Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 69: Mở rộng khái niệm phân số

Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 69: Mở rộng khái niệm phân số

* Kiến thức:

- HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở bậc tiểu học và khái niệm phân số ở lớp 6.

* Kỹ năng:

 - Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên.

 - Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1.

 * Thái độ: Tích cực học tập trong bộ môn, yêu thích môn học

 *Xác định kiến thức trọng tâm:

 

doc 5 trang Người đăng levilevi Lượt xem 1213Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn học Số học lớp 6 - Tiết 69: Mở rộng khái niệm phân số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/1/2011
Ngày giảng:...../1/2011
CHƯƠNG III: PHÂN SỐ
Tiết 69: MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ
I. Mục tiêu bài học:
	* Kiến thức:
- HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở bậc tiểu học và khái niệm phân số ở lớp 6.
* Kỹ năng:
	- Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên.
	- Thấy được số nguyên cũng được coi là phân số với mẫu là 1.
	* Thái độ: Tích cực học tập trong bộ môn, yêu thích môn học
 *Xác định kiến thức trọng tâm:
 - Biết khái niệm phân số với a, b Z, b 0, biết cách viết phân sô, làm được bài tập 1; 2; 3; 4 sgk/tr6 /t2 
II. Chuản bị:
	GV: - SGK, SBT, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài ? SGK, bài tập củng cố.
	HS: Nghiên cứu bài.
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
	1. Ổn định tổ chức:
 2. Kiểm tra bài cũ
 * Đặt vấn ®Ò (1’) Ở bậc tiểu học, các em đã học phân số. Em hãy cho vài ví dụ về phân số?. Trong các phân số các em đã cho, tử và mẫu đều là số tự nhiên, mẫu khác 0. Vậy nếu tử và mẫu là số nguyên, ví dụ: có phải là phân số không? Ta hoc qua bài: “Phân số”.
	3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: (20’)
GV: Em hãy cho một ví dụ thực tế trong đó phải dùng phân số để biểu thị và ý nghĩa của tử và mẫu mà em đã học ở tiểu học?
HS: Một cái bánh chia làm 4 phần bằng nhau, lấy ra 3 phần, ta nói rằng: “đã lấy cái bánh”. ta có phân số . Ở đây, số 4 là mẫu số chỉ số phần bằng nhau được chia từ cái bánh; số 3 là tử số, chỉ số phần bằng nhau đã lấy đi.
GV: Phân số có thể coi là thương của phép chia 3 chia cho 4. Như vậy, với việc dùng phân số, có thể ghi được kết quả của phép chia hai số tự nhiên dù số bị chia có chia hết hay không
chia hết cho số chia.
(Lưu ý: Số chia luôn khác 0)
GV: Tương tự: (-3) chia cho 4 thì thương là bao nhiêu?
HS: (-3) chia cho 4 thì thương là .
 là thương của phép chia nào?
HS: là thương của phép chia (-2) chia (-3).
GV: Khẳng định: ; ; đều là các phân số. Vậy thế nào là một phân số?
HS: Trả lời như trong SGK.
GV: Từ khái niệm phân số em đã học ở bậc tiểu học với khái niệm phân số em vừa nêu đã được mở rộng như thế nào?
HS: Tử và mẫu của phân số không chỉ là số tự nhiên mà có thể là số nguyên; mẫu khác 0.
GV: Đưa tổng quát ghi sẵn trên bảng phụ cho HS đọc lại.
HS: Đọc tổng quát.
Hoạt động 2: (19’)
GV: Treo đề bài ghi sẵn bài tập ?1; ?2; ?3. Cho HS nêu yêu cầu của bài tập ?1.
HS: Lên bảng thực hiện.
GV: Cho HS hoạt động theo nhóm làm ?2.
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Yêu cầu giải thích vì sao các cách viết đó không phải là phân số. Gọi đại diện nhóm lên trả lời.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Gọi HS đứng tại chỗ làm ?3. Dẫn đến nhận xét SGK. Ghi: a = .
1. Khái niệm phân số.
+ Tổng quát: 
Người ta gọi với a, b Z, b 0 là một phân sô, a là tử số ( tử), b là mẫu số(mẫu) của phân số
2. Ví dụ.
 ; ; ; 
Là những phân số
- Làm ?1.
- Làm ?2.
- Làm ?3
*NX: Số nguyên a có thể viêt là .
	4. Củng cố:(3’) 
 Làm bài 1, 2/5, 6 SGK
	5. Hướng dẫn :(2’)
	+ Học bài và làm bài tập 3, 4, 5/6 SGK. Bài tập 1 đến 8/4 SBT.
	+ Đọc phần “Có thể em chưa biết” trang 6 SGK	
Ngày soạn: 20/1/2011
Ngày giảng:...../1/2011
Tiết 70: PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I. Mục tiêu bài học:
	* Kiến thức: HS nhận biết được thế nào là hai phân số bằng nhau.
	* Kỹ năng: Nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau.
	* Thái độ: HS tích cực hoạt động học tập trong bộ môn.
 *Xác định kiến thức trọng tâm: Biết khái niệm phân số bằng nhau nếu a.d = b.c (b, d0), Hiểu và làm được bài tập 6; 7 sgk/t2/tr8
II. Chuẩn bị:
	GV: Sgk, Sbt, phấn màu, bảng phụ ghi sẵn các bài tập ? SGK và các bài tập củng cố.
	HS: Chuẩn bị 2 tấm bìa hình chữ nhật có kích thước bằng nhau, chia đều thành các phần bằng nhau và tô màu theo hướng dẫn của tiết trước.
III. Tổ chức các hoạt động học tập:
	1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:(3’)
- Em hãy nêu khái niệm về phân ? Làm bài tập sau:
Trong các cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số:
	a/ 	b/ 	c/ 	d/ 	e/ 
 Đáp số: a), c)
GV: Kiểm tra phần chuẩn bị của các nhóm, nhận xét, ghi điểm.
* Đặt vấn đề:(1’) Ta đã biết hai phân số bằng nhau ở tiểu học. Nhưng đối với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên, ví dụ: và làm thế nào để biết hai phân số này có bằng nhau hay không? Hôm nay ta học qua bài : “Phân số bằng nhau”
3. Bài mới:
Hoạt động của Thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: (18’)
GV: Trở lại ví dụ trên
 Em hãy tính tích của tử phân số này với mãu của phân số kia (tức là tích 1. 6 và 2.3), rồi rút ra kết luận?
HS: 1.6 = 2.3 ( vì cùng bằng 6 )
GV: Như vậy điều kiện nào để phân số ?
HS: Phân số nếu 1.6 = 2.3 
GV: Nhấn mạnh: Điều kiện để phân số nếu các tích của phân số này với mẫu của phân số kia bằng nhau (tức 1.6 = 2.3) 
GV: Một cách tổng quát phân số khi nào?
HS: nếu a.d = b.c
GV: Đó là nội dung của định nghĩa hai phân số bằng nhau. Em hãy phát biểu định nghĩa?
HS: Phát biểu định nghĩa SGK.
GV: Em hãy cho một ví dụ về hai phân số bằng nhau?
HS: 
GV: Em hãy nhận xét ví dụ bạn vừa nêu và giải thích vì sao?
HS: Đúng, vì 5.12 = 6.10.
GV: Để hiểu rõ hơn về định nghĩa hai phân số bằng nhau ta qua mục 2.
Hoạt động 2: (20’)
GV: Cho hai phân số theo định nghĩa, em cho biết hai phân số trên có bằng nhau không? Vì sao?
HS: 
GV: Trở lại câu hỏi đã nêu ra ở đề bài, em cho biết: Hai phân số và có bằng nhau không? Vì sao?
HS: vì: 3.7 (-4).5
-Làm bài ?1
Các cặp phân số sau đây có bằng nhau không?
a/ và ; b/ và 
 c/ và ; d/ và 
GV: Cho học sinh đọc đề. Hỏi:Để biết các cặp phân số trên có bằng nhau không, em phải làm gì?
HS: Em xét xem các tích của tử phân số này với mẫu của phân số kia có bằng nhau không và rút ra kết luận.
GV: Cho hoạt động nhóm.
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Gọi đại diên nhóm lên bảng trình bày và 
yêu cầu giải thích vì sao?
HS: Trả lời.
- Làm ?2.
Có thể khẳng định ngay các cặp phân số sau đây không bằng nhau, tại sao?
a/ và ; b/ và ; c/ và 
GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
HS: Các cặp phân số trên không bằng nhau, vì: Tích của tử phân số này với mẫu phân số kia có một tích dương, một tích âm.
GV: Treo bảng phụ ghi đề bài ví dụ 2 SGK.
 Hướng dẫn: Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau để tìm số nguyên x.
GV: Gọi HS lên bảng trình bày.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV. 
♦ Củng cố: Điền đúng (Đ); sai (S) vào các ô trống sau đây:
a/ ; b/ 
c/ ; d/
1. Định nghĩa:
TQ: nếu a.d = b.c (b, d0), 
2. Các ví dụ:
Ví dụ1:
 vì: 3.7 (-4).5
- Làm ?1
- Làm ?2
Ví dụ 2: Tìm số nguyên x, biết:
 Giải:
Vì : 
Nên: x. 28 = 4.21
=> x = = 3
4. Củng cố: (3’)
 - Làm bài tập 6a/8 SGK
 - Làm bài tập 7a,b/8 SGK
5. Hướng dẫn (2’)
	- Học thuộc định nghĩa.
	- Làm bài tập 6b; 7c,d; 8; 9; 10 / 8,9 SGK
	- Làm bài tập 9 -> 16 / 4 SBT.
	- Soạn bài “Tính chất cơ bản của phân số” chuẩn bị cho tiết học sau.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 69 - 70.doc