Đơn vị của cơ năng?
Vật có khả năng thực hiện công cơ học, vật đó có cơ năng. Cơ năng của vật càng lớn khi khả năng thực hiện công càng lớn. Đơn vị của cơ năng là Jun(J).
(chốt) : Vật có khả năng thực hiện công ta nói vật có cơ năng, độ lớn cơ năng của vật bằng độ lớn của toàn bộ công mà vật có thể sinh ra.
 Đơn vị của cơ năng cũng như đơn vị công là J. 
Cơ năng gồm hai loại: + Thế năng
 + Động năng
Một vật có khả năng thực hiện công (sinh công) ta nói vật đó có cơ năng.
Đơn vị của cơ năng : Jun (J)
HĐ 2: 
Hình thành khái niệm thế năng (15’)
GV
GV
?
HS
GV
HS
GV
GV
?
HS
GV
?
HS
GV
?
HS
?
HS
GV
GV
GV
?
HS
GV
?
HS
GV
?
HS
GV
Yc hs đọc sgk, qs hình 16.1a,b
lắp ráp thí nghiệm như hình 16.1a.
 Qua nghiên cứu em hãy cho biết khi quả nặng A đứng yên trên mặt đất nó có khả năng sinh công không?
Không
Dùng tranh vẽ h16.1b và yêu cầu Hs trả lời C1?
Trả lời
Làm thí nghiệm cho hs quan sát để có câu trả lời C1.
(thông báo): Cơ năng của vật trong thí nghiệm này gọi là Thế năng.
 Lấy ví dụ về vật có thế năng?
quả trên cây, quạt trên trần nhà,
Tóm lại mọi vật ở trên cao so với mặt đất đều có thế năng.
 Công thực hiện được trong thí nghiệm này nhờ lực nào?
Nhờ trọng lực(lực hút của trái đất).
Thế năng của vật có được do vị trí của vật so với mặt đất được gọi là thế năng hấp dẫn.
Vậy thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Vì sao?
Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất. Vì vật ở vị trí càng cao so với mặt đất thì công mà vật có khả năng thực hiện được càng lớn, nghĩa là thế năng của vật càng lớn.
Vậy khi vật nằm trên mặt đất thì có nhận xét gì về thế năng hấp dẫn của vật?
bằng 0
Tùy từng trường hợp ta có thể không lấy mặt đất mà lấy 1 vị trí khác làm mốc để tính độ cao (mốc thế năng). Do đó ta có thể nói rằng thế năng hấp dẫn phụ thuộc và ... ung về việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh.
2. Nội dung bài mới
 * Đặt vấn đề (2’)
 GV:
Yêu cầu học sinh nhắc lại các kiến thức đã học ở chương II
 HS: 
Cấu tạo các chất; nhiệt năng; các cách làm biến đổi nhiệt năng; các hình thức truyền nhiệt; công thức tính nhiệt lượng; phương trình cân bằng nhiệt; động cơ nhiệt.
HĐ 1: Ôn tập (15’)
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Phần ghi của học sinh
GV: Tổ chức cho HS thảo luận trả lời từng câu hỏi trong phần ôn tập – thống nhất ý kiến đúng – ghi vở.
?G:Hiệu suất của động cơ nhiệt có thể đạt 100% hay không? Vì sao?
H: Không thể. Vì A luôn nhỏ hơn Q; Q hao phí làm nóng động cơ,
I/ Ôn tập
1. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử, phân tử.
2. Hai đặc điểm:
 + Nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng.
 + Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.
3. Nhiệt độ của vật càng cao, các nguyên tử phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh.
4. Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của tất cả các phân tử cấu tạo nên vật. Nhiệt độ của vật càng cao, các nguyên tử phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn.
5. Hai cách làm thay đổi nhiệt năng của một vật: Thực hiện công và truyền nhiệt.
VD: Cọ xát vật với vật khác. Cho vật tiếp xúc với vật khác có nhiệt độ cao hơn (hoặc thấp hơn).
6. Bảng 29.1: 
	Rắn	Lỏng	Khí	Chân không
Dẫn nhiệt	*	+	+	-
Đối lưu	-	*	*	-
Bức xạ nhiệt	-	+	+	*
7. Nhiệt lượng: Phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt.
Vì là số đo nhiệt năng mà đơn vị của nhiệt năng là J nên nhiệt lượng cũng có đơn vị là J
8. Nghĩa là: muốn cho 1kg nước nóng lên thêm 10C cần 4200 J
9. Công thức tính nhiệt lượng:
 Q = m . c . t 
 Trong đó: Q – Nhiệt lượng vật thu vào                               hoặc tỏa ra (J)
 m – Khối lượng của vật (kg)
 t – Độ tăng (giảm) nhiệt độ                                                                 (0C)
 C – Nhiệt dung riêng của chất                              làm vật (J/kg.K)
10. Khi có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì:
 + Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn cho tới khi nhiệt độ 2 vật cân bằng nhau.
 + Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu vào. (thể hiện sự bảo toàn năng lượng)
11. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu: Đại lượng cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn 1 kg nhiên liệu.
Năng suất tỏa nhiệt của than đá là 27.106J/kg nghĩa là: 1 kg than đá khi bị đốt cháy hoàn toàn sẽ tỏa ra 1 nhiệt lượng bằng 27.106J
12. Ví dụ: 
 + Truyền cơ năng từ vật này sang vật khác:
 Đá bóng: cơ năng của chân cơ năng của quả bóng.
 + Truyền nhiệt năng từ vật này sang vật khác:
 Cho một vật vào tủ lạnh: nhiệt năng truyền từ vật không khí trong tủ.
+ Cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng:
 Xoa hai tay vào nhau tay nóng lên: cơ năng của tay chuyển hóa thành nhiệt năng của tay.
+ Nhiệt năng chuyển hóa thành cơ năng:
 Trong động cơ nhiệt, nhiên liệu bị đốt cháy, tỏa nhiệt sinh công làm động cơ hoạt động: nhiệt năng của nhiên liệu chuyển hóa thành cơ năng của động cơ.
13. Công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt:
 H = 
Trong đó: 
A – Công có ích mà động cơ thực hiện (J)
Q – Nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy 
 toả ra (J)
H – Hiệu suất (%)
3.Vận dụng – củng cố (15’)
GV: gọi Hs trả lời từng câu – chốt lại câu trả lời đúng.
GV: YC hs đọc và tóm tắt đề bài.
?Kh: Phân tích đề bài?
?G:Nêu hướng giải?
H: mdầu Qtỏa dầuQnước và ấm thu vàoQthu nước +Qthu ấm
B. Vận dụng
I/ Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng?
 1. B 2. B 3. D 4. C 5. C
II/ Trả lời câu hỏi:
1. Có hiện tượng khuếch tán là vì các nguyên tử, phân tử luôn luôn chuyển động và giữa chúng có khoảng cách.
 Hiện tượng khuếch tán xảy ra chậm đi khi nhiệt độ giảm.
2. Một vật lúc nào cũng có nhiệt năng vì các phân tử cấu tạo nên vật lúc nào cũng chuyển động.
3. Không. Vì miếng đồng nóng lên (nhiệt năng tăng) bằng cách thực hiện công.
4. Nhiệt năng của nước thay đổi là do có sự truyền nhiệt từ bếp đun sang nước.
Nút bật lên là do nhiệt năng của hơi nước và không khí trong ống chuyển hóa thành cơ năng.
III/ Bài tập
Bài 1.
 Cho biết:
V = 2 lít 
m 1 = 2 kg 
c1= 4200 J/kg.K 
m = 0,5 kg 
c2 = 880J/kg.K 
H = 30% 
qdầu = 44.106 J/kg 
---------------Tính:mdầu = ? 
Bài giải:
Nhiệt lượng cần cung cấp cho nước và ấm là:
Qci = Q1 + Q2 = m1c1t + m2c2t
 = (2. 4200 + 0,5. 880). 80
 = 707 200 (J)
Vì nhiệt lượng để làm nóng ấm nước chỉ bằng 30% nhiệt lượng do dầu bị đốt cháy tỏa ra nên ta có nhiệt lượng do dầu bị đốt cháy tỏa ra là: 
Qtp= Lượng dầu cần dùng:
Qtp = md.qd md = 
 ĐS: 0,05g kg
3. Củng cố: Trò chơi ô chữ (4')
GV: Treo bảng phụ vẽ sẵn ô chữ. Y/c HS tự điền vào bảng.
Hàng ngang: Hàng dọc
Hỗn độn
2) Nhiệt năng NHIỆT HỌC
3) Dẫn nhiệt
4) Nhiệt lượng
5) Nhiệt dung riêng
6) Nhiên liệu
7) Nhiệt học
     8) Bức xạ nhiệt
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1’)
Ôn toàn bộ chương “Nhiệt học” theo các nội dung đã ôn. 
Tiết sau kiểm tra học kì.
Ngày soạn: 5/4/2011 
 Ngày dạy 
Lớp 8: Tiết thứ ngày ................
 Tiết 35: ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Ôn tập lại các kiến thức đã học ở chương I và chương II:về chuyển động cơ học,lực,biểu diễn lực, công, công suất, định luật về công,cấu tạo chất, các cách truyền nhiệt, công thức tính nhiệt lượng, phương trình cân bằng nhiệt, động cơ nhiệt...
2. Kĩ năng:
Biết vận dụng các kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng quan sát được trên thực tế. Vận dụng các công thức để giải bài tập, rèn kĩ năng phân tích đề bài tìm lời giải
3. Thái độ:
Học sinh có tư duy suy luận tổng hợp, lôgic, hệ thống, có thái độ làm việc khoa học.
II. CHUẨN BỊ
1. Thầy:
Giáo án, sgk, sbt; 
2. Trò:
Ôn tập lại các kiến thức ở chương I và II
III. PHẦN THỂ HIỆN LÊN LỚP
* Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số:
Lớp 8:.......................................................
Vắng.............................................
1. Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong giờ )
2. Nội dung bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Học sinh ghi
Hoạt động 1: Ôn tập (5’)
Y/c: Nhắc lại các kiến thức cơ bản đã học ở chương I?
HS: Đứng tại chỗ trả lời ?
Chuyển động và đứng yên, vận tốc trong chuyển động đều và không đều, biểu diễn lực, lực ma sát, lực đẩy Acsimet, áp suất, công cơ học, định luật về công, công suất.
?Tb: Học xong chương II em có thể trả lời được những câu hỏi nào?
HS: Biết được các chất cấu tạo như thế nào, nhiệt năng là gì, có mấy cách truyền nhiệt năng, nhiệt lượng là gì, xác định nhiệt lượng như thế nào, định luật tổng quát trong tự nhiên có nội dung như thế nào? 
Hoạt động 2: Vận dụng (32')
Bài tập 1(Bài 1.7 – Sách 500 bài tập vật lí chọn lọc...T11)
CL: N/c bài và tóm tắt đề bài
?Tb: Nêu hướng giải
Hs: Cần tính s1 và s2 thông qua v1, v2, t1,t2
?Tb: Lên bảng trình bày lời giải
Y/c: Học sinh n/c 2 đề bài 
Bài tập 2: Trong một thí nghiệm, một học sinh thả 300g chì ở 100 0C vào 250 g nước ở 58,50C làm cho nước nóng lên đến 600C.Tính nhiệt dung riêng của chì. Giải thích vì sao kết quả tính được gần bằng kết quả tra bảng.
?Tb: Tóm tắt bài tập trên băng lời và bằng kí hiệu.
Hs: Bài tập có nội dung về trao đổi nhiệt trong đó: Vật toả nhiệt là chì, vật thu nhiệt là nước,....
?Kh: Nêu cách giải bài tập trên?
Hs: Viết công thức tính nhiệt lượng chì toả ra, nước thu vào, viết phương trình cân bằng nhiệt, giải phương trình nhận được
Y/c : Làm bài tập 3: Với 2l xăng, một xe máy có công suất 1,6 kW chuyển động với vận tốc 36 km/h sẽ đi được bao nhiêu km? Biết hiệu suất của động cơ là 25%, năng suất toả nhiệt của xăng là 4,6.107 J/kg, khối lượng riêng của xăng là 700kg/m3
?Kh: Phân tích đề bài tập và naêu các bước giải
Hs: s có trong công thức s = v.t. Tính t dựa vào công thức: A = p.t 
Tính A dựa vào công thức:
Tính Qtp= m.q (tính được)
?Tb: Trình bày cách tính Q, A
Hs: Lên bảng trình bày
A. Lí thưyết
B. Vận dụng
Bài tập 1
Tóm tắt
 Giải
Do 
Quãng đường người đó đi được là: 
s = s1 + s2 = v1. t1 + v2.t2
 = v1. t1 + 2v2.t1
 = t1 ( v1 + 2v2)
Thời gian để đi hết đoạn đường đó là: t1 + t2 = t1 + 2t1= 3t1
Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường là:
Đáp số: 50 km/h
Bài tập 2
Tóm tắt
Vật 1: Chì toả nhiệt: 
Vật 2: Nước thu nhiệt
m1 = 0,3 kg 
 m2 = 250g = 0,25 kg
t1 = 1000C   ; t2 = 58,50C
c2 = 4200 J/kg.K
Tra bảng:c1 = 130 J/kg.K
Tính: c1 =? rồi so sánh
Giải
Nhiệt lượng mà 0,3 kg chì toả ra khi giảm nhiệt độ từ 100 0C đến 600C là:
Q1 = c1m1(t1- t) = c1. 0,3. 40 = 12c1 (J)
Nhiệt lượng mà 0,25 kg nước thu vào khi tăng nhiệt độ từ 58,5 0C đến 600C là:
Q2 = c2m2( t- t2) = 4200. 0,25. 1,5
 = 1 575(J)
Theo phương trình cân bằng nhiệt, ta có: 
 Q1 = Q2
=> 12c1 = 1 575
=> c1 = 1 575: 12 = 131 (J/kg.k)
Giải thích: Nhiệt dung riêng của chì tính được lớn hơn nhiệt dung riêng của chì tra trong bảng là vì trong tính toán, ta đã bỏ qua sự mất nhiệt do bình đựng nước và không khí xung quanh thu vào.
 Đáp số: c1 = 131 (J/kg.k)
Bài tập 3 
V = 2l = 0,003 m3
q = 46 . 106 J/kg
D = 700 kg/m3
p = 1,6 kW = 1 600W
v = 36 km/h = 10 m/s
H = 25%
s = ?
Giải
Nhiệt lượng toàn phần do 2l xăng cháy hoàn toàn toả ra là:
Qtp = m.q = D.V.q 
 = 46 . 106 . 0,003 . 700 
 = 644 . 105 (J)
Qci = Aci = p.t = = 160 s
Hiệu suất của động cơ là: 
s = 100 000 km
Đáp số:s = 100 000 km
. Củng cố (7’)
?Tb: Nêu nguyên lí truyền nhiệt?
Hs: Nêu 3 nội dung của nguyên lí truyền nhiệt.
?Tb: Nhắc lại các bước giải bài tập về trao đổi nhiệt
Hs: 
+ Xác định rõ vật nào tỏa nhiệt, vật nào thu nhiệt.
+ Tóm tắt bài toán: Các yếu tổ của cùng một vật phải kí hiệu có cùng chỉ số; yếu tố chung không có chỉ số. Lưu ý phải đổi đơn vị của các đại lượng về đúng đơn vị hợp pháp của chúng.
+ Phần giải thường tuân theo thứ tự:
 . Tính Qtỏa ra; Q thu vào của từng vật tham gia quá trình truyền nhiệt.
 . Vận dụng phương trình cân bằng nhiệt: Qtỏa = Qthu
 . Giải phương trình tính đại lượng yêu cầu.
?Kh: Nếu trong bài tập về trao đổi nhiệt có nhiều vật tham gia vào qúa trình trao đổi nhiệt thì ta viết phương trình cân bằng nhiệt như thế nào?
Hs: Ta có: 
Qtoả 1 + Qtoả 2+... = Qthu 1 + Qthu 2+...= 
Gv: Lưu ý ở bước 2: Nếu nhiệt lượng hao phí không đáng kể thì viết phương trình cân bằng nhiệt rồi thay kết quả ở bước 1 vào giải phương trình đó. Còn nếu nhiệt lượng hao phí đáng kể thì viết công thức tính hiệu suất rồi thay kết quả ở bước 1 vào công thức tính hiệu suất cho phù hợp4. Hướng dẫn học h/s tự học ở nhà(1')
Nắm chắc kiến thức cơ bản được học ở chương trình lớp 8: Cơ học, nhiệt học.
Xem lại các bài tập trong sách bài tập 

Tài liệu đính kèm:

  • docT18-24.doc