Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 13: Những câu hát than thân - Lại Thị Tiền - Năm học 2006-2007

Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 13: Những câu hát than thân - Lại Thị Tiền - Năm học 2006-2007

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:

1. Kiến thức:

-Giúp học sinh nắm được nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về chủ đề than thân.

2. Kĩ năng:

- Thuộc những bài ca dao trong văn bản.

3.Thái độ:

-Biết trân trọng, giữ gìn và làm giàu kho tàng tục ngữ ca dao của dân tộc.

B. CHUẨN BỊ:

-Giáo viên: Nghiên cứu soạn bài, sưu tầm một số bài ca dao có nội dung tương tự.

-Học sinh: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK

C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG.

HOẠT ĐỘNG 1: Kiểm tra bài cũ.

- Đọc thuộc lòng 4 bài ca dao về chủ đề tình yêu quê hương đất nước, nêu chủ đề tư tưởng của những bài ca dao đó.

 HOẠT ĐỘNG 2: Giới thiệu bài.

- Ca dao là tấm gương phản ánh đời sống tâm hồn của nhân dân. Nó không chỉ là tiếng hát yêu thương tình nghĩa trong gia đình, tình yêu quê hương, đất nước mà còn là tiếng hát than thở về những cuộc đời, cảnh ngộ khổ cực, đắng cay. Những bài ca than thân có số lượng tương đối lớn, ngoài ý nghĩa than thân nó còn hàm ẩn ý nghĩa tố cáo chế độ phong kiến. Nội dung cụ thể của những bài ca này như thế nào ,chúng ta tìm hiểu bài hôm nay.

 

doc 7 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 1269Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 - Tiết 13: Những câu hát than thân - Lại Thị Tiền - Năm học 2006-2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/9/2006 Văn bản 
Ngày dạy: 27/9/2006 Những câu hát than thân 
 Tiết 13: Đọc - Hiểu văn bản. 
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
-Giúp học sinh nắm được nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về chủ đề than thân.
2. Kĩ năng: 
- Thuộc những bài ca dao trong văn bản.
3.Thái độ:
-Biết trân trọng, giữ gìn và làm giàu kho tàng tục ngữ ca dao của dân tộc. 
B. Chuẩn bị:
-Giáo viên: Nghiên cứu soạn bài, sưu tầm một số bài ca dao có nội dung tương tự.
-Học sinh: Chuẩn bị bài theo câu hỏi SGK
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
- Đọc thuộc lòng 4 bài ca dao về chủ đề tình yêu quê hương đất nước, nêu chủ đề tư tưởng của những bài ca dao đó.
 Hoạt động 2: Giới thiệu bài.
- Ca dao là tấm gương phản ánh đời sống tâm hồn của nhân dân. Nó không chỉ là tiếng hát yêu thương tình nghĩa trong gia đình, tình yêu quê hương, đất nước mà còn là tiếng hát than thở về những cuộc đời, cảnh ngộ khổ cực, đắng cay. Những bài ca than thân có số lượng tương đối lớn, ngoài ý nghĩa than thân nó còn hàm ẩn ý nghĩa tố cáo chế độ phong kiến. Nội dung cụ thể của những bài ca này như thế nào ,chúng ta tìm hiểu bài hôm nay.
* Hoạt động 3: Bài mới
Hoạt động của GV
HĐ của HS
Nội dung cần đạt
GV: Nêu yêu cầu đọc: Giọng đọc chậm rãi, tình cảm, chú ý đến cụm từ'' Thương thay''; '' Thân em''.
- GV: Đọc 1 bài.
- Gọi học sinh đọc tiếp.
- Nhận xét bạn đọc.
Yêu cầu học sinh đọc thầm chú thích.
? Quan sát văn bản và cho biết nội dung cụ thể của từng bài?
? Vì sao có thể xếp chúng trong cùng một văn bản?
-Gọi học sinh đọc bài số 1.
? Bài ca dao đã giới thiệu hình ảnh nào?
? Cuộc đời con cò được miêu tả như thế nào?
? Từ'' lận đận'' được hiểu như thế nào?
? Có thể thay từ'' lận đận'' bằng từ gần nghĩa nào khác được không? Vì sao?
? Miêu tả cuộc đời của con cò, tác giả đã sử dụng từ ngữ hình ảnh như thế nào? Giá trị biểu đạt của những hình ảnh đó?
? Khi nói về nỗi vất vả của'' Thân cò'' người bình dân muốn gửi gắm điều gì?
? Tại sao trong ca dao xưa, người bình dân thường mượn hình ảnh con cò, thân cò để diễn tả cuộc đời, thân phận của mình?
? Em hãy tìm một số bài ca dao viết về hình ảnh con cò ?
- Gọi học sinh đọc 2 câu cuối.
? ''Bể đầy, ao cạn'' đã ảnh hưởng đến việc kiếm ăn của cò như thế nào?
? Vậy ngoài việc diễn tả nỗi vất vả kiếm ăn của cò con hai câu ca cuối còn mang ý nghĩa nào?
GV: Khái quát, chuyển ý.
- Gọi học sinh đọc bài ca dao số 2.
? ở bài ca dao này, tác giả dân gian thương cho thân phận của những con vật nào? Nỗi khổ của chúng ra sao?
? Cụm từ nào được lặp lại trong bài ca dao? Đó là biện pháp nghệ thuật gì?
? Em hiểu cụm từ ''Thương thay'' như thế nào? Việc lặp lại cụm từ này có tác dụng gì?
? Nhìn những con vật, người nông dân liên tưởng đến thân phận mình. Đó là biện pháp nghệ thuật gì?
? Thử phân tích ý nghĩa sâu sắc của nghệ thuật ẩn dụ trên?
? Ngụ ý sâu xa của tác giả dân gian ở đây là gì? 
GV: Khái quát, chuyển ý.
- Gọi học sinh đọc bài 3.
? Bài ca là lời của ai nói về điều gì?
? Nỗi khổ của họ được miêu tả như thế nào?
? Trái bần được hiểu như thế nào?
? Em hình dung như thế nào về trái bần trong câu ca dao này?
'' Thân em như trái bần trôi'' Lời ca đã dùng hình ảnh nào?
? Từ hình ảnh này, em hiểu gì về thân phận người phụ nữ trong xã hội xưa?
? Theo em còn tình cảm nào khác đối với chế độ trong tiếng than thân phận này?
? Trong ca dao than thân có nhiều bài bắt đầu bằng cụm từ '' Thân em'' Hãy đọc một số bài ca dao có mở đầu bằng ''Thân em''
? Nhận xét những điểm giống nhau trong nội dung và nghệ thuật của những bài ca đó?
? Từ văn bản này, em hiểu thêm nét đặc sắc nghệ thuật nào của ca dao, dân ca?
? Những nội dung nào được phản ánh trong các bài ca dao trên?
-Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
- HS Lắng nghe.
- Đọc bài.
- Nhận xét bạn đọc.
- Nêu ý kiến .
- Suy nghĩ, trả lời.
- Đọc bài 1.
- Trả lời độc lập.
- Phát hiện chi tiết.
- Giải nghĩa từ.
- Thảo luận nhóm.
Đại diện trình bày.
-Phát hiện trả lời.
- Trả lời độc lập.
- Thảo luận nhóm 2 em.
- Đại diện trình bày.
- Sưu tầm ca dao.
- Đọc bài.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Suy nghĩ, liên hệ.
- Đọc bài.
- Phát hiện chi tiết.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Trả lời độc lập.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Phát hiện nghệ thuật.
- Phân tích ý nghĩa.
- Nêu suy nghĩ cá nhân.
- Đọc bài 3.
- Trả lời độc lập.
- Giải nghĩa từ.
- Nêu ý hiểu cá nhân.
- Phát hiện nghệ thuật.
- Suy nghĩ, trình bày ý kiến.
-Suy nghĩ trả lời.
- Sưu tầm ca dao.
- Nhận xét.
-Khái quát nhận xét.
-Khái quát nội dung.
- Đọc ghi nhớ.
I. Đọc- Tiếp xúc văn bản.
* Đọc
* Từ khó: SGK
* Cấu trúc văn bản.
+ Chủ đề:
- Bài 1. Về thân phận con cò.
- Bài 2. Về thân phận con Tằm, Kiến, Hạc, Cuốc.
- Bài 3.Về thân phận trái bần.
-> Chúng đều nhằm phản ánh thân phận bé mọn, cay đắng của con người. Chúng đều là những câu hát than thân.
II. Đọc- Hiểu văn bản.
1. Bài ca dao số 1.
- Hình ảnh con cò, cuộc đời của con cò.
- Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh...
- > Lận đận: vất vả vì gặp quá nhiều khó khăn trắc trở.
- Không thay được vì chỉ có từ này mới diễn tả được sự khó nhọc, vất vả của con cò.
- > Hình ảnh so sánh, đối lập, hình thức nêu câu hỏi, từ láy.
=> Gợi cho người đọc thấy được nỗi vất vả, khó nhọc của con cò và nhấn mạnh nỗi vất vả đó.
- Mượn hình ảnh con cò vất vả người bình dân muốn bày tỏ những nỗi khó nhọc, vất vả và gian khổ của người dân trong xã hội cũ.
- Vì trong những loài chim kiếm ăn ở ruộng đồng chỉ có con cò gần gũi với người nông dân hơn cả, những lúc cuốc, hái người nông dân luôn thấy cò ở bên mình. Cò lặn lội bên luống cày, cò bay trên cánh đồng lúa bát ngát...
- Cò có những nét phẩm chất của người nông dân cần cù, chăm chỉ kiếm ăn...
- Bể đầy, ao cạn chỉ việc kiếm rất khó khăn của con cò.
-Hiểu theo nghĩa bóng thì đây là chỉ cảnh ngang trái mà cò gặp phải.
=> ý nghĩa tố cáo xã hội phong kiến áp bức bất công, khiến cò con phải lận đận vất vả một mình kiếm ăn mà vẫn khó khăn. 
2. Bài ca dao số 2.
- Thương con Tằm - Cuộc đời phải rút ruột tận cùng để làm tơ quí cho người.
- Thương con Kiến - kiếm sống triền miên vất vả.
- Thương con Hạc- Cánh chim lang thang vô định giữa bầu trời.
- Thương con cuốc - Tiếng kêu đau thương, tuyệt vọng về những điều oan trái. 
- ''Thương thay''- >Điệp ngữ.
- > Là tiếng than biểu hiện sự thương cảm, xót xa.
- Mỗi lần được sử dụng là diễn tả một nỗi thương, thương thân phận mình và phận người cùng cảnh ngộ.
- 4 câu ca dao là 4 nỗi thương. Sự lặp lại đã tô đậm mối thương cảm, xót xa cho cuộc đời cay đắng nhiều bề của người dân.
=> ẩn dụ.
- Thương con tằm kiếm ăn là thương cho thân phận suốt đời bị kẻ khác bòn rút.
- Thương lũ kiến là thương nỗi khổ chung của những thân phận nhỏ nhoi suốt đời ngược xuôi vất vả làm lụng mà vẫn vất vả.
- Thương con Hạc là thương cuộc đời phiêu bạt lận đận và những cố gắng vô vọng của người lao động trong xã hội cũ.
- Thương con cuốc là thương cho thân phận thấp cổ, bé họng của người nông dân
- >Mượn chuyện loài vật để nói tới nỗi khổ nhiều bề của người lao động.
3. Bài ca dao số 3.
- Lời của người phụ nữ nói về nỗi khổ của họ.
- Thân em như trái bần trôi.
- Quả của cây bần sống ở vùng nước lợ.
- Một thứ quả bình thường , nhỏ bé bị quăng quật trôi nổi trong sóng gió.
- >So sánh.
=> Thân phận bé mọn, chìm nổi, trôi dạt giữa sóng gió cuộc đời.
- Oán trách xã hội rẻ rúng người phụ nữ, vùi dập họ không cho họ có cơ hội hạnh phúc.
- Thân em như dải lụa đào...
- Thân em như giọt mưa sa...
- Thân em như củ ấu gai...
- > Đều là tiếng than thân phận bất hạnh của người phụ nữ sống trong xã hội cũ, họ không tự quyết định được cuộc sống của mình.
- Đều dùng nghệ thuật so sánh.
III. Tổng kết.
* Nghệ thuật: Thể thơ lục bát, có âm điệu than, thương cảm.
- Hình ảnh so sánh, ẩn dụ.
* Nội dung: Thân phận bé nhỏ, đắng cay của ngời nông dân và ngời phụ nữ trong xã hội cũ
- Niềm thương cảm giành cho thân phận đó.
- Nỗi oán ghét giành cho xã hội vô nhân đạo đầy đoạ người
 lương thiện.
* Ghi nhớ: SGK
IV.Luyện tập.
- Đọc diễn cảm ba bài ca dao.
-Hình ảnh ẩn dụ nào trong bài khiến em cảm động nhất? Vì sao?
-Sưu tầm một số bài ca dao có cùng chủ đề.
* Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà
+ ở nhà:
- Học thuộc lòng bài ca dao.
- Tiếp tục sưu tầm một số câu ca dao có cùng chủ đề.
- Soạn bài: Những câu hát châm biếm.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 13 - VH.doc