Giáo án lớp 6 Vật lí - Tiết 6: Lực – Hai lực cân bằng

Giáo án lớp 6 Vật lí - Tiết 6: Lực – Hai lực cân bằng

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức:

- Học sinh nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo . Và chỉ ra được phương, chiều của lực đó.

- Học sinh biêt hai lực cân bằng, lấy đợc ví dụ về hai lực cân bằng.

2. Kỹ năng:

- Học sinh nêu được các nhận xét sau khi quan sát .

- Học sinh sử dụng đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phuơng, chiều, lực cân bằng.

 

doc 3 trang Người đăng levilevi Lượt xem 814Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 6 Vật lí - Tiết 6: Lực – Hai lực cân bằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26/09/2010
Ngày giảng: 6A1 28/09/2010
	6A2 01/10/2010
Tiết 6 Lực – Hai lực cân bằng
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức:
- Học sinh nêu được các thí dụ về lực đẩy, lực kéo. Và chỉ ra được phương, chiều của lực đó. 
- Học sinh biêt hai lực cân bằng, lấy đợc ví dụ về hai lực cân bằng.
2. Kỹ năng: 
- Học sinh nêu được các nhận xét sau khi quan sát .
- Học sinh sử dụng đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phuơng, chiều, lực cân bằng. 
3. Thái độ:
Cẩn thận chính xác, tinh thần hợp tác nhóm.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên : 
Thước kẻ, phấn màu.
2. Học sinh : 
Mỗi nhóm: 1 lò xo, 1 lò xo lá, 1 giá đỡ, 1 nam châm, một quả nặng,1 ô tô.
III. Phương pháp:
Trực quan, vấn đáp, dạy học tích cực.
IV. Tiến trình:
1. ổn định:(1’)
- 6A1:
- 6A2:
2. Kiểm tra bài cũ:(5’)
+ Nêu đơn vị đo khối lượng hợp pháp của hệ đo lường Việt Nam?
+ Nêu cách dùng cân Rôbécvan?
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài(2’)
Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ trang 21và cho biết trong hai người ai tác dụng lực đẩy, ai tác dụng lực kéo lên cái tủ? 
 Giáo viên đặt vấn đề vào bài.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm lực(10’)
Mục tiêu:
 Nhận biết thế nào là lực từ trực quan.
Đồ dùng:
 Mỗi nhóm: 1 lò xo, 1 lò xo lá, 1 giá đỡ, 1 nam châm, một quả nặng, 1 ô tô.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Giáo viên giới thiệu thí nghiệm, dụng cụ thí nghiệm, cách tiến hành và cách quan sát.
+ Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng để rút ra nhận xét? Và hoàn thành C1, C2, C3?
- Giáo viên phát dụng cụ cho các nhóm.
- Giáo viên theo dõi các nhóm thực hiện.
+ Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả?
+ Yêu cầu nhóm khác nhận xét? 
- Giáo viên giải thích, thống nhất ý kiến. 
+ Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân tìm từ điền vào chỗ trống câu C4?
+ Yêu cầu học sinh khác nhận xét?
- Giáo viên thống nhất ý kiến.
- Giáo viên đa ra kết luận
+ Yêu cầu học sinh đọc?
- Giáo viên tổng kết lại.
1. Thí nghiệm
C1
Lò xo đẩy xe, xe ép lò xo.
C2
Lò xo kéo xe, xe kéo lò xo.
C3
Nam châm hút quả nặng.
C4 
(1) lực đẩy (2) lực ép
(3) lực kéo (4) lực kéo
(5) lực hút 
2. Kết luận 
Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói vật này tác dụng lực lên vật kia.
Hoạt động 3: Nhận xét về phương và chiều của lực(10’)
Mục tiêu: 
Làm lại các thí nghiệm và rút ra kết luận mỗi lực có phương và chiều xác định.
Đồ dùng:
 Mỗi nhóm: 1 lò xo, 1 lò xo lá, 1 giá đỡ, 1 nam châm, một quả nặng,
 1 ô tô.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm đọc thông tin sách giáo khoa, làm lại thí nghiệmvà nhận xét về phương và chiều của lực? 
- Vậy mỗi lực có phương và chiều xác định.
+ Yêu cầu học sinh trả lời C5? 
+ Yêu cầu học sinh khác nhận xét?
- Giáo viên thống nhất ý kiến. 
Học sinh thực hiện 
+ Vậy mỗi lực có phương và chiều xác định.
C5
Hoạt động 4: Tìm hiểu hai lực cân bằng(8’)
Mục tiêu: 
Nhận biết thế nào là hai lực cân bằng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ Yêu cầu học sinh quan sát hình 6.4 và trả lời C6, C7? 
+ Yêu cầu học sinh khác nhận xét? 
- Giáo viên thống nhất ý kiến. 
+ Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm bàn thực hiện C8? 
+ Yêu cầu nhóm khác nhận xét? 
- Giáo viên thống nhất ý kiến. 
+ Yêu cầu học sinh trả lời thế nào là hai lực cân bằng? 
- Giáo viên tổng kết lại.
Học sinh quan sát và trả lời 
C6
Dây sẽ chuyển động về phía đội mạnh, dây sẽ không chuyển động nếu hai đội mạnh như nhau. 
C7
Phương dọc theo sợi dây, chiều ngược nhau.
C8 
cân bằng
đứng yên
chiều
phương 
chiều
+ Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều.
Hoạt động 4: Vận dụng(5’)
Mục tiêu: 
Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân thực hiện C9?
+ Yêu cầu học sinh khác nhận xét? 
- Giáo viên thống nhất ý kiến. 
+ Yêu cầu học sinh trả lời C10?
- Giáo viên thống nhất ý kiến. 
C9
lực đẩy
lực 
C10 
Học sinh lấy ví dụ 
4. Củng cố:(2’)
+ Lực là gì?
+ Thế nào là hai lực cân bằng?
+ Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ sách giáo khoa, phần có thể em chưa biết?
5. Hướng dẫn về nhà:(2’)
+ Yêu cầu học sinh về nhà học bài, làm các bài tập trong SBT?
+ Yêu cầu học sinh xem trước bài mới, chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm?

Tài liệu đính kèm:

  • doc6m.doc