Giáo án Số học khối 6 - Tiết 28: Luyện tập

Giáo án Số học khối 6 - Tiết 28: Luyện tập

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức

Củng cố các bước phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

2. Kĩ năng.

- HS biết cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

- Học sinh nắm chắc phương pháp phân tích từ số nguyên tố nhỏ đến lớn. Biết dùng luỳ thừa để viết gọn khi phân tích.

- Biết vận dụng linh hoạt các dấu hiệu chia hết đã học khi phân tích và tìm các ước của chúng .

3. Thái độ.

Cẩn thận, chính xác khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

II. Chuẩn bị:

GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập.

HS: Xem trước các BT ở nhà.

III. C¸c ph­¬ng ph¸p.

 

doc 2 trang Người đăng nguyenkhanh Lượt xem 1868Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Số học khối 6 - Tiết 28: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19 / 10 / 2009
Ngày giảng:22 / 10 / 2009
Tiết 28:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
Củng cố các bước phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
2. Kĩ năng.
- HS biết cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
- Học sinh nắm chắc phương pháp phân tích từ số nguyên tố nhỏ đến lớn. Biết dùng luỳ thừa để viết gọn khi phân tích.
- Biết vận dụng linh hoạt các dấu hiệu chia hết đã học khi phân tích và tìm các ước của chúng . 
3. Thái độ.
Cẩn thận, chính xác khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
II. Chuẩn bị:
GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập.
HS: Xem trước các BT ở nhà.
III. C¸c ph­¬ng ph¸p.
 - Thuyết trình giảng giải, vấn đáp, hoạt động nhóm, ph¸t hiÖn vµ gi¶i quyÕt vÊn ®Ò
IV. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
1. Ổn định: 
Sĩ số: 6A...........................................; 6B.............................................. 
2. Kiểm tra bài cũ:3’
HS1: Phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố là gì ? phân tích các số 60 ; 84 ; 285 ra thừa số nguyên tố.
HS2: Làm bài 127/50 SGK.
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Ghi bảng
* Hoạt động 1: Luyện tập.
Bài 129/50 SGK 
GV: Hỏi: Các số a, b, c được viết dưới dạng gì?
HS: Các số a, b, c được viết dưới dạng tích các số nguyên tố (Hay đã được phân tích ra thừa số nguyên tố).
b/a
q/a
GV: Hướng dẫn học sinh cách tìm tất cả các ước của a, b, c.
a b => a = b.q => 
(Một số viết dưới dạng tích các thừa số thì mỗi thừa số là ước của nó).
GV: a = 5.13 thì 5 và 13 là ước của a, ngoài ra nó còn có ước là 1 và chính nó.
Hỏi: Hãy tìm tất cả các ước của a, b, c?
GV: y/c HS viết b = 25 dưới dạng tích của 2 thừa số.
HS: b = 1 . 25 = 2 . 24 = 22 . 23 => Ư(b) = ?
GV: Tương tự câu c cho HS lên trình bày.
Bài 130/50 SGK.
GV: Cho học sinh thảo luận nhóm, yêu cầu HS phân tích các số 51; 75; 42; 30 ra thừa số nguyên tố?
HS: Thảo luận nhóm và lên bảng trình bày..
Bài 131/50 SGK.
GV: a/ Tích của hai số bằng 42. Vậy mỗi thừa số có quan hệ gì với 42?
HS: Mỗi thừa số là ước của 42
GV: Tìm Ư(42) = ?
HS: Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42}
GV: Vậy hai số đó có thể là số nào?
HS: Trả lời.
b/ Tương tự các câu hỏi trên.
GV: Với a < b, tìm hai số a, b?
Bài 132/50 SGK.
GV: Tâm muốn xếp số bi đều vào các túi. Vậy số túi phải là gì của số bi?
HS: Số túi là ước của 28
GV: Tìm Ư(28) = ?
HS: Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}
GV: Số túi có thể là bao nhiêu?
(Kể cả cách chia 1 túi)
HS: Số túi có thể là 1; 2; 4; 7; 14; 28 túi.
GV: Cho HS lên bảng trình bày
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV
* Hoạt động 2: Cách xác định số lượng các ước của 1 số.
GV: Cách tìm các ước của 1 số như trên liệu đã đầy đủ chưa, chúng ta cùng nghiên cứu phần “Có thể em chưa biết”.
- Giới thiệu như SGK
GV: Áp dụng cách tìm số lượng ước của 1 số hãy kiểm tra tập hợp các ước của các bài tập trên và tìm số lượng các ước của 81, 250, 126.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV
Bài 129/50 SGK 9’
a/ a = 5. 13
Ư(a) = {1; 5; 13; 65}
b/ b = 25
Ư(b) = {1; 2; 4; 8; 16; 32}
c/ c = 32 . 7
Ư(c) = {1; 3; 7; 9; 21; 63}
Bài 130/50 SGK. 9’
51 = 3 . 17; Ư(51) = {1; 3; 17; 51}
75 = 3 . 52 
Ư(75) = {1; 3; 5; 15; 25; 75}
42 = 2 . 3 . 7
Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42}
30 = 2 . 3 . 5
Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
Bài 131/50 SGK.10’
a/ Theo đề bài, hai số tự nhiên cần tìm là ước của 42.
Ư(42) = {1; 2; 3; 6; 7; 14; 21; 42;}
Vậy: Hai số tự nhiên đó có thể là: 1 và 42; 2 và 21; 3 và 14; 6 và 7
b/ Theo đề bài: a . b = 30
Ư(30) = {1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30}
Vì: a < b
Nên: a = 1 ; b = 30
 a = 2 ; b = 15
 a = 3 ; b = 10
 a = 5 ; b = 6
Bài 132/50 SGK.10’
Theo đề bài:
Số túi là ước của 28
Ư(28) = {1; 2; 4; 7; 14; 28}
Vậy: Tâm có thể xếp 28 viên bi đó vào 1; 2; 4; 7; 14; 18 túi.
(Kể cả cách chia 1 túi)
4. Củng cố: 3’Từng phần.
5. Hướng dẫn về nhà:1’
- Xem lại các bài tập đã giải .
- Làm các bài tập còn lại SGK. Làm bài tập 161; 162; 163; 164; 166; 168/22 SBT.
V. Rút kinh nghiệm.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTiết 28.doc