I. Mục Tiêu:
Kiến thức:
HS biết tìm số phần tử của một tập hợp (Lưu ý trường hợp các phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dạy số có quy luật).
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các ký hiệu , Þ,
Thái độ:
Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập.
- HS: Bảng phụ, bút dạ.
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Tiến Trình dạy học:
Tuần: 2 Ngày soạn: / / 2009
Tiết: 5 Ngày dạy: / /2009
LUYỆN TẬP §4
I. Mục Tiêu:
Kiến thức:
HS biết tìm số phần tử của một tập hợp (Lưu ý trường hợp các phần tử của một tập hợp được viết dưới dạng dạy số có quy luật).
Kỹ năng:
Rèn kỹ năng viết tập hợp, viết tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng, chính xác các ký hiệu Ì, Þ, Î.
Thái độ:
Vận dụng kiến thức toán học vào một số bài toán thực tế.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Phần màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài các bài tập.
- HS: Bảng phụ, bút dạ.
- Phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Tiến Trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào?
- Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B. Làm bài tập 21 SGK.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Sửa BT 21
Hãy đếm số phần tử của tập A.
Lấy 20 – 8 +1 = ?
Từ đây, GV giới thiệu công thức tính tổng quát.
Hoạt động 2: Sửa BT 22
GV gọi 4 HS lên bảng viết. Các em còn lại làm vào vở.
LT báo cáo sỉ số
- 2 HS trả bài
HS đếm và trả lời.
13
HS chú ý và tính số phần tử của tập B.
HS làm vào trong vở và theo dõi, nhận xét bài làm của bạn.
Bài 21:
A = {8; 9; 10; ; 20}
Có 20 – 8 + 1 = 13 phần tử
Tổng quát:
Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có b – a + 1 phần tử.
B = {10; 11; 12; ; 99}
Có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử.
Bài 22:
a) C =
b) L =
c) A =
d) B =
Hoạt động 3: Sửa BT 23
GV giới thiệu hai công thức như SGK.
Hoạt động 4: Sửa BT 25
GV cho HS lên bảng.
HS áp dụng hai công thức tinh số phần tử của tập A và B bằng hình thức hoạt động nhóm.
Hai HS lên bảng, các em khác làm vào vở.
Bài 23:
Tập hợp các số chẵn từ số a đến số b có: (b – a):2 + 1 phần tử.
Tập hợp các số lẻ từ số m đến số n có: (n – m):2 + 1 phần tử.
Vậy:
D = có
(99 – 21):2 + 1 = 40 phần tử.
E = có
(96 – 32):2 + 1 = 33 phần tử.
Bài 25:
A=
B=
4. Củng Cố:
Xen vào lúc luyện tập.
5. Hướng dẫn về nhà:
Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Xem trước bài §5.
- lắng nghe
VI/ Rút kinh nghiệm:
.
Tài liệu đính kèm: