Giáo án Môn Vật lí 6 - Tuần 11 - Tiết 11 - Bài 10 : Lực kế - Phép đo lực. Trọng lượng và khối khối lượng

Giáo án Môn Vật lí 6 - Tuần 11 - Tiết 11 - Bài 10 : Lực kế - Phép đo lực. Trọng lượng và khối khối lượng

MỤC TIÊU :

· Về kiến thức : Nhận biết cấu tạo của một lực kế – GHĐ và ĐCNN của 1 lực kế .

· Về kỹ năng : Sử dụng được công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật để tính trọng lượng của vật biết khối lượng của vật đó .

· Về thái độ : Sử dụng được lực kế để đo lực .

II/ CHUẨN BỊ :

*/ Cho mỗi nhóm học sinh :

- một lực kế lò xo

- một sợi dây mảnh để buộc quyển SGK - 2 quả nặng

III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH :

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 968Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Môn Vật lí 6 - Tuần 11 - Tiết 11 - Bài 10 : Lực kế - Phép đo lực. Trọng lượng và khối khối lượng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Bµi 10 : Lùc kÕ - phÐp ®o lùc. Träng l­ỵng vµ khèi khèi l­ỵng
Tiết PPCT : 11 Tuần :11
 I/ MỤC TIÊU : 
Về kiến thức : Nhận biết cấu tạo của một lực kế – GHĐ và ĐCNN của 1 lực kế .
Về kỹ năng : Sử dụng được công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật để tính trọng lượng của vật biết khối lượng của vật đó .
Về thái độ : Sử dụng được lực kế để đo lực .
II/ CHUẨN BỊ : 
*/ Cho mỗi nhóm học sinh :
một lực kế lò xo
một sợi dây mảnh để buộc quyển SGK - 2 quả nặng
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH : 	
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ- Kết hợp tổ chức tình huống học tập (5ph)
- Học sinh trả lời cá nhân .
+ HS tiếp thu , ghi đề bài .
Các nhóm quan sát lực kế. Thảo luận điền từ vào C1. Quan sát để xác định GHĐ và ĐCNN của lực kế .
Hoạt động 2: Tìm hiểu lực kế (10 ph) 
I/ Tìm hiểu lực kế :
- HS đọc thông tin trang 33 - HS quan sát lực kế , Suy nghĩ cá nhân và thảo luận nhóm để trả lời C1.
1) Lực kế :
Là dụng cụ để đo lực. Loại lực kế thường dùng là lực kế lò xo .
2) Mô tả một lực kế lò xo đơn giản :
+ HS thảo luận nhóm để xác định GHĐ và ĐCNN của lực kế mà các nhóm đã được cung cấp .
C1. 1. lò xo 2. kim chỉ thị 3. Bảng chia độ
C2. GHĐ của lực kế 
 Phía bên trái : GHĐ 3N ĐCNN 0,5N:2ph =0,25N
 Phía bên phải : GHĐ 3N ĐCNN 0,5N:10ph =0,05N
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo lực bằng lực kế (10 ph) 
II/ Đo một lực bằng lực kế
1) Cách đo lực: 
HS suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm, điền C3 
C3. 1. vạch 0 2. lực cần đo 3. Phương
*/ Kiểm tra bài cũ:
+ Gv nêu câu hỏi KT bài cũ :
Tại sao nói lò xo là vật có tính đàn hồi ? Lực đàn hồi sinh ra khi nào ? Mối quan hệ giữa luc đàn hồi và độ biến dạng của lò xo ?
*/ Tổ chức tình huống học tập
+ GV ĐVĐ vào bài : Trang 33 SGK: Khi cung bị biến dạng sẽ sinh ra lực đàn hồi . Để đo độ lớn của lực đàn hồi và các loại lực khác ta dùng lực kế .
I/ Tìm hiểu lực kế :
Lực kế:
+ Gv cho HS quan sát lực kế. Giới thiệu lực kế là dụng cụ để đo lực . Cho HS đọc thông tin trang 33 SGK.
+ GV hợp thức hóa à HS ghi bài
2) Mô tả một lực kế lò xo đơn giản :
C1. Yêu cầu HS quan sát lực kế và mô tả lực kế 
- Lực kế có cấu tạo như thế nào ?
- Vì sao biến dạng của lò xo là biến dạng đàn hồi
C2. Yêu cầu HS xác định GHĐ và ĐCNN của lực kế mà các nhóm đã có .
II/ Đo một lực bằng lực kế
1) Cách đo lực: 
+ GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm trả lời C3 .
2) Thực hành đo lực: 
- HS thực hành đo trọng lượng 1 quả nặng , 1 quyển sách BT vật lý 6 .HS trả lời C5. Lớp nhận xét bổ sung .
HS lập lại ..
C4. Trọng lượng 1 quả nặng P=0,5N
 Trọng lượng SBT VL6 P = 
C5. Khi đo phải cầm lực kế sao cho lò xo của lực kế ở tư thế thẳng đứng vì lực cần đo là trọng lực có phương thẳng đứng .
Hoạt động 4 : Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng (10 phút)
III/ Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng : 
 HS suy nghĩ cá nhân thảo luận nhóm để trả lời C6
C6 a) Một quả cân có KL 100g thì có trọng lượng 1N
b) Một quả cân có KL 200g thì có trọng lượng 2N
c) Một túi đường có KL 1kg thì có trọng lượng 10N.
+ Hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật : P = 10.m
+ Trong đó : P là trọng lượng, đơn vị là Niutơn(n)
 m là khối lượng, đơn vị là kilôgam(kg)
Hoạt động 5 : Vận dụng – củng cố – Dặn dò (10 ph)
HS suy nghĩ cá nhân, trả lời C7, C9
C7 Vì trọng lượng của một vật luôn luôn tỉ lệ với khối lượng của nó nên trên bảng chia độ ta có thể không ghi trọng lượng mà ghi khối lượng của vật .
- Thực chất “cân bỏ túi “ là một lực kế lò xo
C9 Khối lượng xe m =3,2 tấn = 3200kg
Trọng lượng xe P =10.m = 3200 x10 = 32000N
*/ Ghi nhớ : 
Lực kế dùng để đo lực
Hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật : P =10.m, trong đó :
 P là trọng lượng , đơn vị là Neutơn(N)
 m là khối lượng, đơn vị là Kilogam (kg)
2) Thực hành đo lực: 
+ GV y/c HS thực hành đo trọng lượng 1 quả nặng, 1 quyển SBT vật lý 6.
+ Gọi HS trả lời C4, C5 . GV hướng dẫn, sửa sai(nếu có). Ghi bảng .
III/ Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng : 
+ Gv giới thiệu cho HS biết mối quan hệ giữa P và m của cùng 1 vật, ở cùng 1 nơi trên trái đất 
+ Xem ghi nhớ trang 29 SGK.
Trọng lượng của quả cân 100g là 1N từ đó trả lời b, c
IV/ Vận dụng :
+ GVHD HS làm TN C7, C9 - Gợi ý cho HS về nhà làm C8.
C7 GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân, thảo luận nhóm đại diên nhóm trả lời .
C9 . Vì là dạng BT mới , GV HD HS phương pháp giải 
Cho HS đọc phần có thể em chưa biết .
- Khối lượng 1 con gà 2,5kg . Trọng lượng con gà ?
- Khối lượng 1 kiện hàng 1 tạ. Trọng lượng kiện hàng?
- Khối lượng 1 gói mì 80g. Trọng lượng của gói mì là ?
+ Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK.
* Dặn dò : Học ghi nhớ. Đọc có thể em chưa biết 
 Làm bài tập 10.1à 10.4 SBT
 Đọc có thể em chưa biết
+ Chuẩn bị bài : 
 Khối lượng riêng và trọng lượng riêng
RÚT KINH NGHIỆM : 
PHẦN GHI BẢNG : LỰC KẾ – PHÉP ĐO LỰC
 TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG
I/ Tìm hiểu lực kế :
1) Lực kế :
Là dụng cụ để đo lực. Loại lực kế thường dùng là lực kế lò xo .
2) Mô tả một lực kế lò xo đơn giản :
C1. 1. lò xo 2. kim chỉ thị 3. Bảng chia độ
C2. GHĐ của lực kế 
 	Phía bên trái : GHĐ 3N ĐCNN 0,5N:2ph =0,25N
Phía bên phải : GHĐ 3N ĐCNN 0,5N:10ph =0,05N
II/ Đo một lực bằng lực kế
1) Cách đo lực: 
 C3. 1. vạch 0 2. lực cần đo 3. Phương
2) Thực hành đo lực: 
	C4. Trọng lượng 1 quả nặng P=0,5N
 	 Trọng lượng SBT VL6 P = 
C5. Khi đo phải cầm lực kế sao cho lò xo của lực kế ở tư thế thẳng đứng vì lực cần đo là trọng lực có phương thẳng đứng .
III/ Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng : 
	C6 a) Một quả cân có KL 100g thì có trọng lượng 1N
	 b) Một quả cân có KL 200g thì có trọng lượng 2N
	 c) Một túi đường có KL 1kg thì có trọng lượng 10N.
	+ Hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật : P = 10.m
	 Trong đó : P là trọng lượng, đơn vị là Niutơn(n)
 m là khối lượng, đơn vị là kilôgam(kg)
C7 Vì trọng lượng của một vật luôn luôn tỉ lệ với khối lượng của nó nên trên bảng chia độ ta có thể không ghi trọng lượng mà ghi khối lượng của vật .
	 - Thực chất “cân bỏ túi “ là một lực kế lò xo
	C9 Khối lượng xe m =3,2 tấn = 3200kg
	 Trọng lượng xe P =10.m = 3200 x10 = 32000N
*/ Ghi nhớ : 
Lực kế dùng để đo lực
Hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng của cùng một vật : P =10.m, trong đó :
	 P là trọng lượng , đơn vị là Neutơn(N)
	 m là khối lượng, đơn vị là Kilogam (kg)
* Dặn dò : Học ghi nhớ. Đọc có thể em chưa biết 
 Làm bài tập 10.1à 10.4 SBT
 Đọc có thể em chưa biết
+ Chuẩn bị bài : 
 Khối lượng riêng và trọng lượng riêng

Tài liệu đính kèm:

  • docLY11.doc