Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 3: Từ ghép - Năm học 2006-2007

Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 3: Từ ghép - Năm học 2006-2007

A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

- Giúp h/s nắm được cấu tạo của 2 loại từ ghép: Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập

- Hiểu được nghĩa của từ ghép.

- Lấy ví dụ cho từng loại.

B/ CHUẨN BỊ:

 - GV: Tham khảo SGV.

 - H/s: Chuẩn bị bài mới.

C/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG:

 * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.

 * Hoạt động 2: Giới thiệu bài.

 ? Thế nào là từ ghép ? lấy 1 ví dụ.

- Từ ghép là một dạng của từ phức được tạo bằng cách ghép các tiếng có mối quan hệ với nhau về nghĩa.

- GV: Tiết học hôm nay chúng ta đi tìm hiểu có mấy loại từ ghép, nghĩa của từ ghép.

 

doc 3 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 917Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 3: Từ ghép - Năm học 2006-2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 5/9/2006
Ngày giảng: 8/9/2006
Tiết 3: Từ ghép
A/ Mục tiêu cần đạt:
- Giúp h/s nắm được cấu tạo của 2 loại từ ghép: Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập
- Hiểu được nghĩa của từ ghép.
- Lấy ví dụ cho từng loại.
B/ Chuẩn bị:
 - GV: Tham khảo SGV.
 - H/s: Chuẩn bị bài mới.
C/ Tiến trình tổ chức các hoạt động:
 * Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
 * Hoạt động 2: Giới thiệu bài.
 ? Thế nào là từ ghép ? lấy 1 ví dụ.
- Từ ghép là một dạng của từ phức được tạo bằng cách ghép các tiếng có mối quan hệ với nhau về nghĩa.
- GV: Tiết học hôm nay chúng ta đi tìm hiểu có mấy loại từ ghép, nghĩa của từ ghép.
* Hoạt động 3: Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của học sinh
Nội dung cần đạt
? Đọc bài tập 1 (SGK – Tr13)
? Trong hai từ ghép: 
+ Bà ngoại.
+ Thơm phức.
 Tiếng nào là tiếng chính, tiếng nào là tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính.
- GV: hướng dẫn h/s lập bảng.
? Xét về ý nghĩa ngữ pháp, các từ ghép trên có đặc điểm gì.
? Nhận xét về trật tự của các tiếng trong các từ ghép trên.
- GV: Những từ ghép đó gọi là từ ghép chính phụ
? Em hãy tìm thêm một số từ ghép chính phụ khác mà em biết ?
? Đặt 1 câu có sử dụng 1 trong các từ ghép trên
- GV: nhận xét
 GV yêu cầu h/s đọc bài tập 2 (SGK – Tr 14).
? Các tiếng trong hai từ ghép:
+ Quần áo.
+ Trầm bổng.
Có phân ra tiếng chính tiếng phụ không
GV: Những từ ghép như vậy gọi là từ ghép đẳng lập.
? Tìm thêm 1 số từ ghép đẳng lập mà em biết ?
? Đặt 1 câu có sử dụng 1 trong các từ ghép trên ?
? Qua tìm hiểu hai bài tập trên em thấy từ ghép chia thành mâý loại ? đó là những loại nào ?
- GV: gọi 1 h/s đọc ghi nhớ
? So sánh nghĩa của từ bà ngoại với nghĩa của tiếng bà ; nghĩa của từ thơm phức với nghĩa của tiếng thơm, em thấy có gì khác nhau ?
? Qua so sánh em thấy nghĩa của từ ghép chính phụ với nghĩa của tiếng chính tạo nên nó có gì khác nhau
? So sánh nghĩa của từ quần áo, trầm bổng với nghĩa của mỗi tiếng tạo nên nó
? Qua phân tích, em có nhận xét gì về nghĩa của từ ghép đẳng lập với nghĩa của các tiếng tạo nên nó
GV: Khái quát lại nghĩa của từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ.
- Gọi h/s đọc ghi nhớ SGK – Tr15
? Đọc yêu cầu bài tập 1 
? Xếp các từ ghép đã cho vào bảng phân loại.
- GV: tổng hợp ý kiến, nhận xét.
? Điền thêm tiếng vào sau các tiếng đã cho để tạo từ ghép chính phụ.
? Điền thêm tiếng vào sau các tiếng đã cho để tạo từ ghép đẳng lập
1 h/s đọc
Suy nghĩ, trả lời
h/s lập bảng
Suy nghĩ, trả lời
Phát biểu
Ghi
Phát biểu
h/s tự đặt câu
- Nhận xét
1 h/s đọc
Phát biểu
Phát biểu
h/s tự đặt câu
Phát biểu
1 h/s đọc
h/s so sánh.
Suy nghĩ, phát biểu
So sánh
Phát biểu
1 h/s đọc
1 h/s đọc
Thảo luận nhóm.
- Đại diện, trình bày.
- Nhận xét
Suy nghĩ làm bài.
Suy nghĩ làm bài.
I- Các loại từ ghép:
1- Bài tập 1:
 (SGK – Tr13)
Từ
Tiếng chính
Tiếng phụ
Bà ngoại
bà
ngoại
Thơm phức
thơm
phức
- Tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính.
-Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau.
 Từ ghép chính phụ.
VD: bút chì, bút mực, mưa rào, hoa hồng...
2- Bài tập 2 (SGK – Tr14)
- Từ ghép: Quần áo, trầm bổng
- Không phân ra tiếng chính, tiếng phụ, các tiếng bình đẳng về ngữ pháp.
 Từ ghép đẳng lập
VD: Chài lưới, bàn ghế, sách vở ...
3- Ghi nhớ: (SGK – Tr14)
II- Nghĩa của từ ghép:
1-Bài tập: (SGK – Tr14)
- Bà: là người phụ nữ sinh ra mẹ 
hoặc bố.
- Bà ngoại: là người sinh ra mẹ.
- Thơm: là mùi thơm như hương của hoa, dễ chịu.
- Thơm phức: là mùi thơm bốc lên lạnh, hấp dẫn.
- Nghĩa của từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa của tiếng chính 
 Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa.
- Quần: trang phục mặc ở phía dưới cơ thể.
- Quần áo: trang phục mặc nói chung.
- Trầm: âm thanh thấp.
- Bổng: âm thanh cao.
- Trầm bổng: âm thanh lúc thấp lúc cao nghe hay.
 Từ ghép đẳng lập có tính chất hợp nghĩa
2- Ghi nhớ: (SGK – Tr15)
III- Luyện tập:
* Bài tập 1 – Tr15:
- Từ ghép chính phụ:
+ Lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, cười nụ.
- Từ ghép đẳng lập:
+ Suy nghĩ, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, đầu đuôi.
* Bài tập 2 – Tr15:
- Từ ghép chính phụ:
+ Bút chì, thước kẻ, mưa rào, làm quen, ăn bám, trắng xoá, vui vẻ, nhát gan.
* Bài tập 3 – Tr15:
- Từ ghép đẳng lập:
 đồi
+ Núi
 sông
 thích
+ Ham 
 muốn
 đẹp
+ Xinh
 tươi
* Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà.
- GV: khái quát lại toàn bài.
? Thế nào là từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập 
- Về nhà học bài, làm bài tập 4, 5, 6, 7 (Tr15).
- Chuẩn bị bài liên kết trong văn bản

Tài liệu đính kèm:

  • docbai tu ghep.doc