Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 3 - Năm học 2009-2010

Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 3 - Năm học 2009-2010

I. Mục tiêu: Giúp học sinh:

 a. Kiến thức: - Hiểu truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nhằm giải thích hiện tượng lụt lội xảy ra ở châu thổ Bắc Bộ thuở các vua Hùng dựng nước và khát vọng của người Việt cổ trong việc giải thích và chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình.

 - Kể lại được truyện.

 b. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân tích và hiểu ý nghĩa của một số chi tiết.

 c. Thái độ: - Giáo dục học sinh thái độ bảo vệ thiên nhiên, môi trường.

II/ Chuẩn bị:

 - GV: Nghiên cứu bài dạy + tranh minh hoạ.

 - HS: Đọc văn bản, soạn bài và chuẩn bị theo sự phân công của GV.

 1) Ổn định:

 2) Kiểm tra bài cũ:

 - Hãy nêu ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng?

 => - Hình tượng tiêu biểu, rực rỡ của người anh hùng đánh giặc cứu nước.

 - Người anh hùng mang sức mạnh của cả cộng đồng.

 3) Bài mới:

 - Giới thiệu bài mới

 - Tiến trình tổ chức các hoạt động:

 

doc 8 trang Người đăng thanhmai123 Lượt xem 676Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tuần 3 - Năm học 2009-2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần3,Tiết9: NS: 30.8.2009; ND:1.9.2009 
Văn bản:
Sơn tinh, Thuỷ tinh
(Truyền thuyết)
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
 a. Kiến thức: - Hiểu truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nhằm giải thích hiện tượng lụt lội xảy ra ở châu thổ Bắc Bộ thuở các vua Hùng dựng nước và khát vọng của người Việt cổ trong việc giải thích và chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình.
 - Kể lại được truyện.
 b. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân tích và hiểu ý nghĩa của một số chi tiết. 
 c. Thái độ: - Giáo dục học sinh thái độ bảo vệ thiên nhiên, môi trường.
II/ Chuẩn bị:
 - GV: Nghiên cứu bài dạy + tranh minh hoạ.
 - HS: Đọc văn bản, soạn bài và chuẩn bị theo sự phân công của GV.
 1) ổn định:
 2) Kiểm tra bài cũ:
 - Hãy nêu ý nghĩa của hình tượng Thánh Gióng?
 => - Hình tượng tiêu biểu, rực rỡ của người anh hùng đánh giặc cứu nước.
 - Người anh hùng mang sức mạnh của cả cộng đồng. 
 3) Bài mới:
 - Giới thiệu bài mới 
 - Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
ÚHoạt động 1: tìm hiểu chung
- Hướng dẫn HS đọc truyện.
-> GV góp ý về ngữ âm, ngữ điệu.
- HS kể tóm tắt truyện.
-Hướng dẫn HS chia bố cục: 
+ Truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh gồm mấy đoạn? Mỗi đoạn thể hiện nội dung gì?
+ Truyện được gắn với thời đại nào trong lịch sử Việt Nam? ( vua Hùng thứ 18) 
- GV nhận xét, bổ sung.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu VB.
+ Trong truyện có những nhân vạt nào , nhân vật chính là ai? Vì sao ?
- GV tích hợp với phân môn TLV, nhân xét cho HS.
+ Vì sao vua Hùng băn khoăn khi kén rể?
+ Sơn Tinh Và Thuỷ Tinh có xứng đáng được làm rễ không?
+ Giải pháp kén rể của vua Hùng là gì? Giải pháp đó có lợi cho ai?
- GV sử dụng tranh minh hoạ.
-> Dựa vào bức tranh, em hãy kể lại cuộc giao tranh giữa hai vị thần.
+ Hãy liệt kê những chi tiết nghệ thuật tưởng tượng kỳ ảo về Sơn Tinh, Thuỷ Tinh và cuộc giao tranh giữa hai vị thần. Nêu ý nghĩa tượng trưng của các nhân vật đó?
- GV phân tích, diễn giảng kết luận.
ÚHoạt động 3: Hướng dẫn thực hiện phần ghi nhớ.
+ Theo em, người xưa đã mượn truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh để giải thích hiện tượng thiên nhiên nào ở nước ta? 
+ Sơn Tinh luôn thắng Thuỷ Tinh. Điều đó phản ánh sức mạnh và ước mơ nào của nhân dân? 
+ Ngoài ra còn ca ngợi côn lao của ai?
- Nhờ yếu tố nào mà truyện được thêm phần hấp dẫn?
- GV khái quát, khắc sâu kiến thức.
- HS đọc truyện theo đoạn.
- Lớp nhận xét 
- HS kể 
- 3 đoạn
- các vua Hùng ( vua thứ 18) 
- Các nhân vạt : vua Hùng , Mị Nương, Sơn tinh , Thuỷ Tinh 
- Nhân vật chính là Sơn Tinh Và Thuỷ Tinh . Vì câu chuyện xoay quanh sự kiện của 2 nhân vật này và chủ yếu nói về 2 nhân vật này. 
- Vì Mị Nương là một công chúa rất đáng yêu .
- xứng đáng .
- Thách cưới khó..có lợi cho Sơn Tinh.
- kể lại theo tranh 
- THảo luân trong thời gian 2 phút đẻ thực hiện: Lệt kê theo và phát biểu theo yêu cầu. 
- HS nhận xét, bổ sung ý.
- Hè thống trình bày các ý nghĩ của truyện .
- chú ý yếu tố kỳ ảo.
I/ Đọc - Hiểu văn bản:
1/ Đọc
2/ Kể:
3/ Bố cục: 
- Chia 3 đoạn:
 + Từ đầu --> “một đôi”: vua Hùng kén rể.
 + Tiếp --> “ rút quân”: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh cầu hôn và cuộc giao tranh giữa hai vị thần.
 + Đoạn còn lại: Sự trả thù của Thuỷ Tinh và chiến thắng của Sơn Tinh.
II. Tìm hiểu văn bản: 
1/ Vua Hùng kén rể:
- Chọn cho con một người chồng thật xứng đáng.
- Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đến cầu hôn đều ngang tài, ngang sức.
- Thách cưới: voi chín ngà, gàg chín cựa, ngựa chín hồng mao mỗi thức một đôi.-> lợi cho Sơn Tinh. 
2/ Cuộc giao tranh giữa hai vị thần:
Thuỷ Tinh
Sơn Tinh
Hô mưa, gọi gió làm giông bão --> nước ngập nhà
 ¯
 kiệt sức
 ¯
Sức mạnh của thiên tai: mưa, bão, lũ lụt.
Bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi -> ngăn dòng nước lũ.
 ¯
 vững vàng
 ¯
Sức mạnh chế ngự thiên tai của con người Việt cổ.
IV/ Tổng kết:
 1. Nội dung: Truyện có ý nghĩa: 
- GiảI thích hiện tượng lụt lũ 
- Thể sức mạnh và ước mong của người Việt cổ muốn chế ngự thiên tại.
- Suy tôn , ca ngợi công lao dựng nước của các vua Hùng.
2. Nghệ thuật : Truyện được hấp dẫn một phần nhờ có các yếu tố kỳ ảo.
*Ghi nhớ SGK/ 34
* Hoạt động 4: Cũng cố – dặn dò: 
4) Củng cố:
 - Nêu ý nghĩa của truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh?
 - Đọc phần đọc thêm SGK/ 34
 5) Dặn dò:
 - Đọc và kể lại truyện.
 - Học nội dung bài .
 - Chuẩn bị bài Nghĩa của từ
 + Nghiên cứu kĩ bài học và soạn bài.
 + Chuẩn bị bài theo nhóm: Nhóm 1 -> câu 1, 2, 3 (phần I); nhóm 2 -> câu 2 (Phần II). 
 .. Tuần: 3 Tiết 10: 	 NS: 30.8.2009 ND: 1.9.2009
Tiếng Việt: 	 Nghĩa của từ
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
a. Kiến thức : - Nắm được thế nào là nghĩa của từ và một số cách giải thích nghĩa của từ.
b. Kỹ năng: - rèn luyện kỹ năng vận dụng lý thuyết vào việc thực hành bài tập 
c. Thá độ: - Giáo dục HS ý thức sử dụng từ đúng nghĩa.
II/ Chuẩn bị:
 - GV: Nghiên cứu bài dạy 
 - HS: Soạn bài và chuẩn bị theo sự phân công của GV.
 1) ổn định:
 2) Kiểm tra bài cũ:
 a. Thế nào là từ mượn? Nêu cách viết từ mượn.
 => Từ mượn là từ ta mượn của các ngôn ngữ khác.
 Cách viết: +Từ mượn được Việt hoá cao: viết như từ thuần Việt.(không dùng dấu gạch nối) 
 + Từ mượn chưa được Việt hoá: dùng dấu gạch nối giữa các tiếng.
 b. Nêu nguyên tắc mượn từ?
 => Mượn từ để làm giàu ngôn ngữ dân tộc. Không mượn từ một cách tuỳ tiện.
 3) Bài mới:
 - Giới thiệu bài mới 
 - Tiến trình tổ chức các hoạt động:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
ÚHoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm nghĩa của từ
- Yêu cầu HS đọc chú thích SGK/ 35.
- GV dùng bảng ghi lại chú thích.
+ Hãy cho biết mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận?
+ Bộ phận nào nêu lên nghĩa của từ?
- GV đưa ra mô hình.
+ Nghĩa của từ ứng với phần nào trong mô hình?
-> Yêu cầu HS rút ra bài học qua ghi nhớ SGK/ 35.
ÚHoạt động 2: Tìm hiểu cách giải thích nghĩa của từ. 
- Yêu cầu HS đọc lại các chú thích đã dẫn ( bảng phụ ).
+ Trong mỗi chú thích trên, nghĩa của từ được giải thích bằng cách nào?
+ Vậy có mấy cách giải thích nghĩa của từ? Đó là những cách nào.
+ GV kết luận 
- Yêu cầu HS nhắc lại qua ghi nhớ SGK/ 35 
.. .
ÚHoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập.
- HD học sinh đọc hiểu bài tập 1
- GV mời 1 học sinh lên bảng làm bài tập 3. và tổ chức nhận xét sau. 
- GV tổ chức HS thảo luận, làm bài tập 2, 4
 theo nhóm trong thời gian 2 phút và cử đại diện trình bày khi có yêu cầu .
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Hướng dẫn HS đọc, làm miệng bài tập 5 
- Nhận xét kết luận 
- HS đọc chú thích SGK/ 35
- Trình bày theo cách hiểu cá nhân 
- Lớp nhận xét, bổ sung
- kết luận và trả lời 
- Đọc lại ví dụ 
- HS trình bày cách giảI thích nghĩa của từ của các từ trên.
- Trình bày 2 cách giải thích. 
- Lớp nhận xét, bổ sung
- Yêu cầu HS nhắc lại qua ghi nhớ SGK/ 35 
..
- Chọn vài ví dụ sgk đẻ trình bày cách hiểu của mình.
- 1 học sinh lê bảng làm bài tập 3.
- Thực hiện thảo luận , phát biểu theo yêu cầu . 
- HS nhận xét, sửa chữa.
- trình bày theo cầu hỏi sgk.
I/ Nghĩa của từ là gì?
 * Tìm hiểu ví dụ:
 1) Mỗi chú thích gồm hai bộ phận: từ và nghĩa của từ.
 2) Nghĩa của từ là phần đứng sau dấu hai chấm (: ).
 3) Nghĩa của từ ứng với phần nội dung.
Hình thức
Nội dung
* Ghi nhớ 1: SGK/ 35 
..
II/ Cách giải thích nghĩa của từ:
 * Tìm hiểu ví dụ:
1) Đọc lại các chú thích trên.
2) Các từ trên được giải thích bằng cách:
- Tập quán -> trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
- Lẫm liệt , nao núng -> đưa ra những từ đồng nghĩa với từ cần giải thích, 
* Ghi nhớ 2: SGK/ 35
.
III/ Luyện tập:
1) Đọc lại một vài chú thích và cho biết cách giải thích nghĩa của từ: xem vb Thánh Gióng
( đưa ra các từ đồng nghĩa) 
2) Điền từ vào chỗ trống:
- Học tập ; - Học lỏm; 
- Học hỏi; - Học hành
3) Điền từ vào chỗ trống:
- Trung bình; - Trung gian
- Trung niên
4) Giải thích các từ theo cách đã biết:
- Giếng: hố đào thẳng đứng, sâu vào lòng đất, để lấy nước.
- Rung rinh: chuyển động qua lại, nhẹ nhàng, liên tiếp.
- Hèn nhát: thiếu can đảm.
5). Cách giảI thích từ mất của nhân vật Nụ là không đúng . Vì từ mất hiểu theo nghĩa thông thường là : không còn được sở hữu , không có , không ộc về mình nữa
* Hoạt động 4: cũng cố , dặn dò:
4) Củng cố:
 - Nghĩa của từ là gì?
 - Có mấy cách giải thích nghĩa của từ? Em hãy nêu cụ thể.
 5) Dặn dò:
 - Học bài: ghi nhớ 1, 2 SGK/ 35.
 - Xem lại bài tập đã làm và làm bài tập 5 (SGK/ 36).
 - Chuẩn bị bài Sự việc và nhân vật trong văn tự sự
 + Đọc kĩ bài và soạn bài.
Tuần 3: Tiết 11 + 12: NS: 30.8.2009.ND: .. .
Tập làm văn	 Sự việc và nhân vật trong văn tự sự
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
 a. Kiến thức:
- Nắm được hai yếu tố then chốt của tự sự: sự việc và nhân vật.
 - Hiểu được ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong văn tự sự: sự việc có quan hệ với nhau và với nhân vật, với chủ đề tác phẩm, sự việc luôn gắn với thời gian, địa điểm, nhân vật, diễn biến, nguyên nhân, kết quả. Nhân vật vừa là người làm ra việc, hành động vừa là người được nói tới.
b. Kỹ năng: Chỉ ra và vận dụng các yếu tố sự việc và nhân vật trong đọc hay kể chuyện
 - Giáo dục HS khi kể chuyện cần chú ý kể người và kể việc đúng ý nghĩa.
II/ Chuẩn bị:
 - GV: Nghiên cứu bài dạy + bảng phụ.
 - HS: Đọc kĩ bài và soạn bài, chuẩn bị bảng phụ.
 1) ổn định:
 2) Kiểm tra bài cũ:
 - Hãy cho biết mục đích của tự sự?
 => Mục đích của tự sự: kể chuyện để biết, để nhận thức về người, sự vật, sự việc để giải thích, khen, chê.
 - Phương thức tự sự là gì?
 => Là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc.
 3) Bài mới:
 - Giới thiệu bài mới 
 - Tiến trình tổ chức các hoạt động:
 Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
 Nội dung
ÚHoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc các sự việc trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh và tìm hiểu câu hỏi 1a.
- GV sử dụng bảng ghi các sự việc.
+ Từ các sự việc trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh, em hãy chỉ ra sự việc khởi đầu, sự việc phát triển, sự việc cao trào, sự việc kết thúc?
- GV kết luận và ghi bảng.
+ Có thể bỏ bớt được sự việc nào trên đây không? Vì sao?
ÚHoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu câu 1b.
+ Nếu kể một câu chuyện mà chỉ có 7 sự việc trần trụi như vậy truyện có hấp dẫn không? Vì sao?
- GV kết luận ý 1.
+ Dựa vào 6 yếu tó đó, em hãy chỉ ra từng yếu tố trong truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh để thấy sự hấp dẫn của truyện?
- Yêu cầu HS rút ra bài học về sự việc trong văn tự sự.
ÚHoạt động 3: Hướng dẫn HS tìm hiểu câu 1c.
+ Sự việc nào thể hiện mối thiện cảm của người kể đối với Sơn Tinh? 
+ Sơn Tinh thắng Thuỷ Tinh mấy lần. Việc Sơn Tinh chiến thắng Thuỷ Tinh có ý nghĩa gì? 
+ Vậy sự việc trong văn tự sự có đặc điểm gì?
- Yêu cầu: HS rút ra bài học qua ghi nhớ.
.
 Hết tiết 1
ÚHoạt động 4: Tìm hiểu nhân vật trong văn tự sự.
- HS đọc câu 2a. b (SGK/ 38).
- yếu cầu lớp nhận xét, bổ sung.
+ Vậy nhân vật trong văn tự sự có đặc điểm gì?
- Yêu cầu HS rút ra bài học.
- GV nhấn mạnh các ý chính của bài học.
- đọc các sự việc 
- Xác định sự việc khởi đầu, phát triển , cao trào, kết thúc và phát biểu .
- Lớp nhận xét . 
- không vì
- không vì truyền trần trụi, khô khan.( truyện hay phải có sự việc cụ thể chi tiết )
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Chỉ ra một vài yếu tố đẻ thấy vẽ đẹp của truyện: ví dụ Vua Hùng kén rễ, thuỷ thinh nỗi dận 
- HS rút ra bài học về sự việc 
- Sơn Tinh có tài xâ\y luỹ chống lũ lụt, Món sinh lễ là sản vật của núi rùng có lợi cho Sơn Tinh, khó cho Thuỷ Tinh, 
- 2 lần và mãI mãI.
- ý nghĩa: Nếu Thuỷ Tinh thắng thì vua Hùng và thần dân của ngài sẽ ngập chìm trong nước. 
- HS rút ra bài học về sự việc 
- Đọc câu hỏi sách giáo khoa.
- Trình bày nhân xét 
- lớp nhận xét, bổ sung.
- Rút ra bài học . 
I/ Đặc điểm của sự việc và nhân vật trong văn tự sự:
1/ Sự việc trong văn tự sự:
 a) Các sự việc trong truyện Sơn Tinh , Thuỷ Tinh: 
 (1) -> Sự việc mở đầu.
 (2) 
 (3) Sự việc phát triển.
 (4)
 (5) 
 (6) Sự việc cao trào.
 (7) -> Sự việc kết thúc.
=> Các sự việc được sắp xếp theo trật tự có ý nghĩa: sự việc trước giải thích lý do cho sự việc sau, cả chuỗi sự việc khặng định sự chiến thắng của Sơn Tinh.
 b) Sự việc trong văn tự sự phải cụ thể, chi tiết và nêu rõ 6 yếu tố:
- Ai làm (nhân vật là ai);
- Việc xảy ra ở đâu (địa điểm)
- Việc xảy ra lúc nào (thời gian);
- Việc xảy ra do đâu (nguyên nhân);
- Việc diễn biến thế nào (quá trình);
- Việc kết thúc thế nào (kết quả).
c) Nội dung chung với b. 
Ghi nhớ: 1 SGK/ 38
2/ Nhân vật trong văn tự sự: 
- Có 2 vai trò: 
+ Người làm ra việc.
+ Người được nói tới.
- Nhân vật tự sự được kể bằng cách:
 + Gọi tên, đặt tên;
 + Giới thiệu lai lịch, tính nết;
 + Kể việc làm, hành động.
 + Miêu tả chân dun, trang phục.
* Ghi nhớ: SGK2 / 38
Nhân vật 
Tên gọi 
Lai lịch 
Chân dung
Tài năng
Việc làm
Vua Hùng
Vua Hùng 
Thứ 18
Không 
Không 
kén rễ 
sơn tinh 
Sơn Tinh
ở vùng núi Tản Viên
Không 
Có nhiều tài lạ , đem sính lễ đến trước cầu hôn.
HS điền 
Thuỷ tinh 
Thuỷ Tinh
HS điền 
HS điền 
HS điền 
HS điền 
mị nương
HS điền 
HS điền 
HS điền 
HS điền 
HS điền 
Lạu hầu 
HS điền 
HS điền 
HS điền 
HS điền 
HS điền 
Bảng nhận xét về nhân vật. 
ÚHoạt động 5: 
- HS đọc bài tập 1 (SGK/ 38).
- Nêu các yêu cầu của bài tập.
- HS nêu yêu cầu bài tập 2 (SGK/ 39)
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- HS nêu dự định của mình sẽ kể về ai? sự việc gì, diễn biến ra sao...
-> Về nhà viết lại vào vở bài tập.
- Đọc cácc yêu cầu sgk.
- HS thảo luận nhóm trình bày theo yếu cầu của giáo viên
- Nghe hướng dẫn về nhà làm vào vở.
II/ Luyện tập:
1) Những việc mà các nhân vật đã làm:
- Vua Hùng: kén rể.
- Mị Nương: 
- Sơn Tinh: cầu hôn, bốc đồi, dời núi chặn dòng nước lũ.
- Thuỷ Tinh: Cầu hôn M.N, dâng nước đánh Sơn Tinh.
a. ST, TT là nhân vật chính, còn lại là nhân vật phụ. Mỗi nhân vật đầu có một chức năng ý nghĩa nhất định và có tác dụng làm nỗi bâth chủ đề chủa truyện.
b. Tóm tắt truyện ( dựa vào bảy sự việc để tóm tắt) 
c. Các cách gọi trên không làm nỗi bật đwocj chủ đè của truyện, dài dòng : không thảo đáng.
2) Nhan đề: Một lần không vâng lời -> tưởng tượng để kể câu chuyện.
- Chon nhân vật.
- Sự việc, tình huống xẩy ra câu chuyện.
- Diến biến ra sao?
- Rút ra ý nghĩa và đưa ra lời khuyên..
* Hoạt động 6: Cũng cố và dặn dò: 
4) Củng cố:
 - Nêu đặc điểm của nhân vật và sự việc trong văn tự sự?
5) Dặn dò:
 - Học ghi nhớ SGK/ 38.
 - Làm bài tập 2.
 - Chuẩn bị bài Sự tích Hồ Gươm:
 + Đọc văn bản và kể văn bản.
 + Suy nghĩ các câu hỏi Đọc - hiểu văn bản và soạn vào vở.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN NGU VAN 6 TUAN 3 3 COT.doc