Giáo án Ngữ văn lớp 6 - Tuần 9 - Tiết 41: Danh từ (tt)

Giáo án Ngữ văn lớp 6 - Tuần 9 - Tiết 41: Danh từ (tt)

I. MỤC TIÊU

- Nắm được định nghĩa của danh từ.

II. KIẾN THỨC CHUẨN

 1. Kiến thức

- Các tiểu loại danh từ chỉ sự vật : danh từ chung và danh từ riêng.

- Quy tắc viết hoa danh từ riêng .

2. Kỹ năng

- Nhận biết danh từ chung và danh từ riêng.

- Viết hoa dnh từ riêng đúng quy tắc

 III. HƯỚNG DẪN-THỰC HIỆN

 

doc 3 trang Người đăng thu10 Lượt xem 524Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn lớp 6 - Tuần 9 - Tiết 41: Danh từ (tt)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiếng việt
Tuần : 11 	 `	 Ngày soạn : 07/10/2010 
Tiết : 41 `	 Ngày dạy : 19/10/2010 
DANH TỪ (TT)
I. MỤC TIÊU 
- Nắm được định nghĩa của danh từ.
II. KIẾN THỨC CHUẨN
 	1. Kiến thức 
- Các tiểu loại danh từ chỉ sự vật : danh từ chung và danh từ riêng. 
- Quy tắc viết hoa danh từ riêng .
2. Kỹ năng 
- Nhận biết danh từ chung và danh từ riêng.
- Viết hoa dnh từ riêng đúng quy tắc 
 III. HƯỚNG DẪN-THỰC HIỆN
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung hoạt động
+ Hoạt động 1 : Khởi động – Giới thiệu
 - Ổn định lớp.
 - Kiểm tra bài cũ.
Hỏi:Nêu đặc điểm của danh từ. Đặt câu có danh từ làm chủ ngữ ?
 Danh từ tiếng Việt chia thành mấy loại lớn? Em hiểu gì về nhóm danh từ chỉ đơn vị?
- Giới thiệu bài : Danh từ được phân ra làm hai loại : DT chỉ đơn vị và DT chỉ sự vật , trong DT chỉ sự vật ta còn thấy có từ được viết hoa , có từ lại không , để hiểu rõ hơn ta đi vào tìm hiểu bài “ Danh từ “ ( tiếp theo ) 
- Báo cáo sỉ số.
- Trả lời theo yêu cầu GV. 
- Nghe - Ghi tựa bài.
+ Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm
- Cho HS xem ngữ liệu SGK.
Hỏi : Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu học hãy xác định những danh từ có trong ví dụ?
- Treo bảng phụ (bảng phân loại).
Hỏi : Dựa vào danh từ vừa tìm được hãy điền vào bảng phân loại danh từ chung và danh từ riêng ?
- Yêu cầu HS nhận xét về cách viết danh từ riêng trong câu trên.
- Yêu cầu HS nhắc lại các quy tắc viết hoa đã học ở Tiểu học. Cho ví dụ minh hoạ (lồng phần đọc thêm vào).
- GV nhận xét câu trả lời HS.
Hỏi: + Em hiểu như thế nào là danh từ chung, danh từ riêng? Cho ví dụ?
* GV chốt => 
Hỏi: Cách viết danh từ riêng như thế nào?
* GV chốt =>
-HS xem ngữ liệu SGK
-HS tìm : Vua , công ơn , tráng sĩ , đền thờ , làng , xã , huyện , Gióng , Phù Đổng Thiên Vương , Gia Lâm , Hà Nội.
- Điền danh từ vào bảng phân loại.
- Cá nhân trả lời:
 Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo nên từ đó.
- Nhắc lại các quy tắc viết hoa. Ví dụ.
- Đọc thêm.
-HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
I. DANH TỪ CHUNG VÀ DANH TỪ RIÊNG
- Định nghĩa của danh từ chung và danh từ riêng : danh từ chung là gọi tên một loại sự vật ; danh từ riêng là tên riêng của từng người , từng vật từng địa phương .
- Cách viết hoa danh từ riêng :
 +Với tên người, tên địa lí Việt Nam và tên người , tên địa lí nước ngoài phiên âm qua âm hán việt : viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng.
+Với tên người, tên địa lí nước ngoài phiên âm trực tiếp : viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó , nếu bộ phận gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng cần có dấu gạch nối.
+Tên cơ quan, tổ chức , các giải thưởng , danh hiệu , hân chương , ( thường là cụm từ ) : viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên riêng đó.
+ Hoạt động 3: Luyện tập
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập 1
 Gợi ý: Dựa vào ý nghĩa và hình thức viết để phân biệt danh từ riêng, danh từ chung.
- GV nhận xét, sửa chữa.
- Gọi HS đọc và nắm yêu cầu bài tập 2.
 Cho HS thảo luận.
- GV nhận xét, bổ sung.
- Gọi HS đọc văn bản và xác định yêu cầu bài tập 3
 + Dùng bút chì gạch dưới danh từ riêng.
 + Viết lại cho đúng.
- Đọc chính tả.
- Kiểm tra một số HS.
- Nhận xét, sửa chữa.
- Đọc, xác định yêu cầu bài tập 1.
- 2 HS lên bảng làm -> lớp nhận xét.
- 1 HS đọc, lớp nắm yêu cầu bài tập 2.
- Thảo luận (tổ).
-> Rút ra nhận xét: là danh từ riêng.
- Đọc + xác định yêu cầu bài tập. 
- Viết đúng SGK.
II . LUYỆN TẬP
Bài tập 1: 
 + Danh từ chung: Ngày xưa, miền, đất, nước, thần, nòi rồng, con, trai, tên.
+ Danh từ riêng: Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Nữ, Lạc Long Quân.
Bài tập 2: 
 Các từ in đậm:
a. Chim, Mây, Nước, Hoa, Hoạ Mi.
b. Út.
c. Cháy
-> là danh từ riêng vì dùng để gọi tên riêng của một sự vật cá biệt. Chữ cái đầu tiên mỗi tiếng viết hoa.
Bài tập 3: gạch dưới danh từ riêng: Tiền Giang, Hậu Giang, Hồ Chí Minh, Khánh Hoà, Phan Rang, Phan Thiết, Tây Nguyên, Công Tum, Đắc Lắc, Trung, Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
Bài tập 4:Chính tả.
Viết đúng các chữ : l/n và vần ênh, ếch.
+ Hoạt động 4: Củng cố – dặn dò
 - Củng cố kiến thức dưới dạng sơ đồ.
- Treo mô hình sơ đồ danh từ -> yêu cầu HS điền vào.
 HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Yêu cầu HS:
 + Học thuộc bàiù, làm tiếp bài tập 4 sách bài tập trang 39 (có gợi ý).
 + Chuẩn bị: “Trả bài kiểm tra văn” 
- Điền vào mô hình sơ đồ cấu tạo danh từ.
- Thực hiện theo yêu cầu GV.

Tài liệu đính kèm:

  • docd4-40-DANHTU-TT.doc